Cách ghi "chứng từ khấu trừ thuế TNCN"

  • Thread starter bnw2006
  • Ngày gửi
B

bnw2006

Trung cấp
27/11/08
163
0
16
HCM
Tại công văn số 4897/TCT-TNCN ngày 12/12/2008 của Tổng cục Thuế hướng dẫn vệc ghi vào chứng từ khấu trừ thuế CTT56:
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
Như vậy theo bảng kê 05A thì [16] tính từ bảng kê 5A là: [08]-[10]*1.600.000-[11]-[12]-4.000.000*số tháng giảm trừ?

Ví dụ thu nhập của A:

A1. Tổng số: 54.691.937

A2. BH bắt buộc: 1.046.500

A3. Giảm trừ gia cảnh: 33.600.000


[16] ghi theo các trường hợp nào?
1. A1
2. A1-A2
3. A1-A2-A3
Đã ai được hướng dẫn từ CQ Thuế xin trả lời giùm nhé!
Chân thành cảm ơn!
 
Sửa lần cuối:
Khóa học Quản trị dòng tiền
vochau83

vochau83

Trung cấp
20/8/08
174
5
18
Đà Lạt
Bạn ơi, bạn nói chưa rõ và chắc bạn nhầm, chỉ tiêu [16] trong bang 05A là Số thuế nộp thừa mà bạn. Tức là công thức của phần mềm HTKK sẽ tính ra số thuế phải nộp của năm, so với số thuế bạn tạm khấu trừ trong năm nếu nhỏ hơn thì nó sẽ trừ ra, số chênh lệch này sẽ đưa vào chỉ tiêu [16] chứ! Còn như bạn hỏi thì mình không rõ bạn hỏi chỉ tiêu nào? Có phải chỉ tiêu [14] không bạn?
 
Sửa lần cuối:
B

bnw2006

Trung cấp
27/11/08
163
0
16
HCM
Bạn ơi, bạn nói chưa rõ và chắc bạn nhầm, chỉ tiêu [16] trong bang 05A là Số thuế nộp thừa mà bạn. Tức là công thức của phần mềm HTKK sẽ tính ra số thuế phải nộp của năm, so với số thuế bạn tạm khấu trừ trong năm nếu nhỏ hơn thì nó sẽ trừ ra, số chênh lệch này sẽ đưa vào chỉ tiêu [16] chứ! Còn như bạn hỏi thì mình không rõ bạn hỏi chỉ tiêu nào? Có phải chỉ tiêu [14] không bạn?

Đúng vậy, chỉ tiêu này ghi trong chứng từ khấu trừ thuế TNCN, cảm ơn nhiều nhé!
 
B

BE CHI

Trung cấp
26/2/09
178
6
18
tp ho chi minh
Cho mình hỏi trường hợp sau đây :
Lao động có HĐ nghỉ việc từ 1/4/2010. Tháng 1 & tháng 2 có khấu trừ thuế TNCN; tháng 3 thu nhập không đến mức chịu thuế. Xuất chứng từ khấu trừ thuế cho người này theo cách nào :
1- Chỉ tiêu [15] : thời điểm trả thu nhập : tháng 1 & 2/2010 HAY tháng 1, 2 & 3/2010.
2- Chỉ tiêu [16] : tổng TNCT đã trả : cộng TNCT của th 1 & 2/2010 HAY cộng cả 3 tháng.
3- Chỉ tiêu [17] : Số thuế TNCN đã khấu trừ : thuế th 1 + thuế th 2
MÌnh nghỉ chỉ ghi tháng có phát sinh thuế thôi. nhưng lao động lại muốn ghi hết để khỏi làm xác minh thu nhập các tháng lam tại CQ này.
Bạn nào nắm vấn đề giúp hộ mình nhé. Cám ơn .
 
B

bnw2006

Trung cấp
27/11/08
163
0
16
HCM
Cho mình hỏi trường hợp sau đây :
Lao động có HĐ nghỉ việc từ 1/4/2010. Tháng 1 & tháng 2 có khấu trừ thuế TNCN; tháng 3 thu nhập không đến mức chịu thuế. Xuất chứng từ khấu trừ thuế cho người này theo cách nào :
1- Chỉ tiêu [15] : thời điểm trả thu nhập : tháng 1 & 2/2010 HAY tháng 1, 2 & 3/2010.
2- Chỉ tiêu [16] : tổng TNCT đã trả : cộng TNCT của th 1 & 2/2010 HAY cộng cả 3 tháng.
3- Chỉ tiêu [17] : Số thuế TNCN đã khấu trừ : thuế th 1 + thuế th 2
MÌnh nghỉ chỉ ghi tháng có phát sinh thuế thôi. nhưng lao động lại muốn ghi hết để khỏi làm xác minh thu nhập các tháng lam tại CQ này.
Bạn nào nắm vấn đề giúp hộ mình nhé. Cám ơn .

