Mình có khá nhiều bài tập do các bạn bên Hội kế toán cung cấp nhưng chưa có đáp án hi vọng post lên đây chúng tta cũng giải chung, để tránh sai sót:
Bài tập 1: Trong kỳ tính thuế năm 2013, Doanh nghiệp A có số liệu sau:
- Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là 15 tỷ đồng; Tổng chi phí tương ứng được trừ của doanh nghiệp là 16 tỷ đồng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh các khoản thu nhập sau:
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu đồng.
+ Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm là 150 triệu đồng.
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 600 triệu đồng.
Doanh nghiệp A không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Xác định số thuế TNDN Doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ tính thuế
TL:
thu nhap chiu thue= 15-16+0.35+0.15= -0.5 ty
dn khong phai nop thue TNDN tu hoat dong kinh doanh
Thue TNDN tu BDS phai ke khai va nop rieng
thue TNDN tu BDS= 600*25%= 156 tr=> chinh la so thue dn phai noop trong ky, con lo tu hd sxkd thi chuyen sang nam sau
( vi nam 2013 nen van ap dung thue suat cu 25%)
Bài tập 2. Doanh nghiệp sản xuất A là doanh nghiệp mới thành lập và được cấp giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh từ 01/01/2013. Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2013 của doanh nghiệp A có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau:
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 1,6 tỷ đồng.
- Tổng các khoản chi phí được trừ không bao gồm phần chi quảng cáo, tiếp thị khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sán xuất, kinh doanh: 10 tỷ đồng
Xác định tống chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu Thuế Thu nhập doanh nghiệp A trong năm 2013
TL
Vi nam tinh thue la nam 2013 nen chi phi quang cao tiep thi cua DN duoc tru la 15% tong chi phi duoc tru chua bao gom chi phi tiep thi quang cao trong do
Chi phi tiep thi quang cao duoc tru la 10*0.15=1.5 ty
tong chi phi DN duoc tru nam 2013 la 11.5 ty
Bài tập 3. Trong năm 2013, doanh nghiệp Việt Nam X có một khoản thu nhập 600 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Thuế suất thuế TNDN phải nộp theo Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 17%.
Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp Việt Nam X phải nộp tại Việt Nam
TL
DN duoc tru so thue da nop tai nuoc ngoai doi voi phan thu nhap tai nuoc ngoai do nhung khong qua so thue phai nop thue quy dinh cua VN
thue tndn phai nop theo qd cua VN= 600/0.83* 25%= 180.72
thue tncn da nop tai nuoc co thu nhap la 600/0.83* 17%=122.89
=> so thue con phai nop tai VN
Bài tập 4. Năm 2013, doanh nghiệp A có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoản là 100 triệu đồng.
Biết rằng thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được áp dụng thuế suất 10% và giảm 50% số thuế thuế TNDN phải nộp.
Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ quyết toán thuế:
TL
Bai nay tinh binh thuong thoi voi thue suat 25% cho 2 khoan thu nhap duoi va 5% cho thu nhap thu phan mem
Bài tập 5. Giả sử trong kỳ tính thuế năm 2013, Doanh nghiệp sản xuất XZ có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm A: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm B: 100 triệu đồng.
- Thu nhập từ bán phế liệu. phế phẩm: 30 triệu đồng. Trong đó:
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm A: 20 triệu động.
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm B: 10 triệu đồng.
- Doanh nghiệp XZ đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm B.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2013
TL
Doi voi phe lieu cua san pham dang duoc huong uu dai trong ky thi thu nhap tu ban nhung phe lieu do cung duoc huong uu dai thue
Tuc la san pham B va phe lieu duoc tao ra trong qua trinh san xuat sp B duoc huong uu dai giam 50% so thue TNDN phai nop
thue TNDN phai nop nam 2013
220*25% + 110*25%*50%
Bài tập 6. Giả sử năm 2013, doanh nghiệp có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hoá (chưa bao gồm thuế GTGT): 1,25 tỷ đồng.
- Tổng chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh 900 triệu đồng. Trong đó:
+ Khoản thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ là 30 triệu đồng.
+ Chi trang phục bằng hiện vật có đầy đủ hoá đơn chứng từ cho người lao động: 100 triệu đồng. Chi trang phục bằng tiền cho người lao động có phiếu chi và chứng từ thanh toán đầy đủ; mức chi 20 triệu đồng. Tổng số người lao động được chi: 20 người.
+ Các chi phí còn lại đầy đủ hoá đơn chứng từ và thỏa mãn điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp không được hướng ưu đãi thuế TNDN.
Biết rằng mức chi trang phục cho mỗi người lao động được tính vào chi phí được trừ không vượt quá 5 triệu đồng
Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2013
BL
Cac khoan chi phi khong duoc tru khi xac dinh thu nhap chiu thue TNDN la
thue gtgt dau vao da duoc khau tru 30tr
chi trang phuc cho nguoi lao dong 100+20- 5*20= 20tr
tu tinh tiep
Bài tập 7. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng. trong đó:
+ Chi phi xử lý nước thải: 300 triệu đồng .
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
bai nay thi don gian roi
Bài tập 8. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng. trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều tệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 22%,
Xác định thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm
bai nay cung don gian
Bài tập 9. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng ( khoan nay mien thue)
- Chí phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó: .
+ Tiền lương thực chi cho công nhân viên đến thời điểm quyết toán thuế TNDN có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định 800 triệu đồng, thực tế chi 650 triệu đồng( Khong duoc tru 150tr)
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
Biết rằng Doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương và quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ.
- Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm