Mỗi tuần một chuyên đề

Tài liệu ôn thi công chức thuế

  • Thread starter Phi Thi Dinh
  • Ngày gửi
K

khongphaixoan

Guest
14/11/13
1
1
0
34
ha noi
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Trên blog của mình cũng có gần như đầy đủ đề thi và đáp án của các môn thi thuế 2012.
 
  • Like
Reactions: nguyendiemketoan
Khóa học Quản trị dòng tiền
N

nhitrang

Guest
17/8/14
1
0
0
đà lạt
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

ỳ tính thuế tháng 5/2013, Công ty may 20 Bộ Quốc phòng có số liệu sau:
- Thuế GTGT đầu vào của vải nhựa PVC 150 triệu đồng dùng may hàng tiêu dùng và sản phẩm chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh .
- Thuế GTGT đầu vào của một số máy khâu hình thành tài sản cố định của công ty có số thuế GTGT đầu vào là 300 triệu vừa dùng để may sản phẩm áo đi mưa, phao tắm biển vừa may sản phẩm chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh
- Số thuế GTGT đầu vào hợp pháp khác được khấu trừ là: 500 triệu đồng Doanh thu tiêu thụ trong kỳ 12 000 triệu đồng.
Trong đó doanh thu sản phẩm chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh là 3 000 triệu đồng, còn lại là sản phẩm tiêu dùng..
Anh/ chị tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty 20 năm 2013
cho em hỏi năm 2014 với năm 2013 có gì khác nhau không ạ?
 
H

Hong Ho

Guest
6/8/14
1
0
0
Bình Dương
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Bạn @ac116 ơi, mình tải về mà nó cứ bị lỗi gì á, toàn ký hiệu ko thôi, mình đã thử chuyển đổi font chữ cũng ko đc. Bạn gửi cho mình file khác đc ko. Tks bạn nhe!
 
T

Thi Mi

Guest
18/8/14
1
0
0
Quảng Nam
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Mình là thành viên mới.
Mình muốn tải bộ đề thi công chức thuế nhưng không tìm thấy link bạn nào giúp mình với.
 
L

lylyn87

Guest
18/8/14
1
0
0
Tp.HCM
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Tình hình là năm nay mình mới thi công chức lần đầu, mong các bạn ai có tài liệu xin share cho mình nha. xin cảm ơn. email của mình lylyn87@gmail.com
 
P

phieulinh9x

Guest
22/8/14
1
0
1
31
Hà Nội
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Bạn @missyou283 và các bạn có thể cho mình xin tài liệu ôn thi vào email: mymy231092@gmail.com không ạ.Năm nay mới là lần đầu tiên xông pha thi công chức nên chưa có tí teo gì kinh nghiệm hết ạ. Xin cảm ơn mọi người trước nha :M:M:M
 
N

nh0kl0v3

Cao cấp
14/7/12
327
22
18
32
Thiên đường
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

@Ma Bư: Làm loạt trắc nghiệm này nhak :005: Làm theo TT 06/2012/TT-BTC, những chỗ nào mà TT 219/2013/TT-BTC cho kết quả khác, thì chú thích ở bên :p với bài tập ghi rõ cách làm :p

Câu 1 :
Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình không bao thầu giá trị vật tư xây dựng, tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây dựng do chủ đầu tư A cung cấp chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là
A . 1.500 triệu đồng
B . 500 triệu đồng
C . 1.000 triệu đồng

Câu 2 :
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

A . Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B . Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C . Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D . Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Câu 3 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Thức ăn gia súc sản xuất ra một phần sử dụng để bán ra chịu thuế GTGT và một phần tiếp tục sử dụng cho hoạt động chăn nuôi gia súc thì
A . Cơ sở C không phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi.
B . Cơ sở C phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi
C . Câu A và B sai
D . Câu A và B đúng

Câu 4 :
Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?

A . Phương pháp khấu trừ thuế
B . Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
C . Cả 2 cách trên

Câu 5 :
Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.

A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.

Câu 6 :
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu:

A . Trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
B . Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
C . Trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

Câu 7 :
Công ty kinh doanh cầm đồ trong kỳ tính thuế có doanh thu cầm đồ là 110 triệu đồng. Xác định Giá tính thuế GTGT ?


A . 100 triệu đồng
B . 110 triệu đồng
C . Câu A và B sai

Câu 8 :
Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT là:
A . Không phải tính và nộp thuế GTGT
B . Giá bán chưa có thuế GTGT
C . Giá bán đã có thuế GTGT
D . Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đưong tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Câu 9 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Thức ăn gia súc sản xuất để bán ra có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu
Thức ăn gia súc sản xuất để phục vụ hoạt động chăn nuôi có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu.
Biết Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900 triệu; thuế suất thuế GTGT thức ăn chăn nuôi là 5%, và Tổng số thuế GTGT đầu vào được trong kỳ là 40 triệu (hợp pháp). Xác định thuế GTGT phải nộp ?

A . 5 triệu
B . 50 triệu
C . 25 triệu
D . 70 triệu

Câu 10 :
Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:

A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.

Câu 11 :
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:

A . Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
B . Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
C . Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
D . Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT

Câu 12 :
Từ 01/04/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên:

A . Bù trừ công nợ
B . Bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với giá trị HHDV bán ra
C . Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng
D . Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
E . Câu A , B và C đúng

Câu 13 :
Công ty Đầu tư và phát triển nhà A được Nhà nước giao 10.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Công ty bán 01 căn nhà có diện tích đất là 100 m2, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng (trong đó giá nhà bao gồm cả cơ sở hạ tầng 1,2 tỷ, giá chuyển quyền sử dụng đất do Công ty kê khai là 8 triệu/m2).
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định giá Công ty kê khai chưa đủ căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND quy định là 6 triệu đồng/m2 thì giá tính thuế GTGT đối với căn nhà trên là ?

A . 1,4 tỷ đồng
B . 140 triệu đồng
C . Tất cả đều sai

Câu 14 :
Công ty kinh doanh bất động sản C bán một căn biệt thự, giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng là 8 tỷ đồng, trong đó giá bán nhà là 5 tỷ đồng, giá đất là 3 tỷ đồng. Công ty C thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án. Khách mua phải trả tiền làm 3 lần, lần thứ nhất là 30% hợp đồng (2,4 tỷ đồng), lần thứ hai là 50% hợp đồng (4 tỷ đồng), lần thứ ba thanh toán số còn lại là 1,6 tỷ đồng. Xác định giá tính thuế GTGT lần thanh toán thứ 3 là ?
A . 1 tỷ đồng
B . 1,5 tỷ đồng
C . 2,5 tỷ đồng

Câu 15 :
Đối tượng chịu thuế GTGT

A . Các loại nông sản chưa qua chế biến.
B . Các loại tài nguyên khoáng sản chưa chế biến xuất khẩu.
C . Các loại thuỷ sản do ngư dân đánh bắt chưa chế biến.
D . Tất cả đều sai

Câu 16 :
Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

A . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
C . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
D . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.

Câu 17 :
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

A . Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B . Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C . Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D . Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Câu 18 :
Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là:

A . Giá chưa có thuế giá trị gia tăng
B . Giá đã có thuế giá trị gia tăng
C . Giá căn cứ tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
D . Cả 3 đều sai

Câu 19 :
Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
B . Phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng, không kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý.
C . Chỉ kê khai thuế GTGT đối với khoản doanh thu hoa hồng đại lý nhận được từ đơn vị giao đại lý.
D . Không phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng

Câu 20 :
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

A . Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B . Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C . Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D. Tất cả các phương án trên
 
Sửa lần cuối:
X

xuantb90

Sơ cấp
29/6/14
40
1
0
33
Thái Bình
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

@nh0kl0v3

Câu 1:
Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình không bao thầu giá trị vật tư xây dựng, tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây dựng do chủ đầu tư A cung cấp chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là
A . 1.500 triệu đồng
B . 500 triệu đồng
C . 1.000 triệu đồng
đáp án là B. giá tính thuế đối với hoạt động xây dựng công trình không bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu chưa có thuế giá trị gia tăng => giá tính thuế là 1.500 - 1.000 = 500
Câu 2 :
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

A . Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B . Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C . Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D . Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đáp án B
Câu 3 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Thức ăn gia súc sản xuất ra một phần sử dụng để bán ra chịu thuế GTGT và một phần tiếp tục sử dụng cho hoạt động chăn nuôi gia súc thì
A . Cơ sở C không phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi.
B . Cơ sở C phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi
C . Câu A và B sai
D . Câu A và B đúng
Đáp án A
Câu 4 :
Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?

