Thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT56

  • Thread starter hienTMC
  • Ngày gửi
hienTMC

hienTMC

Trung cấp
13/11/08
105
0
16
Ha Noi
Chào cả nhà,
Thời hạn quyết toán thuế TNCN sắp hết, có rất nhiều cá nhân ở công ty em có thu nhập từ hai nơi khác nhau do đo phải tự quyết toán thuế. Các anh/chị này có làm thủ tục xin xác nhận số thuế TNCN đã khấu trừ tại công ty em. Em đọc tài liệu thấy, thủ tục xác nhận thì làm theo mấu CTT56, em đã mua quyển chứng từ thuế TNCN về rồi. Nhưng đọc đi đọc lại mẫu của CTT56 thấy còn nhiều bất cập quá nên muốn hỏi cả nhà (bác KTGG mà có đọc được bài của cháu thì trả lời giúp với nhá vì cháu thấy bài nào bác viết cũng đầy đủ cả) :
- [16] Tổng thu nhập đã trả cho cá nhân >>> nếu ghi tổng thu nhập trả cho cá nhân chưa bao gồm các khoản bảo hiểm và giảm trừ gia cảnh thì cơ quan thuế lấy số liệu ở đâu để bóc tách về số BH phải đóng, các khoản tiền lương làm thêm giờ chịu thuế, các khoản thưởng tháng 13,...
>>> Trong trường hợp ngược lại, nếu [16] ghi số thu nhập chịu thuế thực tế của người lao động (tức là đã bóc tách toàn bộ phần tiền lương không chịu thuế) thì mục
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận >>> lại không phản ánh chính xác số tiền người lao động được nhận (vì [18] = [16] - [17] )

Nếu vậy, cơ quan chi trả thu nhập phải cấp cho người lao động chứng từ gì để phản ánh chính xác nhất, vừa thuận tiện cho thuế và cả cho cá nhân quyết toán thuế nữa? :angel:
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
hienTMC

hienTMC

Trung cấp
13/11/08
105
0
16
Ha Noi
Hic, có bác nào biết không? trả lời giúp em với :026:
 
M

minhbt

Trung cấp
8/4/09
76
1
0
hà nội
Gửi bạn CV hướng dẫn ghi Chung tu thue TNCN để tham khảo. CV này có đoạn:
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
Theo mình hiểu "chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh" có nghĩa là thu nhập đã trừ các khoản này. Có bạn nào có ý kiến khác không?
 

Đính kèm

  • CV 4898 22-12-08 Huong dan ghi Chung tu thue TNCN.doc
    34.5 KB · Lượt xem: 948
hienTMC

hienTMC

Trung cấp
13/11/08
105
0
16
Ha Noi
Gửi bạn CV hướng dẫn ghi Chung tu thue TNCN để tham khảo. CV này có đoạn:
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
Theo mình hiểu "chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh" có nghĩa là thu nhập đã trừ các khoản này. Có bạn nào có ý kiến khác không?

Thanks bạn.
Cái bạn gửi cho mình là hướng dẫn ghi CTT56 nhưng mình vẫn thắc mắc. Ví dụ như lương tháng 13 chẳng hạn. ví dụ tháng 13 ở công ty mình là 2.000.000 VND.
Thế thì mục [16] mình cộng vào tổng thu nhập là 2.000.000 hay 1.000.000 (cho phần thu nhập chịu thuế)
nếu mình cộng 2.000.000 thì cơ quan thuế lấy số liệu ở đâu để tách được phần thu nhập chính xác chịu thuế và nếu ghi 1.000.000 thì như đã nói ở trên mục [18] sẽ không phản ánh chính xác thu nhập thực tế cá nhân nhận được
Mong các bác chỉ giúp, xin đa tạ :wall:
 
G

girl

Ôi cái cuộc đời này!
28/4/09
769
1
18
HD
Lương tháng 13 là tính cho cả năm làm việc đủ 12 tháng nếu bạn quyết toán lương tháng 13 thì bạn pahir tính đều ra cho 6t cuối năm quyết toán chứ sao lại cộng 2tr hay 1tr
 
C

cogaitaydaivn

Trung cấp
16/9/08
137
0
18
TP HCM
Chào cả nhà,
Thời hạn quyết toán thuế TNCN sắp hết, có rất nhiều cá nhân ở công ty em có thu nhập từ hai nơi khác nhau do đo phải tự quyết toán thuế. Các anh/chị này có làm thủ tục xin xác nhận số thuế TNCN đã khấu trừ tại công ty em. Em đọc tài liệu thấy, thủ tục xác nhận thì làm theo mấu CTT56, em đã mua quyển chứng từ thuế TNCN về rồi. Nhưng đọc đi đọc lại mẫu của CTT56 thấy còn nhiều bất cập quá nên muốn hỏi cả nhà (bác KTGG mà có đọc được bài của cháu thì trả lời giúp với nhá vì cháu thấy bài nào bác viết cũng đầy đủ cả) :
- [16] Tổng thu nhập đã trả cho cá nhân >>> nếu ghi tổng thu nhập trả cho cá nhân chưa bao gồm các khoản bảo hiểm và giảm trừ gia cảnh thì cơ quan thuế lấy số liệu ở đâu để bóc tách về số BH phải đóng, các khoản tiền lương làm thêm giờ chịu thuế, các khoản thưởng tháng 13,...
>>> Trong trường hợp ngược lại, nếu [16] ghi số thu nhập chịu thuế thực tế của người lao động (tức là đã bóc tách toàn bộ phần tiền lương không chịu thuế) thì mục
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận >>> lại không phản ánh chính xác số tiền người lao động được nhận (vì [18] = [16] - [17] )

Nếu vậy, cơ quan chi trả thu nhập phải cấp cho người lao động chứng từ gì để phản ánh chính xác nhất, vừa thuận tiện cho thuế và cả cho cá nhân quyết toán thuế nữa? :angel:
Bạn căn cứ vào bảng kê 05A để ghi vào mẫu CTT56, chỉ tiêu 08 và 14 của bảng kê 05a lần lượt bằng chỉ tiêu 16 và 17 của mẫu CTT56, cá nhân họ căn cứ vào số thuế đã khấu trừ để đi hoàn thuế thôi, còn những phần đóng góp BHXH và từ thiện, nhân đạo cá nhân họ tự kê khai trong bảng kê của họ, đồng thời bạn in kèm theo cho họ mẫu 09/KK trong phần hỗ trợ in QT thuế cho cá nhân để họ biết mà kê khai.
 
B

BE CHI

Trung cấp
26/2/09
178
6
18
tp ho chi minh
Bạn căn cứ vào bảng kê 05A để ghi vào mẫu CTT56, chỉ tiêu 08 và 14 của bảng kê 05a lần lượt bằng chỉ tiêu 16 và 17 của mẫu CTT56, cá nhân họ căn cứ vào số thuế đã khấu trừ để đi hoàn thuế thôi, còn những phần đóng góp BHXH và từ thiện, nhân đạo cá nhân họ tự kê khai trong bảng kê của họ, đồng thời bạn in kèm theo cho họ mẫu 09/KK trong phần hỗ trợ in QT thuế cho cá nhân để họ biết mà kê khai.

Bạn cogaitaydaivn nói đúng đấy. Trước đây khi mình thắc mắc về chỉ tiêu [16] của mẫu CTT56 thì rất nhiều người đã trả lời là : tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân đã trừ (ie: chưa có) các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh. Nhưng mình cảm thấy không ổn và đã lên P/ TT & HT của cục thuế HCM hỏi và đã được trả lời như bạn. Do đó các bạn cứ yên tâm ghi chỉ tiêu [16] này là : Tổng thu nhập chịu thuế mà cá nhân đã nhận (bao gồm các khoản đóng góp & giảm trừ GC).
 
M

minhbt

Trung cấp
8/4/09
76
1
0
hà nội
Nhưng nếu số liệu 2 chỉ tiêu (16) và (17) tính như trên thì chỉ tiêu (18) Số thu nhập cá nhân còn được nhận = (16) - (17) sẽ không khớp với số thu nhập cá nhân thực nhận (chênh lệch phần giảm trừ Bảo hiểm và đóng góp từ thiện). Vậy chỉ tiêu (18) sẽ ghi số liệu nào?
 
xuantham

xuantham

Cao cấp
18/8/05
5,375
652
113
58
TP. Hồ Chí Minh
Theo tôi thì các bạn cần phân biệt rõ 2 khái niệm thì sẽ hiểu ra vấn đề dể dàng hơn. Đó là khái niệm : thu nhập không chịu thuế và các khoản giảm trừ.
- Thu nhập chịu thuế gòm 10 loại thu nhập, cứ có thu nhập từ 1 trong 10 loại đó đều là thu nhập chịu thuế. 10 loại thu nhập đó gồm:
1.TN từ tiền lương- tiền công
2. TN từ kinh doanh
3. TN từ đầu tư vốn
4. TN từ chuyển quyền thương mại
5. TN từ trúng thưởng
6. TN từ quà tặng
7. TN từ thừa kế,
8. TN từ chuyển nhượng vốn
9. TN từ chuyển nhượng BĐS
10. TN từ bản quyền.

Trong các loại TN trên có một số trường hợp TN sẽ không chịu thuế TNCN. Các bạn cần phân biệt TN không chịu thuế với các khoản giảm trừ. Hai cái này khác nhau hoàn toàn.

- Để xác định thu TN tính thuế, người ta sẽ lấy TN chịu thuế - các khoản giảm trừ. Các khoản giảm trừ gồm 3 loại sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
2. Giảm trừ khoản đóng góp từ thiện, khuyến học
3. Giảm trừ BH bắt buộc
 
V

vingrau

Guest
31/12/10
2
0
0
HN
Ðề: Thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT56 (KTGG help me)

Thế tóm lại là cái mục [16] ấy đã trừ đi các khoản đóng góp và giảm trừ chưa?

Mình ví dụ cụ thể cho dễ hiểu nhé:

- Lương cơ bản là 100 đồng
- Người lao động phải đóng 9 đồng các loại BHXH, BHYT, BHTN v.v., còn 91 đồng
- Được giảm trừ bản thân và gia cảnh 6 đồng nữa, thu nhập để áp biểu thuế còn 85 đồng.

Vậy [16] = 100 đồng hay 91 đồng hay 85 đồng?
 
xuantham

xuantham

Cao cấp
18/8/05
5,375
652
113
58
TP. Hồ Chí Minh
Re: Ðề: Thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT56 (KTGG help me)

Đã ghi mục 16 là: Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ ==> Tức là chỉ thu nhập chịu thuế thôi, mà thu nhập chịu thuế thì không có BH, vì BHXH không chịu thuế
 
K

ketoan88ck

Guest
9/3/13
3
0
0
35
Hà Nội
Ðề: Thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT56

Chỉ tiêu số 16 bạn viết là tổng TNCT có nghĩa là đã bao gồm BH, giảm trừ gia cảnh và đóng góp từ thiệm, nhân đạo.
Chỉ tiêu số 17 là chỉ tiêu số 16 trừ đi các khoản BH, giảm trừ, đóng góp
Chỉ tiêu số 18 là số thuế TNCN bạn đã khấu trừ của cá nhân này trong các tháng bạn đã trả thu nhập
 
V

vingrau

Guest
31/12/10
2
0
0
HN
Ðề: Thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT56

Em cám ơn bác Xuantham và bác ketoan88ck đã trả lời ạ.

Lý do em vướng mắc và hỏi câu hỏi giống bạn đã mở topic này vì hiện giờ em đang lần đầu tiên tự làm quyết toán thuế TNCN 2012. Tất cả những gì em có là chứng từ CTT56 do cơ quan chi trả cấp. Em đã hỏi một người bạn đã nhiều năm làm nhân sự và bạn ấy advise là cần yêu cầu cơ quan chi trả cấp thêm Giấy Xác nhận thu nhập, có vẻ như là mẫu 20-TXN-TNCN, khi đó cùng với CTT56 mới đủ cơ sở quyết toán thuế TNCN.

Lý do là trong mẫu form 09-KK-TNCN, phần 4, Các khoản giảm trừ, có các phần sau:

4a. Giảm trừ cho bản thân
4b. Giảm trừ cho người phụ thuộc
4c. Từ thiện, nhân đạo
4d. Đóng góp BHXH, BHYT .v.v.

Theo bạn em thì cơ quan thuế sẽ không chấp nhận khoản 4d nếu em tự tính căn cứ vào hợp đồng lao động hoặc sổ BHXH rồi điền vào, vì cơ quan thuế không được giữ những tài liệu này. Vì vậy em phải xin Giấy Xác nhận thu nhập kể trên.

Quan điểm của bạn em trùng với cách tính của chương trình hỗ trợ kê khai thuế (download từ tncnonline.com.vn) bản mới nhất là HTKK_v3.1.5. Trong chương trình này, khi tại ô 4d, Đóng góp bảo hiểm XH, BHYT... em nhập vào một con số nào đó thì trong phần 5, Thu nhập tính thuế sẽ được trừ đi giá trị tương ứng.

Như thế, có thể nào khái niệm "Thu nhập chịu thuế" như được hiểu trong form 09-KK-TNCN khác với khái niệm "Thu nhập chịu thuế" như được hiểu trong chứng từ CTT56?

Cụ thể:

"Thu nhập chịu thuế" như được hiểu trong form 09-KK-TNCN và chương trình hỗ trợ kê khai thuế là thu nhập gross, từ thu nhập này, còn phải trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc và các khoản giảm trừ, thì mới ra thu nhập tính thuế.

"Thu nhập chịu thuế" như được hiểu trong chứng từ CTT56, cũng là quan điểm của bác Xuantham, là thu nhập gross đã trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc rồi. Từ thu nhập này, còn phải trừ đi các khoản giảm trừ bản thân và gia cảnh, thì mới ra thu nhập tính thuế.

Từ đây em lại vướng mắc tiếp, thu nhập chịu thuế như trong CTT56, đã trừ đi giảm trừ bản thân và gia cảnh chưa?

Em ví dụ cụ thể:

Tổng thu nhập = 100 đồng
Đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc hết 9 đồng
Giảm trừ bản thân và gia cảnh 6 đồng nữa.

Như thế thì mục [16] sẽ được ghi như thế nào ạ? Theo quan điểm của bác Xuantham thì là 91 đồng phải không ạ?

Theo giải thích khá mơ hồ của CV 4898 ngày 22/12/2008 của Tổng cục thuế thì [16] nhiều khả năng phải ghi là 85 đồng.

Còn theo quan điểm của bạn nhân sự em hỏi, thì [16] phải ghi là 100 đồng.

Theo các bác thì thế nào mới đúng?
 
Sửa lần cuối:
khanhduongnhi

khanhduongnhi

Guest
15/8/11
29
1
8
33
Hà Nội
Ðề: Thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT56

Có ai có mẫu CTT 56 không cho e xin e dow về e làm với???
 
A

anhakt01

Sơ cấp
24/4/12
21
0
0
hà nội
Ðề: Thắc mắc về chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT56

Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Tổng cục Thuế có Công văn số 4897 /TCT- TNCN V/v: hướng dẫn cách ghi trên mẫu chứng từ thu thuế TNCN (mẫu Biên lai thuế TNCN (CTT55) và Chứng từ thu thuế TNCN (CTT56) kèm theo Quyết định số 102/2008/QĐ-BTC ngày 12/11/2008 Bộ trưởng Bộ Tài chính). Theo đó, cách ghi trên mẫu chứng từ thu thuế thu nhập cá nhân như sau:

1) Đối với Biên lai thuế thu nhập cá nhân

[01] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[03] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam

[04], [05] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế

[06] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[07]Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam

[08] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)

[09] Ngày cấp: ghi trên CMND hoặc hộ chiếu

[10] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…

[11] Kỳ tính thuế: ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).

[12] Thu nhập chịu thuế: ghi số thu nhập tổ chức, cá nhân trả cho đối tượng nộp thuế trước khi trừ các khoản giảm trừ.

[13] Thu nhập tính thuế: được xác định bằng thu nhập chịu thuế [12] trừ (-) các khoản được giảm trừ.

[14] Số thuế thu nhập phải nộp: đối với cá nhân cư trú được xác định bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần; đối với cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân (x) với thuế suất.

[15] Số thuế đã khấu trừ/đã tạm nộp: ghi số thuế thu nhập cá nhân đã được khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm.

[16], [17] Số thuế nộp kỳ này: ghi số thuế thu nhập cá nhân nộp thực tế tại kỳ này ghi bằng số và bằng chữ.

2. Đối với Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[06] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam

[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế

[10] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam

[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)

[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu

[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…

[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.

Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2009 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.

[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.

[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân trừ (-) số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.

Chỉ tiêu số 16 bạn viết là tổng TNCT có nghĩa là đã bao gồm BH, giảm trừ gia cảnh và đóng góp từ thiệm, nhân đạo.
[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.
Chỉ tiêu số 18 là số thuế TNCN bạn đã khấu trừ của cá nhân này trong các tháng bạn đã trả thu nhập
 
Sửa lần cuối:
V

vhuong70

Guest
13/6/14
1
0
1
30
thành phố hồ chí minh
Các anh chị cho em hỏi là chứng từ khấu trừ thuế em lỡ ghi phiếu 08 tháng 3 nhưng phiếu 09 em ghi tháng 4 (do bạn đó tháng 4 mới lấy) và đến phiếu 10 em lại ghi tháng 3. Nhưng em lại quên mất.
Trường hợp này phải xử lý như thế nào ạ vì chứng từ đã đưa cho người ta rồi.
Em cảm ơn
 

Similar threads

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA