Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán
- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
- Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.
......
Xin tóm lược 1 số nội dung thay đổi theo Thông tư số: 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp để tiện theo dõi thực hiện
1.- Các sửa đổi bổ sung gồm có:
- Quy định đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý (Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác)
- Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp (Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp)
- Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi thành tài khoản 353)
- Kế toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”)
- Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
- Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán
- Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính
2.- Các tài khoản bổ sung và sửa đổi:
- Tài Khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (sửa đổi từ Tài Khoản 431)
- Tài Khoản 3531 – Quỹ khen thưởng
- Tài Khoản 3532 – Quỹ phúc lợi
- Tài Khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
- Tài Khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
- Tài Khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Tài Khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Tài Khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
- Tài Khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Tài Khoản 5118 – Doanh thu khác
3.- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán:
- Mã số 310 – Nợ ngắn hạn
- Mã số 313 - Người mua trả tiền trước
- Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Mã số 330 – Nợ dài hạn
- Mã số 338 – Doanh thu chưa thực hiện được
- Mã số 339 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Mã số 410 – Vốn chủ sở hữu
- Mã số 422 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Mã số 430 – Nguồn kinh phí
- Mã số 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Mã số 432 – Nguồn kinh phí
- Mã số 433 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
3. Kế toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty mẹ
a) Bổ sung thêm Tài khoản 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”
TK 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” được dùng để hạch toán tình hình trích lập và sử dụng “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”.
Các khoản thu từ cổ phần hoá, bán doanh nghiệp đã sử dụng để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư tại doanh nghiệp thành viên, công ty con được xác định là các khoản thu, chi của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và quyết toán với cơ quan quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
TK 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” chỉ được áp dụng đối với các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con được quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 417
Bên Nợ:
- Hỗ trợ các nông, lâm trường quốc doanh, doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc giải quyết chính sách cho người lao động dôi dư do sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp, gồm:
+ Giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư theo quy định;
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có giá trị tài sản thấp hơn nợ phải trả khi thực hiện giao, bán, giải thể, phá sản để thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho người lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề theo quy định;
- Điều chuyển về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Bổ sung vốn điều lệ cho các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Đầu tư cho các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Có:
- Khoản thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ;
- Khoản thu từ bán, giải thể, phá sản đối với các doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ theo quy định của Chính phủ;
- Kinh phí hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Tăng khác (nếu có).
Số dư bên Có:
Phản ánh số “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” hiện có cuối kỳ.
c) Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan trên TK 417
- Kế toán tại Công ty mẹ, Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước phản ánh số thu về cổ phần hoá:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá
Có TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
- Căn cứ vào báo cáo quyết toán các khoản chi thực hiện chính sách đối với người lao động tại doanh nghiệp cổ phần hoá và chi phí cổ phần hoá do doanh nghiệp cổ phần hoá lập, kế toán tại Công ty mẹ, Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước phản ánh số thu từ chênh lệch thu, chi cổ phần hoá doanh nghiệp và phản ánh số đã chi trả cho người lao động, số chi phí cổ phần hoá, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá.
- Khi chi tiền từ “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” để hỗ trợ cho người lao động dôi dư, căn cứ vào quyết định cấp kinh phí thuộc Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp cho đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
- Khi chi tiền từ “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” để hỗ trợ các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có giá trị tài sản thấp hơn nợ phải trả khi thực hiện giao, bán, giải thể, phá sản để thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của người lao động, khi chi tiền kế toán ghi:
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
- Khi có phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung vốn điều lệ cho các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ, kế toán ghi:
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
Đổi số hiệu và phân loại lại Tài khoản 431 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành Tài khoản 353
Tài khoản 353 có 2 Tài khoản cấp 2:
+ TK 3531 - Quỹ khen thưởng;
+ TK 3532 - Quỹ phúc lợi.
Ủng hộ với mynhan về ý kiến này....
Các tài khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có nên tách ra từng tiểu khoản nữa không?
Sự ra đời của QĐ 15/2006 trước bối cảnh lịch sử phát triển của ngành BHXH và BHYT. Trước 2007, ngành BHYT trực thuộc hẳn Bộ Y Tế. BHXH và BHYT là 2 cơ quan độc lập và việc trích nộp tỉ lệ mức lương tham gia BHXH, BHYT có khác nhau, nên chính vì đó mới tồn tại hai tiểu khoản song song:
+ Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội;
+ Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
Thiết nghĩ chỉ cần duy nhất một tài khoản
+ Tài khoản 3383 - BHXH, BHYT, BHTN
Tiện ích cho việc hạch toán và theo dõi các khoản trích giữ lại 2%
...
Thiết nghĩ chỉ cần duy nhất một tài khoản
+ Tài khoản 3383 - BHXH, BHYT, BHTN
Tiện ích cho việc hạch toán và theo dõi các khoản trích giữ lại 2%
Nhưng đã nhiều lần cập nhật thay đổi, bổ sung sửa đổi. Vụ chế độ kế toán không quan tâm đến hai tài khoản này để sát nhập hai tiểu khoản này thành một.
Và nay lại tiếp tục ban hành tiểu khoản mới TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
Vài hàng trao đổi.
....
- BH thất nghiệp: DN ít hơn 10 lao động, tạm thời chưa tham gia loại hình này...
=> tách riêng dể kiểm soát.