A . Phương pháp khấu trừ thuế
B . Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
C . Cả 2 cách trên
Đáp án C
Câu 5 :
Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.

A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
Đáp án C
Câu 6 :
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu:

A . Trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
B . Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
C . Trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
đáp án B. Nếu áp dụng theo thông tư 219 thì phải là trong 12 tháng liên tục hoặc 4 quý liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Câu 7 :
Công ty kinh doanh cầm đồ trong kỳ tính thuế có doanh thu cầm đồ là 110 triệu đồng. Xác định Giá tính thuế GTGT ?


A . 100 triệu đồng
B . 110 triệu đồng
C . Câu A và B sai
đáp án là 100trd. Giá tính thuế đối với hoạt động cầm đồ là 110/(1+10%)
Câu 8 :
Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT là:
A . Không phải tính và nộp thuế GTGT
B . Giá bán chưa có thuế GTGT
C . Giá bán đã có thuế GTGT
D . Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đưong tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
đáp án A
Câu 9 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Thức ăn gia súc sản xuất để bán ra có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu
Thức ăn gia súc sản xuất để phục vụ hoạt động chăn nuôi có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu.
Biết Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900 triệu; thuế suất thuế GTGT thức ăn chăn nuôi là 5%, và Tổng số thuế GTGT đầu vào được trong kỳ là 40 triệu (hợp pháp). Xác định thuế GTGT phải nộp ?

A . 5 triệu
B . 50 triệu
C . 25 triệu
D . 70 triệu
đáp án là A. công thức tính là: (900tr*5%) - 40tr
hiểu theo thế này đúng không nhok: - thức ăn gia súc sx để bán ra có giá trị chưa thuế gtgt là 900tr => thuế gtgt đầu ra là 900*5%= 45tr
- thức ăn gia súc sx để phục vụ hđ chăn nuôi có giá trị chưa thuế là 900tr => hàng luân chuyển để tiếp tục quá trình sản xuất nên không phải chịu thuế.
- Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900tr => Sản phẩm chăn nuôi chưa chế biến thành sản phẩm khác của tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế.
=> thuế gtgt phải nộp = thuế gtgt đầu ra - thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = 45tr - 40tr = 5tr
Câu 10 :
Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:

A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
đáp án B
Câu 11 :
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:

A . Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
B . Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
C . Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
D . Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT
đáp án C
Câu 12 :
Từ 01/04/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên:

A . Bù trừ công nợ
B . Bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với giá trị HHDV bán ra
C . Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng
D . Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
E . Câu A , B và C đúng
Đáp án D
Câu 13 :
Công ty Đầu tư và phát triển nhà A được Nhà nước giao 10.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Công ty bán 01 căn nhà có diện tích đất là 100 m2, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng (trong đó giá nhà bao gồm cả cơ sở hạ tầng 1,2 tỷ, giá chuyển quyền sử dụng đất do Công ty kê khai là 8 triệu/m2).
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định giá Công ty kê khai chưa đủ căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND quy định là 6 triệu đồng/m2 thì giá tính thuế GTGT đối với căn nhà trên là ?

A . 1,4 tỷ đồng
B . 140 triệu đồng
C . Tất cả đều sai
đáp án C . Đáp án là 1,2tỷ.
Câu 14 :
Công ty kinh doanh bất động sản C bán một căn biệt thự, giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng là 8 tỷ đồng, trong đó giá bán nhà là 5 tỷ đồng, giá đất là 3 tỷ đồng. Công ty C thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án. Khách mua phải trả tiền làm 3 lần, lần thứ nhất là 30% hợp đồng (2,4 tỷ đồng), lần thứ hai là 50% hợp đồng (4 tỷ đồng), lần thứ ba thanh toán số còn lại là 1,6 tỷ đồng. Xác định giá tính thuế GTGT lần thanh toán thứ 3 là ?
A . 1 tỷ đồng
B . 1,5 tỷ đồng
C . 2,5 tỷ đồng
đáp án A. công thức tính: 5tỷ*20%
Câu 15 :
Đối tượng chịu thuế GTGT

A . Các loại nông sản chưa qua chế biến.
B . Các loại tài nguyên khoáng sản chưa chế biến xuất khẩu.
C . Các loại thuỷ sản do ngư dân đánh bắt chưa chế biến.
D . Tất cả đều sai
đáp án D
Câu 16 :
Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

A . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
C . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
D . Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
đáp án C. nếu theo thông tư 219 thì cơ sở kinh doanh nộp thuế theo pp khấu trừ thuế được hoàn thuế gtgt nếu trong 12 tháng hay 4quy liên tục trở lên có số thuế gtgt đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Câu 17 :
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

A . Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B . Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C . Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D . Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
đáp án D
Câu 18 :
Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là:

A . Giá chưa có thuế giá trị gia tăng
B . Giá đã có thuế giá trị gia tăng
C . Giá căn cứ tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
D . Cả 3 đều sai
đáp án a
Câu 19 :
Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
B . Phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng, không kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý.
C . Chỉ kê khai thuế GTGT đối với khoản doanh thu hoa hồng đại lý nhận được từ đơn vị giao đại lý.
D . Không phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
đáp án D
Câu 20 :
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

A . Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B . Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C . Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D. Tất cả các phương án trên.
đáp án D
nhok xem mình làm như thế được chưa?
 
X

xuantb90

Sơ cấp
29/6/14
40
1
0
33
Thái Bình
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Bài 14

Một DN sản xuất trong tháng 5/2012 có tài liệu sau:
-Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng đường, kẹo, muối theo giá chưa thuế GTGT lần lượt như sau: 3.000 trđ, 1.500 trđ và 3.000 trđ.
-Doanh thu xuất khẩu đường theo giá FOB: 2.000 trđ.
-Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất: 500 trđ.
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
-Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80 trđ
-Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên: 200 trđ. Trong đó, thuế GTGT của các TSCĐ là 80 trđ, còn lại là thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác.
-Doanh nghiệp phát hiện một chứng từ nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu đã nộp tháng 7 năm 2011 nhưng bỏ sót chưa kê khai: 40 trđ.
-Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để SX kẹo đã nhập khẩu tháng trước: 60 trđ.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Biết:
- Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo: 10%. Muối không thuộc diện chịu thuế GTGT. Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.
- Đường xuất khẩu và muối bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

2. Giả sử số muối thay vì bán cho DN chế xuất chuyển sang bán cho người lao động trong khu chế xuất. Hãy xác định lại thuế GTGT DN này phải nộp.[/QUOTE]


Thuế GTGT phải nộp = thuế gtgt đầu ra – thuế gtgt đầu vào được khấu trừ
Thuế gtgt đầu ra gồm:
- Doanh thu tiêu thụ đường: 3.000*5% = 150tr
- Doanh thu tiêu thụ kẹo: 1.500*10% = 150tr
Tổng thuế gtgt đầu ra: 150+150 = 300tr
Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ gồm:
Áp dụng thông tư 06/2012.
- Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80tr
- Thuế gtgt của các tài sản cố định: 80tr
- Thuế gtgt của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:
+ Doanh thu của hàng hóa chịu thuế: 3.000+1.500+2.000+500 = 7.000tr
+ Tổng doanh thu: 7.000+3.000 = 10.000
 Thuế gtgt của hàng hóa chịu thuế: (200-80)*(7.000/10.000) = 84tr
- Doanh nghiệp phát hiện 1 chứng từ nộp thuế gtgt của lô hàng nhập khẩu: 40tr ( vì là lô hàng nhập khẩu nên vẫn được trừ khi đã quá hạn 06 tháng).
- Thuế gtgt của lô hàng vật tư nhập khẩu mà DN đã nộp tháng trước: 60tr
Tổng thuế gtgt đầu vào được khấu trừ: 80+80+84+40+60 = 344tr
Thuế gtgt phải nộp = 300 – 344 = -44tr (chuyển sang kỳ sau)
Áp dụng thông tư 219/2013
- Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80tr
- Thuế gtgt của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:
+ Doanh thu của hàng hóa chịu thuế: 3.000+1.500+2.000+500 = 7.000tr
+ Tổng doanh thu: 7.000+3.000 = 10.000tr
 Thuế gtgt của hàng hóa chịu thuế: 200*(7.000/10.000) = 140tr
- Doanh nghiệp phát hiện 1 chứng từ nộp thuế gtgt của lô hàng nhập khẩu: 40tr ( vì là lô hàng nhập khẩu nên vẫn được trừ khi đã quá hạn 06 tháng).
- Thuế gtgt của lô hàng vật tư nhập khẩu mà DN đã nộp tháng trước: 60tr
Tổng thuế gtgt đầu vào được khấu trừ: 80+140+40+60 = 320tr
Thuế gtgt phải nộp = 300 – 320 = -20tr (chuyển sang kỳ sau)
2. Giả sử số muối thay vì bán cho doanh nghiệp chế xuất chuyển sang bán cho người lao động trong khu chế xuất thì thuế gtgt phải nộp là:
Thuế gtgt đầu ra gồm:
- Doanh thu tiêu thụ đường: 3.000*5% = 150tr
- Doanh thu tiêu thụ kẹo: 1.500*10% = 150tr
- Doanh thu tiêu thụ muối: 500*10%= 50tr
Tổng thuế gtgt đầu ra: 150+150+50 = 350tr
Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ gồm:
- Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80tr
- Thuế gtgt đầu vào của 3 mặt hàng: 200tr
- Doanh nghiệp phát hiện 1 chứng từ nộp thuế gtgt của lô hàng nhập khẩu: 40tr ( vì là lô hàng nhập khẩu nên vẫn được trừ khi đã quá hạn 06 tháng).
- Thuế gtgt của lô hàng vật tư nhập khẩu mà DN đã nộp tháng trước: 60tr
Tổng thuế gtgt đầu vào được khấu trừ: 80+200+40+60 = 380tr
Thuế gtgt phải nộp = 300 – 380 = -80tr (chuyển sang kỳ sau)

