Ngữ cảnh bình thường nghĩa là nghĩa thông thường nhất của nó là như thế, và mọi người thường hiểu như thế, chỉ ở trong hoàn cảnh đặc biệt khác nó sẽ khác. Ví dụ standard chẳng hạn, nếu trong ngữ cảnh bình thường thì chỉ dịch là tiêu chuẩn, nhưng nếu nói là International Accounting Standards thì nó lại thành một cái gì đấy to tát hơn, ví dụ "chuẩn mực", nghe oai hơn phải không ạ!
Mình đang phải dịch báo cáo tài chính sang Tiếng Anh cho sếp.(Chuối quá, Cty mình chưa mua phần mềm kế toán,mà sếp yêu cầu đi tìm tài liệu kế toán dịch cho chính xác.Có bác nào có form thì cho mình xin với. D/c của mình: huyensincra@yahoo.com. Cảm ơn các bác nhiều!
Thuật ngữ tiếng Việt thông dụng cho thuật ngữ này, được sử dụng nhiều hơn là Bảng cân đối kế toán. Thuật ngữ Bảng cân đối kế toán không có mâu thuẫn với Bảng cân đối tài sản và có ý nghĩa tương đương
Balance sheet A financial statement that lists the investments of a business entity (its assets) and the financing of those investments by creditors and owners (liabilities and equity) at a specific point in time.