Có nhất thiết không bác, DN không có tham gia BH thất nghiệp thì không có phát sinh số liệu thôi
Nếu gộp chung BH thất nghiệp vào 3383.... DN có tham gia hay chưa tham gia BH thất nghiệp thì hơi khó thấy nếu nhìn ở góc độ hệ thống TK của DN...hihi...
Sự ra đời của QĐ 15/2006 trước bối cảnh lịch sử phát triển của ngành BHXH và BHYT. Trước 2007, ngành BHYT trực thuộc hẳn Bộ Y Tế. BHXH và BHYT là 2 cơ quan độc lập và việc trích nộp tỉ lệ mức lương tham gia BHXH, BHYT có khác nhau, nên chính vì đó mới tồn tại hai tiểu khoản song song:
+ Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội;
+ Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
Việc tách riêng các tài khoản về BH là điều cần thiết (tuy hơi bất tiện) giúp cho việc hạch toán rõ ràng theo từng loại hình bảo hiểm của DN.
- BHXH: trường hợp nghỉ thai sản thì không đóng nhưng vẫn thực hiện BHYT.
- Bảo hiểm y tế: đâu phải lúc nào NLD nghỉ việc doanh nghiệp đều thu hồi thẻ được hết đâu, không thu được thì vẫn phải nộp BH y tế cho họ (vì thẻ có thời hạn dài) trong khi BHXH thì không (vì họ đã nghỉ).
- BH thất nghiệp: DN ít hơn 10 lao động, tạm thời chưa tham gia loại hình này...
=> tách riêng dể kiểm soát.
Mình cũng đồng ý với VTM.
Về mặt quản lý nhà nước 3 khoản này được điều chỉnh bởi các luật định khác nhau, DN thì không cần thiết chi tiết, nhưng nới khác người ta cần
Đã DN không cần thiết thì có nhất thiết phải tách ra hay không và những nơi khác cần là nơi nào vậy chị Thắm. Và nếu cần lắm tại 1 tiểu khoản 3383 - BHXH, BHYT, BHTN, chị vẫn chi tiết hóa ra được nhiều khoản mục theo ý chị.
Do tính chất gượng ép khi đặt ra tiết khoản 3389-BHTN rồi đến múc lúc nào thì tràn cũng không hay, chị à
Ngay cả TK 3388-Phải trả, phải nộp khác chị vẫn có thể chi tiết cho từng loại phải thu, phải trả khác, như Bào hiểm nghề nghiệp,....
Xin tóm lược 1 số nội dung thay đổi theo Thông tư số: 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp để tiện theo dõi thực hiện
1.- Các sửa đổi bổ sung gồm có:
- Quy định đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý (Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác)
- Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp (Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp)
- Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi thành tài khoản 353)
- Kế toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”)
- Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
- Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán
- Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính
2.- Các tài khoản bổ sung và sửa đổi:
- Tài Khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (sửa đổi từ Tài Khoản 431)
- Tài Khoản 3531 – Quỹ khen thưởng
- Tài Khoản 3532 – Quỹ phúc lợi
- Tài Khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
- Tài Khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
- Tài Khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Tài Khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Tài Khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
- Tài Khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Tài Khoản 5118 – Doanh thu khác
3.- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán:
- Mã số 310 – Nợ ngắn hạn
- Mã số 313 - Người mua trả tiền trước
- Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Mã số 330 – Nợ dài hạn
- Mã số 338 – Doanh thu chưa thực hiện được
- Mã số 339 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Mã số 410 – Vốn chủ sở hữu
- Mã số 422 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Mã số 430 – Nguồn kinh phí
- Mã số 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Mã số 432 – Nguồn kinh phí
- Mã số 433 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
Nếu mà thế này thì trên bảng cân đối có đến 2 chỉ tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi. Vui nhỉ
Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán
- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
- Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.
OK, cám ơn bạn. Mình tổng hợp các thay đổi theo Thông Tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp, có phần nhầm:
* Mã số 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi ---> Các bạn bỏ chỉ tiêu này dùm cho, chỉ tiêu này được thay bởi chỉ tiêu Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Vậy các bạn chỉ cần:
Xin tóm lược 1 số nội dung thay đổi theo Thông tư số: 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp để tiện theo dõi thực hiện
1.- Các sửa đổi bổ sung gồm có:
- Quy định đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý (Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác)
- Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp (Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp)
- Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi thành tài khoản 353)
- Kế toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”)
- Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
- Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán
- Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính
2.- Các tài khoản bổ sung và sửa đổi:
- Tài Khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (sửa đổi từ Tài Khoản 431)
- Tài Khoản 3531 – Quỹ khen thưởng
- Tài Khoản 3532 – Quỹ phúc lợi
- Tài Khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
- Tài Khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
[*]Tài Khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Tài Khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài Khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định- Tài Khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Tài Khoản 5118 – Doanh thu khác
3.- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán:
- Mã số 310 – Nợ ngắn hạn
- Mã số 313 - Người mua trả tiền trước
- Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Mã số 330 – Nợ dài hạn
- Mã số 338 – Doanh thu chưa thực hiện được
[*]Mã số 339 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Mã số 410 – Vốn chủ sở hữu
- Mã số 422 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Mã số 430 – Nguồn kinh phí
- Mã số 432 – Nguồn kinh phí
- Mã số 433 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định