@nh0kl0v3 ơi không biết làm như này đúng không?
 
N

nh0kl0v3

Cao cấp
14/7/12
327
22
18
32
Thiên đường
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

@nh0kl0v3

Câu 5 :
Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.

A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
Đáp án C-> Trừ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, còn lại Nhà nước luôn cầm đường cán, nghĩa là luôn tính cách nào có lợi cho mình nhất, đọc lại đi

Câu 9 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Thức ăn gia súc sản xuất để bán ra có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu
Thức ăn gia súc sản xuất để phục vụ hoạt động chăn nuôi có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu.
Biết Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900 triệu; thuế suất thuế GTGT thức ăn chăn nuôi là 5%, và Tổng số thuế GTGT đầu vào được trong kỳ là 40 triệu (hợp pháp). Xác định thuế GTGT phải nộp ?

A . 5 triệu
B . 50 triệu
C . 25 triệu
D . 70 triệu
đáp án là A. công thức tính là: (900tr*5%) - 40tr
hiểu theo thế này đúng không nhok: - thức ăn gia súc sx để bán ra có giá trị chưa thuế gtgt là 900tr => thuế gtgt đầu ra là 900*5%= 45tr
- thức ăn gia súc sx để phục vụ hđ chăn nuôi có giá trị chưa thuế là 900tr => hàng luân chuyển để tiếp tục quá trình sản xuất nên không phải chịu thuế.
- Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900tr => Sản phẩm chăn nuôi chưa chế biến thành sản phẩm khác của tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế.
=> thuế gtgt phải nộp = thuế gtgt đầu ra - thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = 45tr - 40tr = 5tr
( Công thức phân bổ thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ= (Doanh thu chịu thuế GTGT/Tổng Doanh thu)*Tổng thuế GTGT đầu vào)


Câu 10 :
Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:

A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
đáp án B-> Giống trên


Câu 13 :
Công ty Đầu tư và phát triển nhà A được Nhà nước giao 10.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Công ty bán 01 căn nhà có diện tích đất là 100 m2, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng (trong đó giá nhà bao gồm cả cơ sở hạ tầng 1,2 tỷ, giá chuyển quyền sử dụng đất do Công ty kê khai là 8 triệu/m2).
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định giá Công ty kê khai chưa đủ căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND quy định là 6 triệu đồng/m2 thì giá tính thuế GTGT đối với căn nhà trên là ?

A . 1,4 tỷ đồng
B . 140 triệu đồng
C . Tất cả đều sai
đáp án C . Đáp án là 1,2tỷ.-> Xem lại ví dụ trong TT129/2008/TT-BTC

Câu 14 :
Công ty kinh doanh bất động sản C bán một căn biệt thự, giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng là 8 tỷ đồng, trong đó giá bán nhà là 5 tỷ đồng, giá đất là 3 tỷ đồng. Công ty C thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án. Khách mua phải trả tiền làm 3 lần, lần thứ nhất là 30% hợp đồng (2,4 tỷ đồng), lần thứ hai là 50% hợp đồng (4 tỷ đồng), lần thứ ba thanh toán số còn lại là 1,6 tỷ đồng. Xác định giá tính thuế GTGT lần thanh toán thứ 3 là ?
A . 1 tỷ đồng
B . 1,5 tỷ đồng
C . 2,5 tỷ đồng
đáp án A. công thức tính: 5tỷ*20%->-> Xem lại ví dụ trong TT129/2008/TT-BTC


