Câu 1: Cơ quan hải quan không có trách nhiệm kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế do người khai hải quan khai báo theo quy định của pháp luật:
a. Đúng
b. Sai
Câu 2: Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2012 bao gồm:
a. 21 phần, 98 chương
b. 20 phần, 97 chương
c. 21 phần, 97 chương
Câu 3: Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ vào những điểm nào sau đây:
a. Tài liệu trong hồ sơ hải quan liên quan đến phân loại hàng hóa, tài liệu kỹ thuật, catalogue của hàng hóa cần phân loại
b. Thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c. Mô tả tên hàng, mã số hàng hóa ghi tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
d. Tất cả các điểm nêu trên
Câu 4: Chú giải pháp lý:
a. Nằm ngay sau Chú giải quy tắc
b. Nằm ở đầu các phần, chương của Chú giải chi tiết
c. Nằm ở đầu các phần, chương của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
Câu 5: Quy tắc 3 thuộc Quy tắc tổng quát được áp dụng để phân loại khi nào?
a. Không phân loại được hàng hoá theo quy tắc 1.
b. Không phân loại được hàng hoá theo quy tắc 1 và 2
c. Hàng hoá phức tạp, nhiều công dụng
Câu 6: Có bao nhiêu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
a. 3
b. 5
c. 6
Câu 7: Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp thuế theo quyết định của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a. Đúng
b. Sai
Câu 8: Chú giải bổ sung SEN là :
a. Công cụ hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục AHTN.
b. Công cụ Hỗ trợ để giải thích rõ hàng hóa trong Danh mục HS
c. Không phải cả hai điểm trên
Câu 9: Danh mục AHTN là gì?
a. Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
b. Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN
c. Danh mục thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của các nước ASEAN
Câu 10: Chú giải bổ sung SEN phải được sử dụng song song với Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa và Chú giải chi tiết:
a. Đúng
b. Sai
Câu 11: Trọng lượng của bản thân hàng hóa và trọng lượng của những vật liệu bao bì trực tiếp gọi là:
a. Trọng lượng tịnh thuần túy;
b. Trọng lượng thương mại;
c. Trọng lượng nửa bì;
d. Trọng lượng cả bì.
Câu 12: Hãy xắp xếp trật tự các bước chuẩn bị đàm phán ký kết hợp đồng:
a. Nghiên cứu thị trường – Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thương nhân – Đặt hàng;
b. Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thị trường – Nghiên cứu thương nhân – Lập phương án kinh doanh – đặt hàng;
c. Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu hàng hóa – Nghiên cứu thương nhân – Lập phương án kinh doanh – đặt hàng;
d. Nghiên cứu hàng hóa - Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu thương nhân – đặt hàng;
Câu 13: Trong nội dung nhận và kiểm tra L/C, thông thường thời hạn mở L/C là:
a. Trước ngày giao hàng từ 7 – 15 ngày;
b. Sau ngày giao hàng từ 7 – 15 ngày;
c. Trước ngày giao hàng từ 10 – 20 ngày;
d. Sau ngày giao hàng muộn nhất là 01 tuần;
Câu 14: Trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng Back to Back L/C được sử dụng trong giao dịch tái xuất thì L/C giáp lưng có đặc điểm:
a. Do người nhập khẩu mở cho người tái xuất hưởng;
b. Thời hạn trong giao hàng L/C giáp lưng chậm hơn trong L/C gốc;
c. Trị giá L/C giáp lưng thường nhỏ hơn L/C gốc
d. Số chứng từ trong L/C giáp lưng ít hơn số chứng từ trong L/C gốc;
Câu 15: Nên mở L/C nào nếu mua bán qua trung gian:
a. Relvoing L/C;
b. Confirmed L/C;
c. Standby L/C
d. Revocable L/C
Câu 16: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nghĩa vụ của người bán theo các điều kiện cơ sở giao hàng trong Incoterms 2010:
a. FAS, FCA, FOB, CIF;
b. FOB, CFR, CIF, FAS;
c. FAS, FOB, CFR, CIF;
d. EXW, FAS, CFR, DDP
Câu 17: Một hơp đồng bán gạo ghi giá là 500 USD/1MT CIF Osaka port, Japan, Incoterms 2010. Hàng bị tổn thất trên đường vận chuyển, hỏi tổn thất này do ai chịu:
a. Người bán chịu;
b. Người mua chịu;
c. Theo thỏa thuận;
d. Không có câu nào đúng;
Câu 18: Nơi chuyển rủi ro của điều kiện cơ sở giao hàng trong Incorterm 2012 đã thay đổi ở những điều kiện nào so với Incoterm 2000:
a. FOB, CFR, CIF;
b. DES, DEQ, DAF;
c. FOB, CFR, DAF;
d. Không câu nào đúng.
