Thi công chức hải quan!

  • Thread starter meomalem
  • Ngày gửi
T

toninguyen1

Guest
17/10/12
1
0
0
Hà nội
Ðề: Thi công chức hải quan!

Mình thi KTV Cục giám sát quản lý, phòng 23 Hà Nội. SDT: 0169.6bốn461oo. bạn nào cùng phòng thì cùng giúp đỡ nhé:051:
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
K

khoakhoi

Sơ cấp
16/10/12
8
0
0
fdfdafdaf
Ðề: Thi công chức hải quan!

1. Anh (chị) hãy trình bày một số kết quả chính về thực hiện thủ tục hải quan điện tử của Ngành Hải quan
Thực hiện công tác cải cách, hiện đại hóa ngành Hải quan, năm 2005 Bộ Tài chính đã đề nghị và được Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định 149/2005/QAĐ-TTg ngày 20/6/2005 cho phép thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh và Cục Hải quan TP. Hải Phòng. Trên cơ sở những thành công ban đầu của giai đoạn thí điểm, năm 2009 Bộ Tài chính tiếp tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép mở rộng phạm vi thí điểm với mục tiêu chủ yếu là tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về thủ tục hải quan điện tử, chuyển đổi từ phương thức quản lý hải quan thủ công sang phương thức quản lý hải quan hiện đại; là tiền đề để triển khai Cơ chế một cửa quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển thương mại điện tử. Ngày 12/8/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định 103/2009/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 làm cơ sở để triển khai mở rộng thủ tục hải quan điện tử giai đoạn 2009-2011.
Sau gần 02 năm thực hiện Quyết định 103/2009/QĐ-TTg và hơn 5 năm thực hiện Quyết định 149/2005/QĐ-TTg, Bộ Tài chính , thủ tục hải quan điện tử đã đạt được một số kết quả như sau:
Kết quả triển khai tổng thể
Để đánh giá mức độ phát triển của thủ tục hải quan điện tử, ngành Hải quan đã tổ chức đánh giá việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử theo theo định kỳ 6 tháng tính từ 15/12/2009 - thời điểm chính thức triển khai thủ tục hải quan điện tử đến 15/10/2011. Hiện nay thủ tục hải quan điện tử đã được thực hiện tại 19/20 Cục Hải quan và đã trải qua 4 giai đoạn: 6 tháng (30/6/2010), 1 năm (15/12/2010), 1 năm 6 tháng (30/6/2011) và đến thời điểm tổng kết là 1 năm 10 tháng (15/10/2011) và thu được kết quả như sau:
- Số lượng các Chi cục đã triển khai: 90 Chi cục.
- Địa bàn thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đã được mở rộng phạm vi nhanh chóng. Khi bắt đầu triển khai mở rộng vào 15/12/2009 chỉ có 15 Chi cục thí điểm thì sau 6 tháng (30/6/2010) số Chi cục triển khai đã tăng gấp đôi lên 30 Chi cục, sau 1 năm triển khai (15/12/2010) tăng gấp 4,67 lần với 70 Chi cục và đến thời điểm tổng kết thì đã có 82/85 Chi cục thực hiện, chiếm 96,47% số lượng Chi cục tại các 13 Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện thí điểm. 10/13 Cục Hải quan có số lượng Chi cục thực hiện thủ tục hải quan điện tử là 100%.
- Số lượng doanh nghiệp tham gia thực hiện thủ tục hải quan điện tử: 46.919 doanh nghiệp;
- Số lượng doanh nghiệp tham gia thực hiện thủ tục hải quan điện tử cũng có sự phát triển đáng kinh ngạc nhất là vào cuối giai đoạn thí điểm mở rộng (năm 2011) với 46.919 doanh nghiệp tự nguyện tham gia so với khi mới bắt đầu triển khai thí điểm (15/12/2009) là 738 doanh nghiệp. Qua đó có thể nhận định rằng thủ tục hải quan điện tử đã thực sự cộng đồng doanh nghiệp chấp nhận bởi các ưu thế và lợi ích thiết thực của phương thức này đem lại. Có thể nói đây là bước đi đúng đắn của ngành Hải quan trong công tác cải cách thủ tục hành chính và tạo thuận lợi thương mại.
- Số lượng tờ khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử: 1.369.236 tờ khai; chiếm. Số liệu vào thời điểm tổng kết (15/10/2011) cho thấy tỷ lệ tờ khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử chiếm 75.94% tổng số lượng tờ khai thực hiện các loại hình tương ứng trên địa bàn triển khai.
- Kim ngạch xuất nhập khẩu qua thủ tục hải quan điện tử đạt 203.612,22 triệu USD, đạt tỷ lệ 75.26% tổng kim ngạch của các loại hình tương ứng trên địa bàn triển khai thủ tục hải quan điện tử vào thời điểm tổng kết (15/10/2011);
- Số thu thuế qua thủ tục hải quan điện tử đạt 187.867,18 tỷ VND; đạt tỷ lệ 73.22% tổng số thu thuế của các loại hình tương ứng trên địa bàn triển khai thủ tục hải quan điện tử vào thời điểm tổng kết (15/10/2011);
- Tỷ lệ phân luồng: thông quan tại trụ sở doanh nghiệp (Xanh + Vàng điện tử) ….%; thông quan sau khi kiểm tra hồ sơ giấy (Vàng giấy) …..%; thông quan sau khi kiểm tra hồ sơ giấy và kiểm tra thực tế hàng hóa (Đỏ) khoảng ……%;
- Thời gian thông quan trung bình: qua báo cáo của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì đối với luồng xanh từ 3-15 phút; luồng vàng từ 10-60 phút; luồng đỏ phụ thuộc vào thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa.
Kết quả triển khai năm 2010 và năm 2011
- Năm 2010: Hầu hết các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đều đạt các chỉ tiêu 06 tháng cuối năm 2010 do Bộ và Tổng cục Hải quan giao theo Quyết định 4840/TB-TCHQ ngày 19/82010.
- Năm 2011: Qua thời gian triển khai thực hiện tất cả các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đều đạt được các chỉ tiêu cả năm 2011 do Bộ và Tổng cục Hải quan giao theo Quyết định 544/QĐ-TCHQ ngày 24/3/2011.







Câu 2. Định hướng về triển khai thủ tục hải quan điện tử trong thời gian tới
a. Cần tiếp tục kéo dài thí điểm thủ tục hải quan điện tử, cụ thể:
- Về cơ sở pháp lý cho việc triển khai: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) báo cáo, trình Chính phủ cho phép tiếp tục thí điểm thủ tục hải quan điện tử;
- Xác định phạm vi triển khai:
+ Thời gian: Do tính ưu việt của thủ tục hải quan điện tử như đã nêu trên; do khoảng trống về thời gian tính đến thời điểm bắt đầu chính thức vận hành hệ thống VNACCS; trên cơ sở kế hoạch sửa Luật Hải quan, thời gian kéo dài thí điểm thủ tục hải quan điện tử được xác định đến thời điểm Luật Hải quan mới có hiệu lực thi hành (dự kiến vào giữa năm 2014);
+ Địa bàn triển khai: Giữ nguyên số lượng các Cục hải quan và chi cục hải quan triển khai hiện hành (Cục hải quan Thanh Hóa đã được phê duyệt nhưng chưa chính thức triển khai vẫn tiếp tục triển khai với số lượng chi cục đã được phê duyệt);
- Các nội dung triển khai khác: Thực hiện theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 và số 103/2009/QĐ-TTg ngày 12/8/2009 về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử.
b. Duy trì và phát triển thủ tục hải quan điện tử theo chiều sâu, cụ thể:
- Hoàn thiện các quy định về nghiệp vụ theo hướng đảm bảo sự thống nhất về quản lý giữa thủ tục hải quan điện tử và thủ tục hải quan truyền thống; việc hoàn thiện cũng như triển khai các quy định nghiệp vụ trong thủ tục hải quan điện tử phải kiên quyết đảm bảo sự cân bằng giữa yêu cầu quản lý hải quan và tạo thuận lợi cho thương mại, trong đó chú trọng vào việc triển khai áp dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử hải quan;
- Hoàn thiện những nội dung liên quan đến công nghệ thông tin (bao gồm cả hệ thống phần mềm, phần cứng, đường truyền…), nội dung hoàn thiện nhắm vào việc đảm bảo, duy trì hoạt động ổn định của thủ tục hải quan điện tử, tránh những đầu tư lớn, dàn trải;
- Phát triển hệ thống đại lý làm thủ tục hải quan điện tử. Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan được điều chỉnh theo các văn bản pháp lý hiện hành, tuy nhiên để xây dựng được hệ thống đại lý làm thủ tục hải quan điện tử đủ mạnh theo đúng nghĩa cần phát triển theo hướng đảm bảo sự hài hòa lợi ích của cả ba đối tượng là Người thuê đại lý – Đại lý - Hải quan;
- Mở rộng áp dụng quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử. Như đã phân tích ở phần trên, hiện tại quản lý rủi ro được áp dụng chung cho cả hải quan điện tử và hải quan truyền thống, theo đánh giá, công tác này đã đem lại những lợi ích thiết thực nhất định, tuy nhiên để phát huy triệt để lợi thế của phương tiện điện tử áp dụng trong thủ tục hải quan, đồng thời tạo điều kiện nâng cao mức độ tự động hóa của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan góp phần giảm bớt áp lực về công việc đối với một số khâu trong dây chuyền công việc (đặc biệt với những đơn vị có lưu lượng tờ khai lớn), quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử cần được triển khai ở mức độ sâu rộng hơn;
- Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan trong thủ tục hải quan điện tử: Trong quản lý hải quan hiện đại, với phương châm giảm bớt tiền kiểm – tăng cường hậu kiểm nhằm tạo thông thoáng cho thương mại tăng tốc độ thông quan hang hóa, kiểm tra sau thông quan được xác định là một công cụ hữu hiệu và đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo vai trò quản lý của cơ quan hải quan. Hiện tại thí điểm thủ tục hải quan điện tử đã được triển khai mở rộng, có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả, hiệu quả quản lý của cả ngành hải quan. Chính vì vậy, công tác kiểm tra sau thong quan trong giai đoạn này cần thiết được xem là một trong những ưu tiên hàng đầu;
- Chú trọng, tăng cường công tác đào tạo và tuyên truyền, cụ thể:
+ Tăng cường đào tạo, tập huấn cho các công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử để có kiến thức chuyên sâu cả về nghiệp vụ hải quan và sử dụng hệ thống công nghệ thông tin, giảm thiểu phát sinh các vướng mắc không đáng có và đẩy nhanh tốc độ xử lý công việc;
+ Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức đến công chức của toàn ngành Hải quan để nâng cao công tác phối kết hợp trong việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
+ Đẩy mạnh tuyên truyền thủ tục hải quan điện tử đến các doanh nghiệp để nâng cao nhận thức, nắm vững kỹ thuật trên cơ sở đó mở rộng và nâng cao chất lượng đối tượng doanh nghiệp áp dụng thủ tục hải quan điện tử;
+ Đẩy mạnh tuyên truyền thủ tục hải quan điện tử đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc ra quyết định thông quan hàng hóa của ngành Hải quan để cập nhật các chính sách quản lý mới của ngành Hải quan từ đó sửa đổi, bổ sung các văn bản quản lý liên quan đảm bảo sự đồng bộ và nhắm vào mục tiêu chung là tạo thuận lợi cho thương mại.










Câu 3. Một số kết quả về cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan
Ngày 08/6/2010, Chính phủ ban hành Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính để làm cơ sở cho việc duy trì kết quả bền vững của Đề án 30. Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được, Tổng cục Hải quan đã tiến hành đánh giá tác động, công bố công khai và rà soát thủ tục hành chính được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục chủ trì soạn thảo theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, cụ thể:

1. Về đánh giá tác động TTHC:
- Số lượng TTHC gửi xin ý kiến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ: 04 thủ tục (quy định tại dự thảo Nghị định quy định một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại).
- Số lượng TTHC gửi xin ý kiến Văn phòng Bộ Tài chính:
+ Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất: 07 thủ tục.
+ Dự thảo Thông tư quy định về mẫu tờ khai hàng hoá nhập, xuất kho ngoại quan: 06 thủ tục.
+ Dự thảo Thông tư quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại: 39 thủ tục.

2. Về công bố, công khai TTHC:
- Ngày 14/02/2012, Tổng cục Hải quan trình Bộ ban hành Quyết định số 272/QĐ-BTC công bố 08 thủ tục hành chính mới; 14 thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung; 22 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan.
- Ngày 11/5/2012, Tổng cục Hải quan trình Bộ ban hành Quyết định số 1172/QĐ-BTC công bố 02 thủ tục hành chính mới và 06 thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung thuộc lĩnh vực hải quan.
Như vậy, từ 239 thủ tục hành chính (theo Quyết định số 1904/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) đến nay Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan gồm có 178 thủ tục (trong đó: cấp Tổng cục 21 thủ tục; cấp Cục 25 thủ tục; cấp Chi cục 132 thủ tục).
3. Về rà soát thủ tục hành chính:
Năm 2012, trên cơ sở Kế hoạch rà soát trọng tâm của Chính phủ (Quyết định 263/QĐ-TTg ngày 05/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ) và Kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan đã triển khai kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC, trong đó tập trung vào 15 nhóm thủ tục hành chính liên quan đến tạm nhập, tái xuất; hàng hoá trung chuyển; doanh nghiệp ưu tiên, thủ tục hải quan điện tử. Kết quả rà soát trọng tâm Tổng cục Hải quan đã kiến nghị đơn giản hóa 10 TTHC trong số 28 TTHC được rà soát, tiết kiệm 31% chi phí tuân thủ TTHC.
4. Về kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC:
Thực hiện kế hoạch công tác kiểm soát TTHC đã được Bộ Tài chính phê duyệt năm 2012, Tổng cục Hải quan phối hợp với Văn phòng Bộ Tài chính để kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Cục Hải quan Cần Thơ và Cục Hải quan An Giang.
Qua kiểm tra thực tế việc thực hiện kiểm soát TTHC, các nội dung quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát TTHC, Tổng cục nhận thấy: các đơn vị đã có nhiều cố gắng, trong việc thực hiện quy định của pháp luật, của Bộ và Ngành về công tác kiểm soát TTHC. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, các đơn vị cũng còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Tổng cục đã chấn chỉnh, nhắc nhở và hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo đúng theo yêu cầu nhiệm vụ.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Một hơp đồng bán gạo ghi giá là 500 USD/1MT CIF Osaka port, Japan, Incoterms 2010. Hàng bị tổn thất trên đường vận chuyển, hỏi tổn thất này do ai chịu:
a. Người bán chịu;
b. Người mua chịu;
c. Theo thỏa thuận;
d. Không có câu nào đúng;
Câu 2: Nơi chuyển rủi ro của điều kiện cơ sở giao hàng trong Incorterm 2012 đã thay đổi ở những điều kiện nào so với Incoterm 2000:
a. FOB, CFR, CIF;
b. DES, DEQ, DAF;
c. FOB, CFR, DAF;
d. Không câu nào đúng.
Câu 3: Phương thức nào giúp người xuất khẩu thu tiền nhanh nhất:
a. T/T;
b. Nhờ thu;
c. Tín dụng chứng từ;
d. CAD.
Câu 4: C/O Form D có thể cấp cho bất cứ người nào xuất trình hàng hóa có xuất xử từ thị trường nào sau đây:
a. ASEAN;
b. Trung Quốc;
c. Châu Âu;
d. Châu Á.
Câu 5: Khi thực hiện thông quan đối với hàng gia công, doanh nghiệp cần phải
a. Đóng thuế nhập khẩu;
b. Không phải đóng thuế nhập khẩu;
c. Tạm đóng thuế nhập khẩu và khi thực hiện xuất khẩu sản phẩm sẽ được hoàn mức thuế này;
d. Tùy từng trường hợp cụ thể.
Câu 6: Khi nào nên đàm phán k‎‎ý kết hợp đồng:
a. Khi các bên muốn hợp tác sản xuất, đặc biệt là gia công;
b. Khi các rủi ro và chi phí là không thể dự báo trước được;
c. Khi các đơn chào hàng cạnh tranh không thực tế và không phù hợp, xẩy ra ở giai đoạn trước khi k‎ý kết hợp đồng đặc biệt là ở khâu hoàn giá;
d. a hoặc b hoặc c đều đúng
Câu 7: Trong công đoạn thuê tàu lưu cước, việc thuê khoang tàu chợ còn được gọi là:
a. Thuê theo gói;
b. Đặt chỗ khoang tàu;
c. Lưu cước;
d. Thuê theo khoang tàu;
Câu 8: Loại chứng từ có hình thức như hợp đồng nhưng không dùng để thanh toán là:
a. Hóa đơn xác nhận;
b. Hóa đơn tạm tính;
c. Hóa đơn chính thức;
d. Hóa đơn chiếu lệ.
Câu 9: Chứng từ có thể thay thế cho vận đơn đường biển là:
a. Biên lai thuyền phó;
b. Phiếu gửi hàng;
c. Giấy gửi hàng đường biên;
d. Bản lược khai hàng hóa.
Câu 10: Theo UCP 600, bảo hiểm tối thiểu trong chứng từ bảo hiểm là bao nhiêu khi trị giá của tín dụng thư là 550.000 USD và trị giá của Hóa đơn thương mại có các thông tin sau:
Tổng trị giá mua hàng : 1.100.000,00 USD
Trừ thanh toán trả trước : 550.000,00 USD
Phần còn lại thuần theo L/C : 550.000,00 USD
a. 1.210.000 USD
b. 605.000 USD
c. 550.000 USD
d. 710.000 USD
Câu 11 : Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp thuế theo quyết định của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a. Đúng
b. Sai
Câu 12 : Chú giải bổ sung SEN là :
a. Công cụ hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục AHTN.
b. Công cụ Hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục HS
c. Không phải cả hai điểm trên
Câu 13: Danh mục AHTN là gì?
a. Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
b. Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN
c. Danh mục thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của các nước ASEAN
Câu 14 : Chú giải bổ sung SEN phải được sử dụng song song với Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa và Chú giải chi tiết:
a. Đúng
b. Sai
Câu 15: Người khai hải quan có quyền khiếu nại, khởi kiện và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật đối với các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hải quan, công chức hải quan và các tổ chức, cá nhân khác trong phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế:
a. Đúng
b. Sai
Câu 16: Trường hợp có sự khác biệt giữa giải thích của Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, Chú giải chi tiết và Chú giải bổ sung SEN thì :
a. Tuân theo chú giải bổ sung SEN
b. Tuân theo Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa và Chú giải chi tiết
c. Không phải cả hai điểm trên
Câu 17: Tên của phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa:
a. Đúng
b. Sai
Câu 18: Nội dung của nhóm hàng và bất kỳ chú giải phần hoặc chương nào có liên quan có giá trị tối cao và phải được xem xét trước tiên khi phân loại:
a. Đúng
b. Sai
Câu 19: Quy tắc 5 thuộc Các Quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được áp dụng để phân loại cho :
a. Hàng hóa là sản phẩm hỗn hợp
b. Hàng hóa được đóng gói ở dạng bộ để bán lẻ
c. Hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời
d. Hàng hóa là bao bì, vật chứa đựng
Câu 20: Quy tắc 6 thuộc Các Quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được áp dụng để phân loại ở cấp độ:
a. Nhóm
b. Phân nhóm
c. Không phải cả hai điểm trên.
Câu 21: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Nếu trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu không thể xác định theo phương pháp trị giá giao dịch (phương pháp 1) thì sẽ được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự, với điều kiện hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự (Phương pháp 2/phương pháp 3) đã được cơ quan hải quan chấp nhận xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch và có cùng các điều kiện mua bán, điều kiện về thời gian xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu đang xác định trị giá tính thuế.
a) Đúng
b) Sai
Câu 22: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Công thức để xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá khấu trừ (phương pháp 4) là:
Trị giá tính thuế = Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam tương ứng với số lượng lũy kế lớn nhất của hàng hóa nhập khẩu/hàng hóa nhập khẩu giống hệt/hàng hóa nhập khẩu tương tự - Chi phí vận tải, bảo hiểm, chi phí khác liên quan đến vận chuyển hàng hóa sau khi nhâp khẩu - Thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam - Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến việc bán hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
a) Đúng
b) Sai
Câu 23: Khi xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp suy luận (phương pháp 6), thì người khai hải quan:
a) Phải áp dụng tuần tự và linh hoạt từ phương pháp 1 đến phương pháp 5 và dừng ngay ở phương pháp xác định trị giá tính thuế
b) Lựa chọn ngẫu nhiên một trong năm phương pháp xác định trị giá tính thuế để xác định trị giá tính thuế cho hàng hóa nhập khẩu.
c) Tùy từng trường hợp mà áp dụng phương án a hoặc phương án b nêu trên.

Câu 24: Trường hợp người khai hải quan trì hoãn xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu, thì người khai hải quan phải nộp khoản bảo đảm khi:
a) Người khai hải quan muốn được thông quan hàng hoá.
b) Có chênh lệch về số thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan xác định và người khai hải quan xác định.
Câu 25: Người khai hải quan có nghĩa vụ:
a) Tự kê khai, tự xác định trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai, kết quả xác định trị giá.
c) Cả phương án a và b.
Câu 26: Theo quy định tại Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ, thì: “Tham vấn“ là việc cơ quan hải quan và người khai hải quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định trị giá tính thuế đã kê khai, theo yêu cầu của...:
a) Cơ quan hải quan;
b) Người khai hải quan;
c) Cơ quan hải quan hoặc người khai hải quan tùy từng trường hợp.
Câu 27: Trường hợp có nghi vấn mức giá khai báo của hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan có phải thông báo cho người khai hải quan biết mức giá tính thuế do cơ quan hải quan xác định không:
a) Có. Cơ quan hải quan phải thông báo cụ thể mức giá do cơ quan xác định làm cơ sở cho người khai hải quan thực hiện việc nộp thuế theo mức giá do cơ quan hải quan xác định hoặc thực hiện quyền tham vấn.
b) Không.
Câu 28: Người được uỷ quyền tham gia tham vấn không quyết định được kết quả buổi tham vấn vì phải xin ý kiến người có thẩm quyền của doanh nghiệp. Trường hợp này, cơ quan hải quan có quyền:
a) Ấn định thuế theo quy định của pháp luật. Lý do ấn định: người khai hải quan không giải trình, chứng minh được các nghi ngờ của cơ quan hải quan.
b) Dừng buổi tham vấn và đề nghị doanh nghiệp cử đại diện có thẩm quyền tham gia tham vấn.
Câu 29: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Phí vận tải quốc tế và phí bảo hiểm quốc tế là một phần của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu.
a) Đúng
b) Sai
Câu 30: Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan chưa xác định được trị giá tính thuế đối với lô hàng xuất khẩu, do hợp đồng mua bán hàng hóa và các chứng từ của lô hàng thỏa thuận thời điểm chốt giá sau khi hàng hóa đã xuất khẩu, thì trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu được xác định như sau:
a) Người khai hải quan khai báo giá tạm tính tại thời điểm đăng ký tờ khai; khai báo giá chính thức và nộp thuế chênh lệch (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm chốt giá.
b) Người khai hải quan nộp khoản bảo đảm để thông quan hàng hóa và khai báo giá chính thức theo thời điểm chốt giá ghi trên hợp đồng.
c) Cả phương án a và b.
Câu 31: Cơ quan Hải quan nào có thẩm quyền tiếp nhận Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát có phạm vi áp dụng từ 02 Cục Hải quan tỉnh, thành phố trở lên.
a. Tổng cục Hải quan.
b. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
c. Chi cục HQ tỉnh thành phố.
d. Bất kỳ đơn vị nào.
Câu 32: Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát sẽ chấm dứt trong trường hợp:
a. Hết 01 năm kể từ ngày đơn được cơ quan HQ thông báo chấp nhận.
b. Khi người nộp đơn có yêu cầu chấm dứt hiệu lực.
c. Khi cơ quan HQ phát hiện người nộp đơn không trung thực trong việc nộp Đơn.
d. Trong cả 03 trường hợp .
Câu 33: Việc cơ quan Hải quan quy định về bộ hồ sơ và các tài liệu đi kèm theo Đơn yêu cầu kiểm tra giám sát là nhằm mục đích:
a. Xác thực tư cách pháp lý và quyền nộp đơn của người nộp đơn.
b.Đảm bảo cơ sở pháp lý trong quá trình xử lý, giải quyết khiều nại, tố cáo.
c.Thu thập các thông tin có liên quan để phục vụ cho việc phát hiện, bắt giữ.
d. Tất cả các mục đích nêu trên.
Câu 34: Cơ quan HQ sẽ tiếp tục làm thủ tục hải quan trong trường hợp:
a. Hết thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo mà cơ quan Hải quan không nhận được Đơn yêu cầu tạm dừng.
b. Hết thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo mà cơ quan Hải quan không nhận được Đơn yêu cầu tạm dừng và cơ quan HQ không quyết định xem xét việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính quy định tại Điều 214, Điều 215 của Luật SHTT
c. Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày thông báo, chủ sở hữu quyền có thông báo không nộp Đơn yêu cầu tạm dừng.
d. Hết thời gian 03 ngày kể từ ngày thông báo cơ quan HQ quyết định không xem xét việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính quy định tại Điều 214, Điều 215 của Luật SHTT.
Câu 35: Theo Luật SHTT năm 2009, thời hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan được xác định là:
a. 10 ngày kể từ ngày cơ quan Hải quan ra quyết định.
b. 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan Hải quan ra quyết định.
c. 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn tạm dừng nhận được quyết định tạm dừng của cơ quan HQ.
d. 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp đơn tạm dừng nhận được quyết định tạm dừng của cơ quan HQ.
Câu 36: Thương nhân nhập khẩu lô hàng có C/O Mẫu D gốc do Malaysia cấp và có C/O giáp lưng do Đài Loan cấp. Thương nhân này đề nghị được hưởng ưu đãi thuế CEPT/AFTA:

a. Cho hưởng ưu đãi
b. Không cho hưởng ưu đãi
c. Ý kiến khác.........
Câu 37: Tiêu chí xuất xứ chung của Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định ASEAN-Nhật Bản là gì?
a. CTH
b. RVC(40)
c. CTH hoặc RVC (40)
d. RVC(35) + CTSH
Câu 38: Thương nhân nhập khẩu hàng hóa có C/O Mẫu VJ do Nhật Bản cấp. Tuy nhiên, hóa đơn do một công ty khác ở Đài Loan cấp. Lô hàng này có được hưởng ưu đãi thuế quan VJEPA không?
a. Có
b. Không
c. Có, nhưng phải có vận đơn chở suốt
Câu 39: Chi cục Hải quan X nhận được một C/O Mẫu AK do Hàn Quốc cấp. C/O này có ghi tiêu chí WO-AK trên C/O. Vậy tiêu chí này có nghĩa là:
a. Xuất xứ thuần túy
b. Ghi sai
c. Xuất xứ thuần túy trong khu vực AK
Câu 40: Doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có C/O Mẫu S giáp lưng do Campuchia cấp. Nhà xuất khẩu thông tin cho nhà nhập khẩu biết rằng C/O mẫu S này được cấp dựa trên C/O mẫu S xuất khẩu từ Lào sang Campuchia trước đó. Theo anh/chị việc phát hành C/O của Campụchia:
a. Đúng
b. Sai

-----------------------------------------------------------
 
L

lehung4050

Sơ cấp
4/9/12
10
0
0
Bên kia thế giới :)
Ðề: Thi công chức hải quan!

Năm nay tình hình ôn thi có vẻ rộn ràng quá, lại còn off ep nữa chứ, chả bù cho năm ngoái bạn lebela nhỉ? hì hì, nghe các bạn bàn luận off lại muốn được đi thi
Ước gì năm sau mình cũng được nói câu này với tư cách là một người đi trước :)
 
K

khoakhoi

Sơ cấp
16/10/12
8
0
0
fdfdafdaf
Ðề: Thi công chức hải quan!

Câu 1: Cơ quan hải quan không có trách nhiệm kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế do người khai hải quan khai báo theo quy định của pháp luật:
a. Đúng
b. Sai
Câu 2: Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2012 bao gồm:
a. 21 phần, 98 chương
b. 20 phần, 97 chương
c. 21 phần, 97 chương
Câu 3: Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ vào những điểm nào sau đây:
a. Tài liệu trong hồ sơ hải quan liên quan đến phân loại hàng hóa, tài liệu kỹ thuật, catalogue của hàng hóa cần phân loại
b. Thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c. Mô tả tên hàng, mã số hàng hóa ghi tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
d. Tất cả các điểm nêu trên
Câu 4: Chú giải pháp lý:
a. Nằm ngay sau Chú giải quy tắc
b. Nằm ở đầu các phần, chương của Chú giải chi tiết
c. Nằm ở đầu các phần, chương của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
Câu 5: Quy tắc 3 thuộc Quy tắc tổng quát được áp dụng để phân loại khi nào?
a. Không phân loại được hàng hoá theo quy tắc 1.
b. Không phân loại được hàng hoá theo quy tắc 1 và 2
c. Hàng hoá phức tạp, nhiều công dụng
Câu 6: Có bao nhiêu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
a. 3
b. 5
c. 6
Câu 7: Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp thuế theo quyết định của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a. Đúng
b. Sai
Câu 8: Chú giải bổ sung SEN là :
a. Công cụ hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục AHTN.
b. Công cụ Hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục HS
c. Không phải cả hai điểm trên
Câu 9: Danh mục AHTN là gì?
a. Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
b. Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN
c. Danh mục thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của các nước ASEAN
Câu 10: Chú giải bổ sung SEN phải được sử dụng song song với Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa và Chú giải chi tiết:
a. Đúng
b. Sai
Câu 11: Trọng lượng của bản thân hàng hóa và trọng lượng của những vật liệu bao bì trực tiếp gọi là:

a. Trọng lượng tịnh thuần túy;
b. Trọng lượng thương mại;
c. Trọng lượng nửa bì;
d. Trọng lượng cả bì.
Câu 12: Hãy xắp xếp trật tự các bước chuẩn bị đàm phán k‎‎ý kết hợp đồng:
a. Nghiên cứu thị trường – Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thương nhân – Đặt hàng;
b. Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thị trường – Nghiên cứu thương nhân – Lập phương án kinh doanh – đặt hàng;
c. Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thương nhân – Lập phương án kinh doanh – đặt hàng;
d. Nghiên cứu hàng hóa - Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu thương nhân – đặt hàng;
Câu 13: Trong nội dung nhận và kiểm tra L/C, thông thường thời hạn mở L/C là:
a. Trước ngày giao hàng từ 7 – 15 ngày;
b. Sau ngày giao hàng từ 7 – 15 ngày;
c. Trước ngày giao hàng từ 10 – 20 ngày;
d. Sau ngày giao hàng muộn nhất là 01 tuần;
Câu 14: Trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng Back to Back L/C được sử dụng trong giao dịch tái xuất thì L/C giáp lưng có đặc điểm:
a. Do người nhập khẩu mở cho người tái xuất hưởng;
b. Thời hạn trong giao hàng L/C giáp lưng chậm hơn trong L/C gốc;
c. Trị giá L/C giáp lưng thường nhỏ hơn L/C gốc
d. Số chứng từ trong L/C giáp lưng ít hơn số chứng từ trong L/C gốc;
Câu 15: Nên mở L/C nào nếu mua bán qua trung gian:
a. Relvoing L/C;
b. Confirmed L/C;
c. Standby L/C
d. Revocable L/C
Câu 16: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nghĩa vụ của người bán theo các điều kiện cơ sở giao hàng trong Incoterms 2010:
a. FAS, FCA, FOB, CIF;
b. FOB, CFR, CIF, FAS;
c. FAS, FOB, CFR, CIF;
d. EXW, FAS, CFR, DDP
Câu 17: Một hơp đồng bán gạo ghi giá là 500 USD/1MT CIF Osaka port, Japan, Incoterms 2010. Hàng bị tổn thất trên đường vận chuyển, hỏi tổn thất này do ai chịu:
a. Người bán chịu;
b. Người mua chịu;
c. Theo thỏa thuận;
d. Không có câu nào đúng;
Câu 18: Nơi chuyển rủi ro của điều kiện cơ sở giao hàng trong Incorterm 2012 đã thay đổi ở những điều kiện nào so với Incoterm 2000:
a. FOB, CFR, CIF;
b. DES, DEQ, DAF;
c. FOB, CFR, DAF;
d. Không câu nào đúng.

Câu 19: Phương thức nào giúp người xuất khẩu thu tiền nhanh nhất:
a. T/T;
b. Nhờ thu;
c. Tín dụng chứng từ;
d. CAD.
Câu 20: C/O Form D có thể cấp cho bất cứ người nào xuất trình hàng hóa có xuất xử từ thị trường nào sau đây:
a. ASEAN;
b. Trung Quốc;
c. Châu Âu;
d. Châu Á.

Câu 21: Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu được xác định theo công thức sau:
Trị giá tính thuế = Trị giá giao dịch = Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán +/- Một (hoặc một số khoản điều chỉnh)
= Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại + Các khoản người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại +/- Một (hoặc một số khoản điều chỉnh)
Công thức trên là đúng hay sai?
a) Đúng
b) Sai
Câu 22 : Phương pháp Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu (phương pháp 1) được áp dụng để xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu nếu thỏa mãn đầy đủ:
a) 4 điều kiện
b) 5 điều kiện
c) 6 điều kiện
Câu 23: Chỉ được cộng vào trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu các khoản phải cộng:
a) Đã được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật;
b) Chưa được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật nhưng có phát sinh trong giao dịch nhập khẩu.
c) Là khoản thực tế phát sinh trong giao dịch nhập khẩu và đã được quy đinh cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật
Câu 24: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Chỉ điều chỉnh cộng khi khoản phải cộng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;
- Phải liên quan đến hàng hoá nhập khẩu;
- Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan.
a) Đúng
b) Sai
Câu 25: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Phí vận tải quốc tế và mọi chi phí có liên quan trực tiếp đến vận tải hàng hóa nhập khẩu tới cửa khẩu nhập đầu tiên bao gồm:
Chi phí bốc, dỡ, xếp và vận chuyển hàng hoá, phụ phí tàu già, chi phí thuê các loại container, thùng chứa, giá đỡ được sử dụng như một phương tiện để đóng gói phục vụ chuyên chở hàng hoá và sử dụng nhiều lần.
Các chi phí nêu trên sẽ không bao gồm:
- Chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương tiện vận tải xuống cửa khẩu nhập đầu tiên nếu khoản chi phí này được tách riêng khỏi chi phí vận tải quốc tế (F). Trường hợp khoản chi phí này đã bao gồm trong chi phí vận tải quốc tế hoặc đã bao gồm trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán thì không được trừ ra khỏi trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu.
- Các chi phí khác phát sinh sau khi hàng hoá nhập khẩu được bốc, dỡ, xếp xuống cửa khẩu nhập đầu tiên.
a) Đúng
b) Sai
Câu 26: Chỉ được điều chỉnh trừ các chi phí ra khỏi trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu khi:
a) Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá;
b) Đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;
c) Phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán Việt Nam.
d) Cả a, b và c.
Câu 27: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Nếu trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu không thể xác định theo phương pháp trị giá giao dịch (phương pháp 1) thì sẽ được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự, với điều kiện hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự (Phương pháp 2/phương pháp 3) đã được cơ quan hải quan chấp nhận xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch và có cùng các điều kiện mua bán, điều kiện về thời gian xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu đang xác định trị giá tính thuế.
a) Đúng
b) Sai

Câu 28: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Công thức để xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá khấu trừ (phương pháp 4) là:
Trị giá tính thuế = Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam tương ứng với số lượng lũy kế lớn nhất của hàng hóa nhập khẩu/hàng hóa nhập khẩu giống hệt/hàng hóa nhập khẩu tương tự - Chi phí vận tải, bảo hiểm, chi phí khác liên quan đến vận chuyển hàng hóa sau khi nhâp khẩu - Thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam - Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến việc bán hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
a) Đúng
b) Sai
Câu 29: Khi xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp suy luận (phương pháp 6), thì người khai hải quan:
a) Phải áp dụng tuần tự và linh hoạt từ phương pháp 1 đến phương pháp 5 và dừng ngay ở phương pháp xác định trị giá tính thuế
b) Lựa chọn ngẫu nhiên một trong năm phương pháp xác định trị giá tính thuế để xác định trị giá tính thuế cho hàng hóa nhập khẩu.
c) Tùy từng trường hợp mà áp dụng phương án a hoặc phương án b nêu trên.
Câu 30: Trường hợp người khai hải quan trì hoãn xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu, thì người khai hải quan phải nộp khoản bảo đảm khi:
a) Người khai hải quan muốn được thông quan hàng hoá.
b) Có chênh lệch về số thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan xác định và người khai hải quan xác định.
Câu 31: Thương nhân nhập khẩu máy dệt được sản xuất trong Khu công nghiệp Geasong (GIC) và có C/O Mẫu AK do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp. Cơ quan Hải quan từ chối cho hưởng ưu đãi thuế AKFTA đối với lô hàng này. Vậy theo anh/chị việc từ chối C/O là:
a. Đúng
b. Sai
c. Ý kiến khác (ghi rõ).........................................
Câu 32: Một công ty nhập khẩu lô hàng từ Thái Lan có C/O Mẫu D, tại ô số 8 của C/O ghi “ASEAN Content” . C/O này đã bị từ chối và lô hàng nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế CEPT/AFTA. Theo anh/chị việc từ chối C/O là:
a. Đúng
b. Sai
Câu 33: Thương nhân nhập khẩu lô hàng có C/O Mẫu D gốc do Malaysia cấp và có C/O giáp lưng do Đài Loan cấp. Thương nhân này đề nghị được hưởng ưu đãi thuế CEPT/AFTA:
a. Cho hưởng ưu đãi
b. Không cho hưởng ưu đãi
c. Ý kiến khác.........
Câu 34: Tiêu chí xuất xứ chung của Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định ASEAN-Nhật Bản là gì?
a. CTH
b. RVC(40)
c. CTH hoặc RVC (40)
d. RVC(35) + CTSH
Câu 35: Thương nhân nhập khẩu hàng hóa có C/O Mẫu VJ do Nhật Bản cấp. Tuy nhiên, hóa đơn do một công ty khác ở Đài Loan cấp. Lô hàng này có được hưởng ưu đãi thuế quan VJEPA không?
a. Có
b. Không
c. Có, nhưng phải có vận đơn chở suốt
Câu 36: Chủ sở hữu nhãn hiệu nước ngoài đã đăng ký bảo hộ quốc tế có được yêu cầu cơ quan HQ áp dụng các biện pháp kiểm soát tại biên giới đối với hàng hóa XNK liên quan đến SHTT không ?
a. Có, nếu trong đơn đăng ký quốc tế có Việt Nam và đã được Cục SHTT Việt Nam xác nhận.
b. Có, nếu trong đơn đăng ký quốc tế có Việt Nam.
c. Không được.
d. Không được nếu nhãn hiệu đó chưa đăng ký bảo hộ riêng tại Việt Nam
Câu 37: Khi nộp Đơn yêu cầu cơ quan HQ kiểm tra, giám sát hàng hóa theo quy định của Luật SHTT người nộp Đơn yêu cầu phải nộp cho cơ quan HQ khoản tiền đảm bảo bằng 20% trị giá lô hàng.
a. Đúng.
b. Sai
c. Đúng nếu xác định được trị giá hàng hóa nghi ngờ .
d. Đúng nếu cơ quan HQ đồng ý tiếp nhận.
Câu 38: Cơ quan Hải quan nào có thẩm quyền tiếp nhận Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát có phạm vi áp dụng từ 02 Cục Hải quan tỉnh, thành phố trở lên.
a. Tổng cục Hải quan.
b. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
c. Chi cục HQ tỉnh thành phố.
d. Bất kỳ đơn vị nào.
Câu 39: Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát sẽ chấm dứt trong trường hợp:
a. Hết 01 năm kể từ ngày đơn được cơ quan HQ thông báo chấp nhận.
b. Khi người nộp đơn có yêu cầu chấm dứt hiệu lực.
c. Khi cơ quan HQ phát hiện người nộp đơn không trung thực trong việc nộp Đơn.
d. Trong cả 03 trường hợp .
Câu 40: Việc cơ quan Hải quan quy định về bộ hồ sơ và các tài liệu đi kèm theo Đơn yêu cầu kiểm tra giám sát là nhằm mục đích:
a. Xác thực tư cách pháp lý và quyền nộp đơn của người nộp đơn.
b.Đảm bảo cơ sở pháp lý trong quá trình xử lý, giải quyết khiều nại, tố cáo.
c.Thu thập các thông tin có liên quan để phục vụ cho việc phát hiện, bắt giữ.
d. Tất cả các mục đích nêu trên.

chúc ace thi tốt nhé, hy vọng sẽ gặp 1 ai đó trên diễn đàn này là đồng nghiệp trong tương lai.
 
N

namkaka

Trung cấp
11/9/12
70
2
8
36
Kinh Bắc
www.tl.gate.vn
Ðề: Thi công chức hải quan!

[spoil]
Câu 1: Cơ quan hải quan không có trách nhiệm kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế do người khai hải quan khai báo theo quy định của pháp luật:
a. Đúng
b. Sai
Câu 2: Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2012 bao gồm:
a. 21 phần, 98 chương
b. 20 phần, 97 chương
c. 21 phần, 97 chương
Câu 3: Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ vào những điểm nào sau đây:
a. Tài liệu trong hồ sơ hải quan liên quan đến phân loại hàng hóa, tài liệu kỹ thuật, catalogue của hàng hóa cần phân loại
b. Thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c. Mô tả tên hàng, mã số hàng hóa ghi tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
d. Tất cả các điểm nêu trên
Câu 4: Chú giải pháp lý:
a. Nằm ngay sau Chú giải quy tắc
b. Nằm ở đầu các phần, chương của Chú giải chi tiết
c. Nằm ở đầu các phần, chương của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
Câu 5: Quy tắc 3 thuộc Quy tắc tổng quát được áp dụng để phân loại khi nào?
a. Không phân loại được hàng hoá theo quy tắc 1.
b. Không phân loại được hàng hoá theo quy tắc 1 và 2
c. Hàng hoá phức tạp, nhiều công dụng
Câu 6: Có bao nhiêu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
a. 3
b. 5
c. 6
Câu 7: Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp thuế theo quyết định của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a. Đúng
b. Sai
Câu 8: Chú giải bổ sung SEN là :
a. Công cụ hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục AHTN.
b. Công cụ Hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục HS
c. Không phải cả hai điểm trên
Câu 9: Danh mục AHTN là gì?
a. Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
b. Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN
c. Danh mục thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của các nước ASEAN
Câu 10: Chú giải bổ sung SEN phải được sử dụng song song với Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa và Chú giải chi tiết:
a. Đúng
b. Sai
Câu 11: Trọng lượng của bản thân hàng hóa và trọng lượng của những vật liệu bao bì trực tiếp gọi là:

a. Trọng lượng tịnh thuần túy;
b. Trọng lượng thương mại;
c. Trọng lượng nửa bì;
d. Trọng lượng cả bì.
Câu 12: Hãy xắp xếp trật tự các bước chuẩn bị đàm phán k‎‎ý kết hợp đồng:
a. Nghiên cứu thị trường – Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thương nhân – Đặt hàng;
b. Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thị trường – Nghiên cứu thương nhân – Lập phương án kinh doanh – đặt hàng;
c. Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thương nhân – Lập phương án kinh doanh – đặt hàng;
d. Nghiên cứu hàng hóa - Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu thương nhân – đặt hàng;
Câu 13: Trong nội dung nhận và kiểm tra L/C, thông thường thời hạn mở L/C là:
a. Trước ngày giao hàng từ 7 – 15 ngày;
b. Sau ngày giao hàng từ 7 – 15 ngày;
c. Trước ngày giao hàng từ 10 – 20 ngày;
d. Sau ngày giao hàng muộn nhất là 01 tuần;
Câu 14: Trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng Back to Back L/C được sử dụng trong giao dịch tái xuất thì L/C giáp lưng có đặc điểm:
a. Do người nhập khẩu mở cho người tái xuất hưởng;
b. Thời hạn trong giao hàng L/C giáp lưng chậm hơn trong L/C gốc;
c. Trị giá L/C giáp lưng thường nhỏ hơn L/C gốc
d. Số chứng từ trong L/C giáp lưng ít hơn số chứng từ trong L/C gốc;
Câu 15: Nên mở L/C nào nếu mua bán qua trung gian:
a. Relvoing L/C;
b. Confirmed L/C;
c. Standby L/C
d. Revocable L/C
Câu 16: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nghĩa vụ của người bán theo các điều kiện cơ sở giao hàng trong Incoterms 2010:
a. FAS, FCA, FOB, CIF;
b. FOB, CFR, CIF, FAS;
c. FAS, FOB, CFR, CIF;
d. EXW, FAS, CFR, DDP
Câu 17: Một hơp đồng bán gạo ghi giá là 500 USD/1MT CIF Osaka port, Japan, Incoterms 2010. Hàng bị tổn thất trên đường vận chuyển, hỏi tổn thất này do ai chịu:
a. Người bán chịu;
b. Người mua chịu;
c. Theo thỏa thuận;
d. Không có câu nào đúng;
Câu 18: Nơi chuyển rủi ro của điều kiện cơ sở giao hàng trong Incorterm 2012 đã thay đổi ở những điều kiện nào so với Incoterm 2000:
a. FOB, CFR, CIF;
b. DES, DEQ, DAF;
c. FOB, CFR, DAF;
d. Không câu nào đúng.

Câu 19: Phương thức nào giúp người xuất khẩu thu tiền nhanh nhất:
a. T/T;
b. Nhờ thu;
c. Tín dụng chứng từ;
d. CAD.
Câu 20: C/O Form D có thể cấp cho bất cứ người nào xuất trình hàng hóa có xuất xử từ thị trường nào sau đây:
a. ASEAN;
b. Trung Quốc;
c. Châu Âu;
d. Châu Á.

Câu 21: Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu được xác định theo công thức sau:
Trị giá tính thuế = Trị giá giao dịch = Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán +/- Một (hoặc một số khoản điều chỉnh)
= Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại + Các khoản người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại +/- Một (hoặc một số khoản điều chỉnh)
Công thức trên là đúng hay sai?
a) Đúng
b) Sai
Câu 22 : Phương pháp Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu (phương pháp 1) được áp dụng để xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu nếu thỏa mãn đầy đủ:
a) 4 điều kiện
b) 5 điều kiện
c) 6 điều kiện
Câu 23: Chỉ được cộng vào trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu các khoản phải cộng:
a) Đã được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật;
b) Chưa được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật nhưng có phát sinh trong giao dịch nhập khẩu.
c) Là khoản thực tế phát sinh trong giao dịch nhập khẩu và đã được quy đinh cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật
Câu 24: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Chỉ điều chỉnh cộng khi khoản phải cộng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;
- Phải liên quan đến hàng hoá nhập khẩu;
- Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan.
a) Đúng
b) Sai
Câu 25: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Phí vận tải quốc tế và mọi chi phí có liên quan trực tiếp đến vận tải hàng hóa nhập khẩu tới cửa khẩu nhập đầu tiên bao gồm:
Chi phí bốc, dỡ, xếp và vận chuyển hàng hoá, phụ phí tàu già, chi phí thuê các loại container, thùng chứa, giá đỡ được sử dụng như một phương tiện để đóng gói phục vụ chuyên chở hàng hoá và sử dụng nhiều lần.
Các chi phí nêu trên sẽ không bao gồm:
- Chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương tiện vận tải xuống cửa khẩu nhập đầu tiên nếu khoản chi phí này được tách riêng khỏi chi phí vận tải quốc tế (F). Trường hợp khoản chi phí này đã bao gồm trong chi phí vận tải quốc tế hoặc đã bao gồm trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán thì không được trừ ra khỏi trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu.
- Các chi phí khác phát sinh sau khi hàng hoá nhập khẩu được bốc, dỡ, xếp xuống cửa khẩu nhập đầu tiên.
a) Đúng
b) Sai
Câu 26: Chỉ được điều chỉnh trừ các chi phí ra khỏi trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu khi:
a) Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá;
b) Đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;
c) Phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán Việt Nam.
d) Cả a, b và c.
Câu 27: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Nếu trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu không thể xác định theo phương pháp trị giá giao dịch (phương pháp 1) thì sẽ được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự, với điều kiện hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự (Phương pháp 2/phương pháp 3) đã được cơ quan hải quan chấp nhận xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch và có cùng các điều kiện mua bán, điều kiện về thời gian xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu đang xác định trị giá tính thuế.
a) Đúng
b) Sai

Câu 28: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Công thức để xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá khấu trừ (phương pháp 4) là:
Trị giá tính thuế = Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam tương ứng với số lượng lũy kế lớn nhất của hàng hóa nhập khẩu/hàng hóa nhập khẩu giống hệt/hàng hóa nhập khẩu tương tự - Chi phí vận tải, bảo hiểm, chi phí khác liên quan đến vận chuyển hàng hóa sau khi nhâp khẩu - Thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam - Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến việc bán hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
a) Đúng
b) Sai
Câu 29: Khi xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp suy luận (phương pháp 6), thì người khai hải quan:
a) Phải áp dụng tuần tự và linh hoạt từ phương pháp 1 đến phương pháp 5 và dừng ngay ở phương pháp xác định trị giá tính thuế
b) Lựa chọn ngẫu nhiên một trong năm phương pháp xác định trị giá tính thuế để xác định trị giá tính thuế cho hàng hóa nhập khẩu.
c) Tùy từng trường hợp mà áp dụng phương án a hoặc phương án b nêu trên.
Câu 30: Trường hợp người khai hải quan trì hoãn xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu, thì người khai hải quan phải nộp khoản bảo đảm khi:
a) Người khai hải quan muốn được thông quan hàng hoá.
b) Có chênh lệch về số thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan xác định và người khai hải quan xác định.
Câu 31: Thương nhân nhập khẩu máy dệt được sản xuất trong Khu công nghiệp Geasong (GIC) và có C/O Mẫu AK do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp. Cơ quan Hải quan từ chối cho hưởng ưu đãi thuế AKFTA đối với lô hàng này. Vậy theo anh/chị việc từ chối C/O là:
a. Đúng
b. Sai
c. Ý kiến khác (ghi rõ).........................................
Câu 32: Một công ty nhập khẩu lô hàng từ Thái Lan có C/O Mẫu D, tại ô số 8 của C/O ghi “ASEAN Content” . C/O này đã bị từ chối và lô hàng nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế CEPT/AFTA. Theo anh/chị việc từ chối C/O là:
a. Đúng
b. Sai
Câu 33: Thương nhân nhập khẩu lô hàng có C/O Mẫu D gốc do Malaysia cấp và có C/O giáp lưng do Đài Loan cấp. Thương nhân này đề nghị được hưởng ưu đãi thuế CEPT/AFTA:
a. Cho hưởng ưu đãi
b. Không cho hưởng ưu đãi
c. Ý kiến khác.........
Câu 34: Tiêu chí xuất xứ chung của Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định ASEAN-Nhật Bản là gì?
a. CTH
b. RVC(40)
c. CTH hoặc RVC (40)
d. RVC(35) + CTSH
Câu 35: Thương nhân nhập khẩu hàng hóa có C/O Mẫu VJ do Nhật Bản cấp. Tuy nhiên, hóa đơn do một công ty khác ở Đài Loan cấp. Lô hàng này có được hưởng ưu đãi thuế quan VJEPA không?
a. Có
b. Không
c. Có, nhưng phải có vận đơn chở suốt
Câu 36: Chủ sở hữu nhãn hiệu nước ngoài đã đăng ký bảo hộ quốc tế có được yêu cầu cơ quan HQ áp dụng các biện pháp kiểm soát tại biên giới đối với hàng hóa XNK liên quan đến SHTT không ?
a. Có, nếu trong đơn đăng ký quốc tế có Việt Nam và đã được Cục SHTT Việt Nam xác nhận.
b. Có, nếu trong đơn đăng ký quốc tế có Việt Nam.
c. Không được.
d. Không được nếu nhãn hiệu đó chưa đăng ký bảo hộ riêng tại Việt Nam
Câu 37: Khi nộp Đơn yêu cầu cơ quan HQ kiểm tra, giám sát hàng hóa theo quy định của Luật SHTT người nộp Đơn yêu cầu phải nộp cho cơ quan HQ khoản tiền đảm bảo bằng 20% trị giá lô hàng.
a. Đúng.
b. Sai
c. Đúng nếu xác định được trị giá hàng hóa nghi ngờ .
d. Đúng nếu cơ quan HQ đồng ý tiếp nhận.
Câu 38: Cơ quan Hải quan nào có thẩm quyền tiếp nhận Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát có phạm vi áp dụng từ 02 Cục Hải quan tỉnh, thành phố trở lên.
a. Tổng cục Hải quan.
b. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
c. Chi cục HQ tỉnh thành phố.
d. Bất kỳ đơn vị nào.
Câu 39: Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát sẽ chấm dứt trong trường hợp:
a. Hết 01 năm kể từ ngày đơn được cơ quan HQ thông báo chấp nhận.
b. Khi người nộp đơn có yêu cầu chấm dứt hiệu lực.
c. Khi cơ quan HQ phát hiện người nộp đơn không trung thực trong việc nộp Đơn.
d. Trong cả 03 trường hợp .
Câu 40: Việc cơ quan Hải quan quy định về bộ hồ sơ và các tài liệu đi kèm theo Đơn yêu cầu kiểm tra giám sát là nhằm mục đích:
a. Xác thực tư cách pháp lý và quyền nộp đơn của người nộp đơn.
b.Đảm bảo cơ sở pháp lý trong quá trình xử lý, giải quyết khiều nại, tố cáo.
c.Thu thập các thông tin có liên quan để phục vụ cho việc phát hiện, bắt giữ.
d. Tất cả các mục đích nêu trên.

chúc ace thi tốt nhé, hy vọng sẽ gặp 1 ai đó trên diễn đàn này là đồng nghiệp trong tương lai.
[/spoil]

Mình hỏi khí không phải, bạn có bị thần kinh không thế:)
 
T

tan249

Sơ cấp
4/9/12
10
0
0
HN
Ðề: Thi công chức hải quan!

không bạn nào phòng 68 sao :062:
 
A

arrowlien

Sơ cấp
15/9/12
11
0
0
Ha noi
Ðề: Thi công chức hải quan!

giảng viên tại học viện tài chính, đại học marketing, cao đẳng tài chính hải quan và trường hải quan viẹt nam...bạn ah..nếu bạn có anh chị làm trong ngành hải quan bạn sẽ biết vì năm nay Cục Hải quan các tỉnh không được gác thi kể cả hải quan Hà nội, TPHCM, hải phòng, quảng ninh, bình dương, đồng nai...vv...tuyển sinh ĐH đến vài hơn chục nghìn người các trường còn gác thi đủ nua bạn ah..huống chi chỉ hơn 4000 hồ sơ thi hải quan đợt này...chuc bạn thi may mắn...!
 
B

beobeoxinh

Sơ cấp
18/8/12
14
0
0
Hà Nội
Ðề: Thi công chức hải quan!

Hí hí, bạn khoakhoi bạn ý ko bị thần kinh hay tẩu hỏa nhập ma gì đâu. Bạn ý post toàn gợi ý cho mọi người, những cái này nằm trong ngân hàng đề thi năm nay sẽ ra đấy....
Cơ mà, nói thật, ngân hàng này nhiều đề quá, lẫn hết rồi... Tớ cũng mới nhận được một bộ y chang thế này luôn, được đưa dấm đưa dúi nhá... Về giở xem thì ối giời ơi, toàn tài liệu đã được nói đến hôm đi ôn thi ở Phan Phù Tiên. Nhưng để post lên được đến đây thì cũng phục bạn Khoakhoi quá, vì bạn ý ko ngại khó ngại khổ để đưa lên cho mọi người...
Học hết đc những cái này thì cũng đảm bảo sặc tiết....

Các bạn cứ yên tâm, vào thi cho tốt nhé. Chúc ace ta thành công trong kì thi này.
Ko biết tình hình trông thi thế nào, chứ cái đà này thì chịu chết. Ngày mai đi làm tài liệu thôi....
 
L

luachonsomot

Sơ cấp
13/5/12
18
0
0
HN
Ðề: Thi công chức hải quan!

là sao? bị thần kinh làm sao biết chia sẽ! bị có gì ko phải?
Ý các bạn ấy hỏi, hiểu thô thiển là : tại sao có một thằng đi post cái trắc nghiệm chuyên ngành "chỉ khi " đã làm " HẢI QUAN" mới hiểu, cho những người "CHƯA" làm "HẢI QUAN" xem !!! Để làm cái gì.................!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! mà nó vẫn chưa chịu hiểu là tại sao nó bị chửi....
Cậu hiểu ý các bạn ấy chưa...tớ dịch lại, đại thể là thế.....
 
D

Dakhucbuon02

Sơ cấp
16/7/11
34
0
0
Vinh phuc
Ðề: Thi công chức hải quan!

May truong do coi thi ha. Van anh em trong nha ca. Co gi ma lo. Mien nam cha quen ai. Chu mien bac nay ke ca BTC va So Noi Vu coi em cung cha so. Vi em da hoc het nhung cai can hoc roi.hehe. Hoi ngu tin nen gio dang giai 40 de cho no nho day. Sap thi roi chuc cac bac binh tinh thi tot nhe.
 
D

dailammoc

Trung cấp
1/4/10
128
0
0
37
nha trang
Ðề: Thi công chức hải quan!

May truong do coi thi ha. Van anh em trong nha ca. Co gi ma lo. Mien nam cha quen ai. Chu mien bac nay ke ca BTC va So Noi Vu coi em cung cha so. Vi em da hoc het nhung cai can hoc roi.hehe. Hoi ngu tin nen gio dang giai 40 de cho no nho day. Sap thi roi chuc cac bac binh tinh thi tot nhe.

những cái cần nhớ là cái gì vậy bạn. Điều nào điều nào mình oánh dấu cái :D
 
F

filu

Sơ cấp
12/8/12
29
0
0
Hải Phòng
Ðề: Thi công chức hải quan!

là sao? bị thần kinh làm sao biết chia sẽ!có gì ko phải?
đề này đc lấy từ bộ đề thi, ok
cơ mà bạn chắc là bộ đề này sẽ được hỏi đến chứ?
vì trắc nghiệm chuyên ngành chỉ lấy trong các phần tlieu mà bộ tc cho ôn về chuyên ngành : luật thuế, NĐ 87, luật hq 2001, 2005 và NĐ 154.
cái đề bạn đưa ra hoàn toàn ko có trong tl ôn thi, nên theo tớ 99% sẽ ko ra kiểu đó đâu.
còn về ôn thi ở Phanphutien, tlieu trắc nghiệm đâu có cái nào giống đề này hả bạn beobeoxinh?
tóm lại năm nay thi chắc khó, gần như sẽ khó để quay cóp, theo mình chỉ cần ôn kỹ lại những tlieu đã được công bố, là nắm chắc và hiệu quả nhất cho môn Trắc nghiệm+ chuyên ngành
còn môn Kiến thức chung: có thể sẽ ra 1, 2 câu mở để xem hiểu biết của bạn.
 
H

huongkh009

Sơ cấp
3/12/10
39
0
6
41
Hanoi
Ðề: Thi công chức hải quan!

bạn ơi, mình cũng phòng 46 đây, sdt liên hệ 01686609844 na>< Mình thi KTV cục hn, còn bạn?

Tớ cũng phòng 46 nhé
Cục HN thi kinh tế đối ngoại
Có gì alo, kết hợp nhé
 
H

huongkh009

Sơ cấp
3/12/10
39
0
6
41
Hanoi
Ðề: Thi công chức hải quan!

đồng hương phòng 46, thi quản lý rro :)

Ok , cậu tên gì , khác ngành có thể hợp tác rồi hihi.. số dt tớ 0989 08 66 58

có gì liên lạc nhé
 
T

tomorrow47

Sơ cấp
6/6/12
18
0
0
Hà nội
Ðề: Thi công chức hải quan!

Cái này là chắc chắn có vì chưa có năm nào là ko có câu hỏi mở.
còn môn Kiến thức chung: có thể sẽ ra 1, 2 câu mở để xem hiểu biết của bạn.
 

Xem nhiều