K
Ðề: Tài liệu ôn thi công chức thuế
Trên blog của mình cũng có gần như đầy đủ đề thi và đáp án của các môn thi thuế 2012.
Trên blog của mình cũng có gần như đầy đủ đề thi và đáp án của các môn thi thuế 2012.
Xem lại những câu đó đi nhak :004:@nh0kl0v3
Câu 5 :
Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.
A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
Đáp án C-> Trừ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, còn lại Nhà nước luôn cầm đường cán, nghĩa là luôn tính cách nào có lợi cho mình nhất, đọc lại đi
Câu 9 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Thức ăn gia súc sản xuất để bán ra có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu
Thức ăn gia súc sản xuất để phục vụ hoạt động chăn nuôi có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu.
Biết Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900 triệu; thuế suất thuế GTGT thức ăn chăn nuôi là 5%, và Tổng số thuế GTGT đầu vào được trong kỳ là 40 triệu (hợp pháp). Xác định thuế GTGT phải nộp ?
A . 5 triệu
B . 50 triệu
C . 25 triệu
D . 70 triệu
đáp án là A. công thức tính là: (900tr*5%) - 40tr
hiểu theo thế này đúng không nhok: - thức ăn gia súc sx để bán ra có giá trị chưa thuế gtgt là 900tr => thuế gtgt đầu ra là 900*5%= 45tr
- thức ăn gia súc sx để phục vụ hđ chăn nuôi có giá trị chưa thuế là 900tr => hàng luân chuyển để tiếp tục quá trình sản xuất nên không phải chịu thuế.
- Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900tr => Sản phẩm chăn nuôi chưa chế biến thành sản phẩm khác của tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế.
=> thuế gtgt phải nộp = thuế gtgt đầu ra - thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = 45tr - 40tr = 5tr
( Công thức phân bổ thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ= (Doanh thu chịu thuế GTGT/Tổng Doanh thu)*Tổng thuế GTGT đầu vào)
Câu 10 :
Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:
A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
đáp án B-> Giống trên
Câu 13 :
Công ty Đầu tư và phát triển nhà A được Nhà nước giao 10.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Công ty bán 01 căn nhà có diện tích đất là 100 m2, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng (trong đó giá nhà bao gồm cả cơ sở hạ tầng 1,2 tỷ, giá chuyển quyền sử dụng đất do Công ty kê khai là 8 triệu/m2).
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định giá Công ty kê khai chưa đủ căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND quy định là 6 triệu đồng/m2 thì giá tính thuế GTGT đối với căn nhà trên là ?
A . 1,4 tỷ đồng
B . 140 triệu đồng
C . Tất cả đều sai
đáp án C . Đáp án là 1,2tỷ.-> Xem lại ví dụ trong TT129/2008/TT-BTC
Câu 14 :
Công ty kinh doanh bất động sản C bán một căn biệt thự, giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng là 8 tỷ đồng, trong đó giá bán nhà là 5 tỷ đồng, giá đất là 3 tỷ đồng. Công ty C thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án. Khách mua phải trả tiền làm 3 lần, lần thứ nhất là 30% hợp đồng (2,4 tỷ đồng), lần thứ hai là 50% hợp đồng (4 tỷ đồng), lần thứ ba thanh toán số còn lại là 1,6 tỷ đồng. Xác định giá tính thuế GTGT lần thanh toán thứ 3 là ?
A . 1 tỷ đồng
B . 1,5 tỷ đồng
C . 2,5 tỷ đồng
đáp án A. công thức tính: 5tỷ*20%->-> Xem lại ví dụ trong TT129/2008/TT-BTC
Câu 18 :
Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là:
A . Giá chưa có thuế giá trị gia tăng
B . Giá đã có thuế giá trị gia tăng
C . Giá căn cứ tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
D . Cả 3 đều sai
đáp án a-> Giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT
Theo thông tư 06 thì được khấu trừ toàn bộ, theo thông tư 219 thì chỉ được chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.Xem lại những câu đó đi nhak :004:
@Ma Bư:
Câu 1 :
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
A . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
B . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
C . Cả 2 phương án trên đều sai
Đáp án a
Câu 2 :
Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
B . Phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng, không kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý.
C . Chỉ kê khai thuế GTGT đối với khoản doanh thu hoa hồng đại lý nhận được từ đơn vị giao đại lý.
D . Không phải kê khai thuế GTGT đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
đáp án d
Câu 3 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Thức ăn gia súc sản xuất ra một phần sử dụng để bán ra chịu thuế GTGT và một phần tiếp tục sử dụng cho hoạt động chăn nuôi gia súc thì
A . Cơ sở C không phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi.
B . Cơ sở C phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi
C . Câu A và B sai
D . Câu A và B đúng
đáp án a
Câu 4 :
Giá tính thuế GTGT
A . Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
B . Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
C . Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có ), cộng với thuế TTĐB ( nếu có ).
D . Câu A, B và C đúng
đáp án d
Câu 5 :
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
A . Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
B . Hàng hoá gia công chuyển tiếp
C . Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
D . Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.
đáp án D
Câu 6 :
Ông A tham gia góp vốn vào công ty vận tải hành khách z, bằng tài sản là chiếc xe ôtô Toyota 50 chỗ ngồi. Hội đồng giao nhận góp vốn tiến hành thẩm định giá trị chiếc xe Toyota góp vốn. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT mua xe của ông A cung cấp có nội dung sau: Giá trị tiền trước thuế là 1.800 triệu đồng, Thuế GTGT là 180 triệu đồng. Nên Hội đồng chấp thuận giá tri góp vôn là 1.980 triệu đồng. Công ty Vận tải hành khách Z
A . Không được khấu trừ thuế GTGT đối với hoá đơn do ông A cung cấp, vì hoá đơn không có tên, MST, địa chỉ công ty Z
B . Được khấu trừ thuế GTGT nhưng chỉ được khấu trừ 160 triệu tiền thuế GTGT, vì trị giá xe ôtô vượt quá 1,6 tỷ
C . Được khấu trử thuế GTGT toàn bộ 180 triệu
D . Không được khấu trừ, vì tài sản do cá nhân mua rồi góp vốn vào công ty Z.
đáp án C
Câu 7 :
Thuế GTGT đối Cơ sở làm đại lý dịch vụ bưu điện, xổ số, máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, hoặc bán bảo hiểm theo đúng giá quy định của bên giao đại lý, như thế nào là đúng?
A . Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và Không khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
B . Không khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý nhưng Phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
C . Không phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
D . Tất cả đều sai
đáp án C
Câu 8 :
Giá tính thuế GTGT
A . Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
B . Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
C . Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có ), cộng với thuế TTĐB ( nếu có ).
D . Câu A, B và C đúng
đáp án D
Câu 9 :
Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 05 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo chương trình thoả thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 17.000 đồng Việt Nam.
Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này là ?
A . 340.000.000 đồng
B . 374.000.000 đồng
C . 544.000.000 đồng
đáp án A: giá tính thuế gtgt = (32.000-10.000)/(1+10%)*17.000
Câu 10 :
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì
A . Chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
B . Phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế thuế giá trị gia tăng
C . Được khấu trừ toàn bộ
D . Cả 3 đều sai
Bài tập 1:
Trong năm tính thuế TNDN 2013 một doanh nghiệp có số liệu sau: ( đơn vị tính:trđ)
Chi phí doanh nghiệp kê khai để xác định thu nhập chịu thuế 45.500, trong đó:
-Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong doanh nghiệp 500
-Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sxkd 7200, trong đó trả lãi vay NHTM 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong doanh nghiệp, lãi suất 10%/năm
-Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 1.200, nhưng thực tế phát sinh là 100.
-Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính 400
-Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện bạch mai 200
-Chi phí điện thoại và văn phòng phảm 600.
Tính chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thuế TNDN của dn biết:
-DN đã góp đủ vốn điều lệ
-Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay vốn là 6%/năm
-Các khoản chi của DN có hóa đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.
Chi phí được trừ gồm:
- Chi phí đầu tư xd nhà ăn giữa ca trong DN: 500
- Chi trả lãi vay ngân hàng thương mại: 6.000
- Chi trả lãi cho người lao động:1.200/10%*6%*150%= 1.080
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 100
- Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện bạch mai: 200
- Chi điện thoại và văn phòng phẩm: 600
Chi phí không được trừ:
- Chi trả lãi cho người lao động: 1.200-1.080=120
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.100
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400
ôi sao mình lại có thể thông minh như thế được nhỉ @nh0kl0v3 cho bài tập tiếp điChi phí đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca loại ra khỏi chi phí được trừ vâng ạ
Mà Chi phí được trừ=45.500- Chi phí không được trừ chứ
Bài tập 2
Trong năm tính thuế 2013(DN đã hoạt động được 6 năm) có số liệu như sau: đvt: trđ
Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai chưa bao gồm chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân: 90.000, trong đó
- Chi ủng hộ địa phương làm đường giao thông 400
- Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6tỷ đông là 200
- Chi ủng hộ nạn nhân động đất đóng góp qua hội chữ thập đỏ Việt Nam 300
- Chi đầu tư xây dựng một khu nhà kho chứa sản phẩm 300
- Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho nhân viên 400
Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật
Chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân,tiếp khách có hóa đơn,chứng từ hợp pháp:900;trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá 400, chi hoa hồng môi giới 200.
Tính Chi phí được trừ và không được trừ trong năm tính thuế