Câu 19: Phương thức nào giúp người xuất khẩu thu tiền nhanh nhất:
a. T/T;
b. Nhờ thu;
c. Tín dụng chứng từ;
d. CAD.
Câu 20: C/O Form D có thể cấp cho bất cứ người nào xuất trình hàng hóa có xuất xử từ thị trường nào sau đây:
a. ASEAN;
b. Trung Quốc;
c. Châu Âu;
d. Châu Á.
Câu 21: Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu được xác định theo công thức sau:
Trị giá tính thuế = Trị giá giao dịch = Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán +/- Một (hoặc một số khoản điều chỉnh)
= Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại + Các khoản người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại +/- Một (hoặc một số khoản điều chỉnh)
Công thức trên là đúng hay sai?
a) Đúng
b) Sai
Câu 22 : Phương pháp Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu (phương pháp 1) được áp dụng để xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu nếu thỏa mãn đầy đủ:
a) 4 điều kiện
b) 5 điều kiện
c) 6 điều kiện
Câu 23: Chỉ được cộng vào trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu các khoản phải cộng:
a) Đã được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật;
b) Chưa được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật nhưng có phát sinh trong giao dịch nhập khẩu.
c) Là khoản thực tế phát sinh trong giao dịch nhập khẩu và đã được quy đinh cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật
Câu 24: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Chỉ điều chỉnh cộng khi khoản phải cộng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;
- Phải liên quan đến hàng hoá nhập khẩu;
- Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan.
a) Đúng
b) Sai
Câu 25: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Phí vận tải quốc tế và mọi chi phí có liên quan trực tiếp đến vận tải hàng hóa nhập khẩu tới cửa khẩu nhập đầu tiên bao gồm:
Chi phí bốc, dỡ, xếp và vận chuyển hàng hoá, phụ phí tàu già, chi phí thuê các loại container, thùng chứa, giá đỡ được sử dụng như một phương tiện để đóng gói phục vụ chuyên chở hàng hoá và sử dụng nhiều lần.
Các chi phí nêu trên sẽ không bao gồm:
- Chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương tiện vận tải xuống cửa khẩu nhập đầu tiên nếu khoản chi phí này được tách riêng khỏi chi phí vận tải quốc tế (F). Trường hợp khoản chi phí này đã bao gồm trong chi phí vận tải quốc tế hoặc đã bao gồm trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán thì không được trừ ra khỏi trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu.
- Các chi phí khác phát sinh sau khi hàng hoá nhập khẩu được bốc, dỡ, xếp xuống cửa khẩu nhập đầu tiên.
a) Đúng
b) Sai
Câu 26: Chỉ được điều chỉnh trừ các chi phí ra khỏi trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu khi:
a) Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá;
b) Đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;
c) Phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán Việt Nam.
d) Cả a, b và c.
Câu 27: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Nếu trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu không thể xác định theo phương pháp trị giá giao dịch (phương pháp 1) thì sẽ được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự, với điều kiện hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự (Phương pháp 2/phương pháp 3) đã được cơ quan hải quan chấp nhận xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch và có cùng các điều kiện mua bán, điều kiện về thời gian xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu đang xác định trị giá tính thuế.
a) Đúng
b) Sai
Câu 28: Ý kiến sau là đúng hay sai:
Công thức để xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá khấu trừ (phương pháp 4) là:
Trị giá tính thuế = Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam tương ứng với số lượng lũy kế lớn nhất của hàng hóa nhập khẩu/hàng hóa nhập khẩu giống hệt/hàng hóa nhập khẩu tương tự - Chi phí vận tải, bảo hiểm, chi phí khác liên quan đến vận chuyển hàng hóa sau khi nhâp khẩu - Thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam - Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến việc bán hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
a) Đúng
b) Sai
Câu 29: Khi xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp suy luận (phương pháp 6), thì người khai hải quan:
a) Phải áp dụng tuần tự và linh hoạt từ phương pháp 1 đến phương pháp 5 và dừng ngay ở phương pháp xác định trị giá tính thuế
b) Lựa chọn ngẫu nhiên một trong năm phương pháp xác định trị giá tính thuế để xác định trị giá tính thuế cho hàng hóa nhập khẩu.
c) Tùy từng trường hợp mà áp dụng phương án a hoặc phương án b nêu trên.