Câu 18 :
Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là:

A . Giá chưa có thuế giá trị gia tăng
B . Giá đã có thuế giá trị gia tăng
C . Giá căn cứ tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
D . Cả 3 đều sai
đáp án a-> Giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT
Xem lại những câu đó đi nhak :004:

@Ma Bư:

Câu 1 :
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:

A . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
B . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
C . Cả 2 phương án trên đều sai

Câu 2 :
Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
B . Phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng, không kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý.
C . Chỉ kê khai thuế GTGT đối với khoản doanh thu hoa hồng đại lý nhận được từ đơn vị giao đại lý.
D . Không phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng

Câu 3 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Thức ăn gia súc sản xuất ra một phần sử dụng để bán ra chịu thuế GTGT và một phần tiếp tục sử dụng cho hoạt động chăn nuôi gia súc thì
A . Cơ sở C không phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi.
B . Cơ sở C phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi
C . Câu A và B sai
D . Câu A và B đúng

Câu 4 :
Giá tính thuế GTGT

A . Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
B . Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
C . Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có ), cộng với thuế TTĐB ( nếu có ).
D . Câu A, B và C đúng

Câu 5 :
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
A . Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
B . Hàng hoá gia công chuyển tiếp
C . Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
D . Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.

Câu 6 :
Ông A tham gia góp vốn vào công ty vận tải hành khách z, bằng tài sản là chiếc xe ôtô Toyota 50 chỗ ngồi. Hội đồng giao nhận góp vốn tiến hành thẩm định giá trị chiếc xe Toyota góp vốn. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT mua xe của ông A cung cấp có nội dung sau: Giá trị tiền trước thuế là 1.800 triệu đồng, Thuế GTGT là 180 triệu đồng. Nên Hội đồng chấp thuận giá tri góp vôn là 1.980 triệu đồng. Công ty Vận tải hành khách Z

A . Không được khấu trừ thuế GTGT đối với hoá đơn do ông A cung cấp, vì hoá đơn không có tên, MST, địa chỉ công ty Z
B . Được khấu trừ thuế GTGT nhưng chỉ được khấu trừ 160 triệu tiền thuế GTGT, vì trị giá xe ôtô vượt quá 1,6 tỷ
C . Được khấu trử thuế GTGT toàn bộ 180 triệu
D . Không được khấu trừ, vì tài sản do cá nhân mua rồi góp vốn vào công ty Z.

Câu 7 :
Thuế GTGT đối Cơ sở làm đại lý dịch vụ bưu điện, xổ số, máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, hoặc bán bảo hiểm theo đúng giá quy định của bên giao đại lý, như thế nào là đúng?
A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và Không khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
B . Không khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý nhưng Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
C . Không phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
D . Tất cả đều sai

Câu 8 :
Giá tính thuế GTGT

A . Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
B . Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
C . Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có ), cộng với thuế TTĐB ( nếu có ).
D . Câu A, B và C đúng

Câu 9 :
Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 05 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo chương trình thoả thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 17.000 đồng Việt Nam.
Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này là ?

A . 340.000.000 đồng
B . 374.000.000 đồng
C . 544.000.000 đồng
A B C
Câu 10 :
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì
A . Chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
B . Phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế thuế giá trị gia tăng
C . Được khấu trừ toàn bộ
D . Cả 3 đều sai
 
Sửa lần cuối:
X

xuantb90

Sơ cấp
29/6/14
40
1
0
33
Thái Bình
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Xem lại những câu đó đi nhak :004:

@Ma Bư:

Câu 1 :
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:

A . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
B . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
C . Cả 2 phương án trên đều sai
Đáp án a
Câu 2 :
Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
B . Phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng, không kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý.
C . Chỉ kê khai thuế GTGT đối với khoản doanh thu hoa hồng đại lý nhận được từ đơn vị giao đại lý.
D . Không phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
đáp án d
Câu 3 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Thức ăn gia súc sản xuất ra một phần sử dụng để bán ra chịu thuế GTGT và một phần tiếp tục sử dụng cho hoạt động chăn nuôi gia súc thì
A . Cơ sở C không phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi.
B . Cơ sở C phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi
C . Câu A và B sai
D . Câu A và B đúng
đáp án a
Câu 4 :
Giá tính thuế GTGT

A . Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
B . Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
C . Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có ), cộng với thuế TTĐB ( nếu có ).
D . Câu A, B và C đúng
đáp án d
Câu 5 :
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
A . Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
B . Hàng hoá gia công chuyển tiếp
C . Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
D . Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.
đáp án D
Câu 6 :
Ông A tham gia góp vốn vào công ty vận tải hành khách z, bằng tài sản là chiếc xe ôtô Toyota 50 chỗ ngồi. Hội đồng giao nhận góp vốn tiến hành thẩm định giá trị chiếc xe Toyota góp vốn. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT mua xe của ông A cung cấp có nội dung sau: Giá trị tiền trước thuế là 1.800 triệu đồng, Thuế GTGT là 180 triệu đồng. Nên Hội đồng chấp thuận giá tri góp vôn là 1.980 triệu đồng. Công ty Vận tải hành khách Z

A . Không được khấu trừ thuế GTGT đối với hoá đơn do ông A cung cấp, vì hoá đơn không có tên, MST, địa chỉ công ty Z
B . Được khấu trừ thuế GTGT nhưng chỉ được khấu trừ 160 triệu tiền thuế GTGT, vì trị giá xe ôtô vượt quá 1,6 tỷ
C . Được khấu trử thuế GTGT toàn bộ 180 triệu
D . Không được khấu trừ, vì tài sản do cá nhân mua rồi góp vốn vào công ty Z.
đáp án C
Câu 7 :
Thuế GTGT đối Cơ sở làm đại lý dịch vụ bưu điện, xổ số, máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, hoặc bán bảo hiểm theo đúng giá quy định của bên giao đại lý, như thế nào là đúng?
A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và Không khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
B . Không khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý nhưng Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
C . Không phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
D . Tất cả đều sai
đáp án C
Câu 8 :
Giá tính thuế GTGT

A . Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
B . Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
C . Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có ), cộng với thuế TTĐB ( nếu có ).
D . Câu A, B và C đúng
đáp án D
Câu 9 :
Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 05 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo chương trình thoả thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 17.000 đồng Việt Nam.
Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này là ?

A . 340.000.000 đồng
B . 374.000.000 đồng
C . 544.000.000 đồng
đáp án A: giá tính thuế gtgt = (32.000-10.000)/(1+10%)*17.000
Câu 10 :
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì
A . Chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
B . Phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế thuế giá trị gia tăng
C . Được khấu trừ toàn bộ
D . Cả 3 đều sai
Theo thông tư 06 thì được khấu trừ toàn bộ, theo thông tư 219 thì chỉ được chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
Mình hiểu những bài trên rồi, thực ra chưa được tự tin về đáp án của mình mặc dù làm đúng (chưa thực sự hiểu), nhưng giờ thì tự tin rồi. Cảm ơn nhok nhé :)) bị ngu lâu :)
 
N

nh0kl0v3

Cao cấp
14/7/12
327
22
18
32
Thiên đường
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Bài tập 1:

Trong năm tính thuế TNDN 2013 một doanh nghiệp có số liệu sau: ( đơn vị tính:trđ)
Chi phí doanh nghiệp kê khai để xác định thu nhập chịu thuế 45.500, trong đó:
-Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong doanh nghiệp 500
-Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sxkd 7200, trong đó trả lãi vay NHTM 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong doanh nghiệp, lãi suất 10%/năm
-Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 1.200, nhưng thực tế phát sinh là 100.
-Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính 400
-Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện bạch mai 200
-Chi phí điện thoại và văn phòng phảm 600.
Tính chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thuế TNDN của dn biết:
-DN đã góp đủ vốn điều lệ
-Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay vốn là 6%/năm
-Các khoản chi của DN có hóa đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.
 
X

xuantb90

Sơ cấp
29/6/14
40
1
0
33
Thái Bình
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Bài tập 1:

Trong năm tính thuế TNDN 2013 một doanh nghiệp có số liệu sau: ( đơn vị tính:trđ)
Chi phí doanh nghiệp kê khai để xác định thu nhập chịu thuế 45.500, trong đó:
-Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong doanh nghiệp 500
-Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sxkd 7200, trong đó trả lãi vay NHTM 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong doanh nghiệp, lãi suất 10%/năm
-Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 1.200, nhưng thực tế phát sinh là 100.
-Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính 400
-Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện bạch mai 200
-Chi phí điện thoại và văn phòng phảm 600.
Tính chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thuế TNDN của dn biết:
-DN đã góp đủ vốn điều lệ
-Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay vốn là 6%/năm
-Các khoản chi của DN có hóa đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.

Chi phí được trừ gồm:
- Chi phí đầu tư xd nhà ăn giữa ca trong DN: 500
- Chi trả lãi vay ngân hàng thương mại: 6.000
- Chi trả lãi cho người lao động:1.200/10%*6%*150%= 1.080
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 100
- Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện bạch mai: 200
- Chi điện thoại và văn phòng phẩm: 600
Chi phí không được trừ:
- Chi trả lãi cho người lao động: 1.200-1.080=120
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.100
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400
 
N

nh0kl0v3

Cao cấp
14/7/12
327
22
18
32
Thiên đường
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Chi phí được trừ gồm:
- Chi phí đầu tư xd nhà ăn giữa ca trong DN: 500
- Chi trả lãi vay ngân hàng thương mại: 6.000
- Chi trả lãi cho người lao động:1.200/10%*6%*150%= 1.080
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 100
- Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện bạch mai: 200
- Chi điện thoại và văn phòng phẩm: 600
Chi phí không được trừ:
- Chi trả lãi cho người lao động: 1.200-1.080=120
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.100
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400

Chi phí đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca loại ra khỏi chi phí được trừ :p
Mà Chi phí được trừ=45.500- Chi phí không được trừ chứ :p
 
Sửa lần cuối:
X

xuantb90

Sơ cấp
29/6/14
40
1
0
33
Thái Bình
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Chi phí đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca loại ra khỏi chi phí được trừ :p vâng ạ
Mà Chi phí được trừ=45.500- Chi phí không được trừ chứ :p
:)) ôi sao mình lại có thể thông minh như thế được nhỉ :( @nh0kl0v3 cho bài tập tiếp đi :))
 
N

nh0kl0v3

Cao cấp
14/7/12
327
22
18
32
Thiên đường
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Bài tập 2

Trong năm tính thuế 2013(DN đã hoạt động được 6 năm) có số liệu như sau: đvt: trđ
Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai chưa bao gồm chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân: 90.000, trong đó
- Chi ủng hộ địa phương làm đường giao thông 400
- Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6tỷ đông là 200
- Chi ủng hộ nạn nhân động đất đóng góp qua hội chữ thập đỏ Việt Nam 300
- Chi đầu tư xây dựng một khu nhà kho chứa sản phẩm 300
- Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho nhân viên 400
Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật
Chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân,tiếp khách có hóa đơn,chứng từ hợp pháp:900;trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá 400, chi hoa hồng môi giới 200.
Tính Chi phí được trừ và không được trừ trong năm tính thuế
 
X

xuantb90

Sơ cấp
29/6/14
40
1
0
33
Thái Bình
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế

Bài tập 2

Trong năm tính thuế 2013(DN đã hoạt động được 6 năm) có số liệu như sau: đvt: trđ
Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai chưa bao gồm chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân: 90.000, trong đó
- Chi ủng hộ địa phương làm đường giao thông 400
- Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6tỷ đông là 200
- Chi ủng hộ nạn nhân động đất đóng góp qua hội chữ thập đỏ Việt Nam 300
- Chi đầu tư xây dựng một khu nhà kho chứa sản phẩm 300
- Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho nhân viên 400
Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật
Chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân,tiếp khách có hóa đơn,chứng từ hợp pháp:900;trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá 400, chi hoa hồng môi giới 200.
Tính Chi phí được trừ và không được trừ trong năm tính thuế

Chi phí không được trừ:
- Chi ủng hộ địa phương: 400
- Chi khấu hao xe oto chở người 5 chỗ ngồi tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6tỷ: 200
- Chi ủng hộ nạn nhân động đất: 300
- Chi đầu tư xây dựng 1 khu nhà kho chứa sp: 300
Tổng chi phí không được trừ: 1.200
Chi phí được trừ: 90.000-1.200=88.800
 
  • Like
Reactions: nguyendiemketoan

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA