Chào các ban! Hôm nay mình xin đưa ra đây cho các bạn một trường hợp khác như đã hứa với các bạn. Đó chính là nghiệp vụ nhập khẩu Uỷ thác, trường hợp này được áp dụng trong các doanh nghịêp không có đủ điều kịên để nhập khẩu hàng hoá theo quy định của nhà nước. Do đó mà phải uỷ thác cho công ty khác nhập khẩu hộ Cty mình.
Trong phương thức này mình chia ra làm 2 phần:
- Kế toán nhập khẩu ở đơn vị giao uỷ thác.
- Kế toán nhập khẩu tại đơn vị giao uỷ thác.
* Những quy định chung:
Trong trường hợp nhập khẩu uỷ thác, bên uỷ thác nhập khẩu giao quyền nhập khẩu hàng hoá cho bên nhận uỷ thác trên cơ sở hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá. Bên nhận uỷ thác nhập khẩu thực hiện dịch vụ nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá và thay mặt cho bên giao uỷ thác kê khai nộp thuế VAT của hàng nhập khẩu và lưu giữ các chứng từ liên quan đến lô hàng nhập khẩu. Khi xuất trả hàng cho bên giao uỷ thác, bên nhận uỷ thác phải lập Hoá đơn GTGT, trong đó ghi rõ tổng giá thanh toán phải thu bên uỷ thác: Giá mua (theo hoá đơn thương mại), thuế GTGT và thuế nhập khẩu (theo thông báo thuế của cơ quan Hải quan). Hoá đơn này làm cơ sở để tình thuế đầu ra với bên nhận uỷ thác và là thuế đầu vào của bên giao uỷ thác.
*Cách hạch toán
1. Tại đơn vị giao uỷ thác.
- i ứng tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu để đơn vị này mở L/C, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Chi tiết cho đơn vị nhận uỷ thác
Có TK 111,112...
Nếu ứng bằng ngoại tệ thì đồng thời ghi Có TK 007
- Khi nhập khẩu kho hàng do bên nhận uỷ thác bàn giao lại, kế toán phản ánh như sau:
+ Nếu đơn vị nhận uỷ thác nộp hộ các khoản thuế (thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB...) kế toán ghi:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331 - chi tiết cho đơn vị nhận uỷ thác.
+ Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế nhưng đơn vị giao uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì kế toán ghi:
Nợ TK 156 : Trị giá mua thực tế hàng nhập khẩu đã kiểm nhận.
Có TK 3388 - chi tiết cho đơn vị, hoặc
Có TK 331 - chi tiết cho đơn vị
- Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 156 - tính vào trị giá mua hàng của hàng nhập khẩu.
Có TK 3333
- Số thuế VAT của hàng nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 1331
Có TK 33312
- Khi nộp thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Chi tiết cho đơn vị
Có TK 111, 112..
- Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu được tính vào chi phí thu mua:
Nợ TK 156 - Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu
Nợ TK 1331 - Thuế VAT tính trên hoa hồng uỷ thác
Có TK 111, 112....
- Các khoản chi phí vận chuyển, chi phí khác... phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Nợ TK 1388
Có TK 331 - chi tiết cho đơn vị.
- Khi thanh toán với đơn vị nhận uỷ thác về các khoản trên, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Chi tiết cho đơn vị
Có TK 111, 112
Trong trường hợp đơn vị giao uỷ thác nhận hàng nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác chuyển trả chưa nộp thuế GTGT, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác để ghi giá trị hàng nhập kho:
Nợ TK 156
Có TK 331 - Chi tiết cho đơn vị
- khi nhận hoá đơn GTGT của đưon vị nhận uỷ thác, kế toán ghi số tiền thuế GTGT đầu vào của hàng tồn kho hoặc hàng đã bán.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 156
Có TK 632
* Kế toán ở đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu.
- Khi nhận trước tiền của bên giao uỷ thác
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 - chi tiết cho đơn vị
- Khi dùng tiến ký quỹ tại ngân hàng để mở L/C:
Nợ TK 144
Có TK 111, 112
- Khi hàng nhập khẩu uỷ thác được tính là hàng nhập khẩu, hoàn thành thủ tục hải quan, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Nợ TK 331 - Nếu chuyển thẳng cho đơn vị giao uỷ thác ( chi tiết cho đơn vị)
Có TK 331 - Chi tiết cho đơn vị người bán nước ngoài.
- Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị giao uỷ thác:
Nợ TK 156
Có TK 331 (chi tiết cho đơn vị giao uỷ thác)
Có TK 333
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp hộ bên giao uỷ thác.
Nợ TK 156
Có TK 331 - chi tiết cho đơn vị
Có TK 3332, 3333
- Khi trả hàng cho đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - chi tiết cho đơn vị
Có TK 156
- Phí uỷ thác nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
- Các khoản chi hộ liên quan đến hàng nhập khẩu: Phí ngân hàng, phí giám định hải quan,...
Nợ TK 131 - Chi tiết cho đơn vị
Có TK 111, 112
- Khi nhận được tiền do đơn vị giao uỷ thác trả về các khoản tiền: Thuế, tiền hàng...
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người xuất khẩu và nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Chi tiết cho người bán
Nợ TK 333
Có TK 144
Có TK 111, 112
Trên đây là nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác mình xin đưa ra để các bạn cùng các anh chị tham khảo và cho ý kiến. Chân thành cảm ơn!