Ðề: Hàng hóa là gì?
TÀI KHOẢN 156: HÀNG HOÁ
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ) mục đích mua về để bán kiếm lời = phần chênh lệch giữa mua vào và bán ra. Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm: Giá mua theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hoá thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hoá đơn cộng (+) chi phí gia công, sơ chế. Đối với hàng hoá của đơn vị nhập khẩu, ngoài các chi phí trên còn bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ), chi phí bảo hiểm,. . .
Trường hợp hàng hoá mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hoá”.
Những trường hợp sau đây không phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hoá”:
1. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác (Ghi vào Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”, hoặc Tài khoản 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đôi kế toán).
2. Hàng hoá mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (Ghi vào các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” hoặc Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”,. . .).
---------- Post added at 10:49 ---------- Previous post was at 10:47 ----------
Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hoá:
a/ Khi xuất kho hàng hoá đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
b/ Chi phí gia công, chế biến hàng hoá, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
c/ Khi gia công xong nhập lại kho hàng hoá, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.