Câu 30: Trường hợp người khai hải quan trì hoãn xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu, thì người khai hải quan phải nộp khoản bảo đảm khi:
a) Người khai hải quan muốn được thông quan hàng hoá.
b) Có chênh lệch về số thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan xác định và người khai hải quan xác định.
Câu 31: Thương nhân nhập khẩu máy dệt được sản xuất trong Khu công nghiệp Geasong (GIC) và có C/O Mẫu AK do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp. Cơ quan Hải quan từ chối cho hưởng ưu đãi thuế AKFTA đối với lô hàng này. Vậy theo anh/chị việc từ chối C/O là:
a. Đúng
b. Sai
c. Ý kiến khác (ghi rõ).........................................
Câu 32: Một công ty nhập khẩu lô hàng từ Thái Lan có C/O Mẫu D, tại ô số 8 của C/O ghi “ASEAN Content” . C/O này đã bị từ chối và lô hàng nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế CEPT/AFTA. Theo anh/chị việc từ chối C/O là:
a. Đúng
b. Sai
Câu 33: Thương nhân nhập khẩu lô hàng có C/O Mẫu D gốc do Malaysia cấp và có C/O giáp lưng do Đài Loan cấp. Thương nhân này đề nghị được hưởng ưu đãi thuế CEPT/AFTA:
a. Cho hưởng ưu đãi
b. Không cho hưởng ưu đãi
c. Ý kiến khác.........
Câu 34: Tiêu chí xuất xứ chung của Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định ASEAN-Nhật Bản là gì?
a. CTH
b. RVC(40)
c. CTH hoặc RVC (40)
d. RVC(35) + CTSH
Câu 35: Thương nhân nhập khẩu hàng hóa có C/O Mẫu VJ do Nhật Bản cấp. Tuy nhiên, hóa đơn do một công ty khác ở Đài Loan cấp. Lô hàng này có được hưởng ưu đãi thuế quan VJEPA không?
a. Có
b. Không
c. Có, nhưng phải có vận đơn chở suốt
Câu 36: Chủ sở hữu nhãn hiệu nước ngoài đã đăng ký bảo hộ quốc tế có được yêu cầu cơ quan HQ áp dụng các biện pháp kiểm soát tại biên giới đối với hàng hóa XNK liên quan đến SHTT không ?
a. Có, nếu trong đơn đăng ký quốc tế có Việt Nam và đã được Cục SHTT Việt Nam xác nhận.
b. Có, nếu trong đơn đăng ký quốc tế có Việt Nam.
c. Không được.
d. Không được nếu nhãn hiệu đó chưa đăng ký bảo hộ riêng tại Việt Nam
Câu 37: Khi nộp Đơn yêu cầu cơ quan HQ kiểm tra, giám sát hàng hóa theo quy định của Luật SHTT người nộp Đơn yêu cầu phải nộp cho cơ quan HQ khoản tiền đảm bảo bằng 20% trị giá lô hàng.
a. Đúng.
b. Sai
c. Đúng nếu xác định được trị giá hàng hóa nghi ngờ .
d. Đúng nếu cơ quan HQ đồng ý tiếp nhận.
Câu 38: Cơ quan Hải quan nào có thẩm quyền tiếp nhận Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát có phạm vi áp dụng từ 02 Cục Hải quan tỉnh, thành phố trở lên.
a. Tổng cục Hải quan.
b. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
c. Chi cục HQ tỉnh thành phố.
d. Bất kỳ đơn vị nào.
Câu 39: Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát sẽ chấm dứt trong trường hợp:
a. Hết 01 năm kể từ ngày đơn được cơ quan HQ thông báo chấp nhận.
b. Khi người nộp đơn có yêu cầu chấm dứt hiệu lực.
c. Khi cơ quan HQ phát hiện người nộp đơn không trung thực trong việc nộp Đơn.
d. Trong cả 03 trường hợp .
Câu 40: Việc cơ quan Hải quan quy định về bộ hồ sơ và các tài liệu đi kèm theo Đơn yêu cầu kiểm tra giám sát là nhằm mục đích:
a. Xác thực tư cách pháp lý và quyền nộp đơn của người nộp đơn.
b.Đảm bảo cơ sở pháp lý trong quá trình xử lý, giải quyết khiều nại, tố cáo.
c.Thu thập các thông tin có liên quan để phục vụ cho việc phát hiện, bắt giữ.
d. Tất cả các mục đích nêu trên.
chúc ace thi tốt nhé, hy vọng sẽ gặp 1 ai đó trên diễn đàn này là đồng nghiệp trong tương lai.