Phần dười đây mình trích ra từ hướng dẫn cấp mã số thuế của tổng cục thuế, mong là giúp được bạn
TỔ CHỨC KINH TẾ HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP:
1.1 ĐỊNH NGHĨA ĐỐI TƯƠNG
o Doanh nghiệp nhà nước gồm doanh nghiệp độc lập, tổng công ty, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty;
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp kê khai, nộp thuế;
o Nhà thầu là người điều hành hoặc công ty điều hành hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí;
o Chi nhánh của công ty nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam
o Chủ dự án, các nhà thầu chính nước ngoài của các dự án ODA
o Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
o Hợp tác xã;
o Doanh nghiệp tư nhân
o Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức xã hội - nghệ nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác
1.2 HỒ SƠ :
a. Giấy đề nghị cấp mã số thuế: theo mẫu 07-MST
b. Tờ khai đăng ký thuế : theo mẫu 01-ĐK-TCT (màu xanh nhạt).
c. Bản sao của những loại chứng thư sau đây:
o Đối với các tổ chức hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
o Đối với các Doanh nghiệp Nhà nước : Quyết định thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
o Đối với Hợp tác xã : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
o Đối với các đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang : Giấy phép của đơn vị chủ quản.
o Đối với tổ chức hoạt động theo Luật Báo chí : Giấy phép thành lập và bản sao giấy phép hoạt động báo chí.
o Đối với những tổ chức hoạt động theo Luật Khoa Học Công nghệ Môi trường thuộc mọi thành phần kinh tế : quyết định thành lập và giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ môi trường.
o Đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam: Giấy phép đầu tư.
o Đối với doanh nghiệp đoàn thể : Quyết định thành lập và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.3 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM :
o Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế.
o Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Thuế tỉnh, TP. hoặc Chi cục thuế Quận/Huyện/Thị xã và nhận phiếu hẹn ngày nhận mã số thuế.
o Thời gian : không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời hạn này được qui định trong quyết định 75/2000/QĐ-TTg, hồ sơ đăng ký thuế được truyền về Tổng Cục thuế để hệ thống mă số thuế quốc gia xác nhận. (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ nếu có)
1.4 CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ:
o Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp thuế có đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế và được hệ thống quản lý mã số thuế quốc gia xác nhận (không trùng lắp, trường hợp đơn vị trực thuộc thì đơn vị chủ quản đã kê khai danh sách) thì sẽ được cơ quan thuế chứng nhận việc đăng ký thuế và cấp mã số thuế. Hình thức xác nhận là cấp “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” theo mẫu số 10-MST
o Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế thì cơ quan thuế thực hiện cấp “Thông báo mã số thuế” theo mẫu số 11-MST