Xem hướng dẫn tại công văn số 4897/TCT-TNCN ngày 12/12/2008 của Tổng cục Thuế:

1) Biên lai thuế thu nhập cá nhân
[01] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[04], [05] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế
[06] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[07]Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[08] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[09] Ngày cấp: ghi trên CMND hoặc hộ chiếu
[10] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…
[11] Kỳ tính thuế: ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).
[12] Thu nhập chịu thuế: ghi số thu nhập tổ chức, cá nhân trả cho đối tượng nộp thuế trước khi trừ các khoản giảm trừ.
[13] Thu nhập tính thuế: được xác định bằng thu nhập chịu thuế [12] trừ (-) các khoản được giảm trừ.
[14] Số thuế thu nhập phải nộp: đối với cá nhân cư trú được xác định bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần; đối với cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân (x) với thuế suất.
[15] Số thuế đã khấu trừ/đã tạm nộp: ghi số thuế thu nhập cá nhân đã được khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm.
[16], [17] Số thuế nộp kỳ này: ghi số thuế thu nhập cá nhân nộp thực tế tại kỳ này ghi bằng số và bằng chữ.
2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
[06] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế
[10] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu
[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…
[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2009 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân trừ (-) số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.


 
B

BE CHI

Trung cấp
26/2/09
178
6
18
tp ho chi minh
Xem hướng dẫn tại công văn số 4897/TCT-TNCN ngày 12/12/2008 của Tổng cục Thuế:

2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
[06] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế
[10] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu
[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…
[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2009 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân trừ (-) số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.


[/I]
Mình cũng biết như vậy- nhưng ko hiểu rõ lắm. BẠn ơi vậy là ghi tổng thu nhập chịu thuế từ tháng 1 đến tháng 3 (nghĩa là Tổng TNCT họ đã nhận trong th/ gian làm việc tại cty ) và tổng số thuế đã khấu trừ phải ko?
 
B

BE CHI

Trung cấp
26/2/09
178
6
18
tp ho chi minh
Mình đã xuất chứng từ khấu trừ cho LĐ theo số liệu Tổng TNCT từ tháng 1->3/2010 & tổng số thuế đã khấu trừ. Tuy nhiên do vẫn vướng mắc ở chỉ tiêu [16] theo hướng dẫn là :
Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
Trong khi đó mình đã xuất cho LĐ với số liệu : Tổng TNCT chưa trừ các khoản giảm trừ (Bảo hiểm, giảm trừ gia cảnh ..) nên mình đã ôm nguyên cuốn Chứng từ khấu trừ thuế TNCN lên P. Tuyên truyền hỗ trợ của cục thuế và đã được hương dẫn rõ ràng như sau:
Ghi như mình là đúng (*) vì có như vậy khi người LĐ tự quyết toán thuế 2010 (vì làm 2 nơi) sẽ có số liệu để quyết toán.
Mình cứ hỏi đi hỏi lại về câu chữ "chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh " nhưng CB hướng dẫn nói là làm như mình là đúng ko phải hủy chứng từ đã xuất. Mà người này cũng đã tham khảo ý kiến của vài CB hỗ trợ khác trong phòng rồi mới trả lời.
(*): hi hi; tưởng sai tính hỏi cách điều chỉnh thế nào cho đúng
 
Sửa lần cuối:

Similar threads

chudinhxinh
Trả lời
0
Lượt xem
6K
Thuế TNCN
chudinhxinh
chudinhxinh
Phần mềm BRAVO
Trả lời
0
Lượt xem
22K
Thuế TNCN
Phần mềm BRAVO
Phần mềm BRAVO
Phần mềm BRAVO
Trả lời
0
Lượt xem
27K
Thuế TNCN
Phần mềm BRAVO
Phần mềm BRAVO

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA