Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

  • Thread starter MINA
  • Ngày gửi
N

nguyenlamtung

Trung cấp
23/8/12
176
0
0
Haiduong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Cám ơn các bác nhiều. thể theo tinh thần mỗi ngày trên 30 câu trắc nghiệm. thì mình sẽ trắc lọc câu nào chính xác nhất. rồi úp lần cuối cùng. khi up lần cuối cùng. nếu có tranh luận gì thêm thì mình chỉ cần tranh luận 1 ngày thôi. để tiếp tục làm tiếp theo. mỗi ngày 1 phần cho đến ngày thi luôn. đây là mail của sang vo: sangvounivinet@gmail.com. vì trong mail này ngắn ký tự quá. nên gửi khó khăn lắm. do đó. tất cả những bạn ở đây, cần phụ mình 1 tay để công bố đáp án chuẩn xác nhất (trên 90%)

Lưu ý: tất cả những câu trắc nghiệm kg nên dùng cảm tính, cảm giác, mà nghi ngờ gì thì các bác cứ ghi bí, không thì phải dựa tất cả vào THÔNG TƯ hết nhé. vì trên này mỗi người sẽ dò luật mà công bố chuẩn xác đáp án cho tất cả các bạn cùng học

Sỡ dĩ thi 180 phút dài hơn 90 phút năm ngoài thì các bạn phải hiểu đề thi sẽ dài và lập luận logic và phân tích dựa vào những bộ đề mà thuế công khai cho bàn dân thiên hạ ôn. làm xong 500 câu trắc nghiệm thì sẽ đến phần bài tập

Notes: Chỉ chú trọng THUẾ GTGT, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ... thôi nhé các bạn... kiu ôn gì thì chỉ ôn đó thôi nhé...

Trước 9h mỗi buỗi tối, sangvo sẽ lược chính xác những câu các bạn đưa ra và cũng dò xét thêm. rất chân thành cám ơn các bác. Việc bác nào là thành viên mới. muốn hỏi thủ tục thế nào, hồ sơ, lý thuyết, cách thức ôn... các bạn nên gửi mail cho nhửng thành viên ở đây... nhắm mục đích tránh loảng pic các bạn dò sẽ hơi mệt... các bạn khác nếu có ai gửi mail mà hỏi giúp đỡ gì thì mong các bác giúp cho người ta với... thi công chức cũng kg có cạnh tranh gì đâu các bạn ah. nên thả lõng.... vô tư mà giúp đi nhé...

Thân !!!
Hoan ho tinh than cua anh SangVo, ke dien dan cua minh ma co nhieu nguoi nhu anh thi tot biet may!!!!!!
Em se theo anh.......
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Đáp án "công bố nháp" (ĐƯỢC TẬP HỢP CÁC ĐÁP ÁN CHIẾM SỐ ĐÔNG VÀ CŨNG TRÙNG Ý VỚI SANGVO)

Để tránh các mem dò lâu. thì đáp án cuối cùng của mỗi ngày sangvo sẽ đề chữ:
"ĐÁP ÁN CUỐI CÙNG" + "số thứ tự trang"
để cho các bạn học và dò tài liệu cho dễ nhé.

Các mem thân yêu, dò lại lần cuối cùng đế tối nay công bố đáp án chuẩn xác. Những câu trả lời nào chính xác mà do các bạn dò từ "thông tư, nghị định" mà ra là những câu đó đúng và chiếm số đông. Có những câu nào còn khúc mắc thì các mem nên hõi 1 lượt.

Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên.

Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không vượt mức khống chế theo quy định.
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.

Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.


Câu 5. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập:
a. Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp được thành lập và cấp giấy phép đầu tư về hoạt động khai thác khoáng sản từ ngày 01/01/2009.
b. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
c. Thu nhập về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng phát sinh (không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính).

Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
c. Cả 2 khoản chi nêu trên.

Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định;
d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a. 15%
b. 20%
c. 25%

Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.

Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ.
d. Không có khoản chi nào cả.

Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Không có khoản chi nào nêu trên.

Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Thuế xuất nhập khẩu.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp.
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
a. 10%
b. 15%.
c. 20%.

Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
a. 50%.
b. 60%
c. 70%

Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.

Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
b. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
c. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.

Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:
a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất từ 32% đến 50%.

Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

Câu 25. Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN.

Câu 26. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì khoản thu nhập này doanh nghiệp thực hiện như thế nào?
a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.
b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

Câu 27. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

Câu 28. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?
a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.

Câu 29. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?
a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết toán thuế.

Câu 30. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
b. Thu nhập tính thuế và thuế suất
c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất

Câu 31. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.

Câu 32. Khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.
b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi.

Câu 33. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :
a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động.
b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.

Câu 34. Từ năm 2011, Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hoá đơn, chứng từ và vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
b. Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác nước ngoài vượt quá 2 lần mức quy định đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
c. Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định.

Câu 35. Công ty TNHH chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang cổ phần, phát sinh chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hữu hình thì khoản chênh lệch này có phải tính thu nhập chịu thuế TNDN không?
a. Không phải tính thu nhập chịu thuế
b. Không tính thu nhập chịu thuế mà tăng nguyên giá TSCĐ.
c. Phải tăng thu nhập chịu thuế (thu nhập khác) và tính thuế TNDN theo quy định.

KHỞ ĐỘNG CHO NGÀY 07/09 (NGÀY THỨ 2) (30 câu - đáp án của ngày thứ 2 sẽ công bố vào ngày thứ 3)

Câu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2009 DN có kê khai:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
a. 2.070 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng
c. 2.500 triệu đồng
d. Số khác

Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 375 triệu đồng
d. Số khác

Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
a. 500 triệu đồng
b. 625 triệu đồng
c. 575 triệu đồng
d. Số khác

Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
a. 2.000 triệu đồng
b. 2.200 triệu đồng
c. 2.700 triệu đồng
d. 2.900 triệu đồng


Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
a. 600 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
d. 1.200 triệu đồng

Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 325 triệu đồng

Câu 7. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
a. 250 triệu đồng
b. 375 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. 520 triệu đồng

Câu 8. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
a. 1.900 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng
c. 2.100 triệu đồng
d. 2.200 triệu đồng

Câu 9. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2009, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2009:
a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng

Câu 10. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu?
a. 5,4 tỷ đồng.
b. 5,5 tỷ đồng.
c. 5,6 tỷ đồng.

Câu 11. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
a. Không phải nộp thêm thuế TNDN
b. 20 triệu đồng
c. 25 triệu đồng


Câu 12. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
a. 125 triệu đồng.
b. 155 triệu đồng.
c. 105 triệu đồng.
d. Không phải nộp thuế.

Câu 13. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
a. 85 triệu đồng
b. 50 triệu đồng
c. 65 triệu đồng.

Câu 14. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng.
b. 800 triệu đồng.
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn


Câu 15. Quỹ tiền lương năm 2010 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho người lao động đã được duyệt là 8 tỷ đồng. Tính đến cuối ngày 31/3/2011 DNA đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2010 và chi bổ sung trong 3 tháng đầu năm 2011 tổng số là 7,3 tỷ đồng. DNA trích lập quỹ dự phòng tiền lương mức tối đa là: 7,3 tỷ đồng x 17% = 1,241 tỷ đồng. Vậy tổng số tiền lương DN A được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2010 là bao nhiêu?
a. 7,3 tỷ đồng.
b. 8 tỷ đồng.
c. 8,541 tỷ đồng.

//================================================//
*********************************************************

THUẾ TNDN: BỘ CÂU HỎI 2
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (34 câu)
Câu 1. Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Câu 2. Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài, đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp:
a. Được trừ toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
b. Được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.

Câu 3: Quy định nào về kỳ tính thuế TNDN dưới đây là đúng:
a. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.
b. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
c. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
d. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 12 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.

Câu 4. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là:
a. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
b. Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm lập hoá đơn.
d. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm dịch vụ hoàn thành.

Câu 5. Trong hoạt động cung ứng dịch vụ, nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
a.Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ
b.Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

Câu 6: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ được xác định:
a.Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
b. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.
c. Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đối với sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ.

Câu 7. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
a. Tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
b. Tổng số tiền khách hàng phải trả, bao gồm cả tiền lãi trả góp, trả chậm.
c. Tổng số tiền phải thu tính theo phương thức trả chậm, trả góp (bao gồm cả tiền lãi trả chậm, trả góp).

Câu 8. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi khấu hao đối với TSCĐ là nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
b. Khoản chi khấu hao trong thời gian TSCĐ tạm thời dừng tham gia sản xuất kinh doanh từ 9 tháng trở lên đối với trường hợp do sản xuất theo mùa vụ.
c. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng /xe đối với ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 1/1/2009.

Câu 9. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.

Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể hoặc Quy chế tài chính, Quy chế thưởng.
c. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
d. Không khoản chi nào nêu trên.

Câu 11. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là thời điểm:
a. Bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua.
b. Bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng.

Câu 12. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh hàng hoá thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%

Câu 13 Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi cho trang phục tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
b. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
c. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền không có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền 5.000.000 đồng/người/ năm.

Câu 14. Theo quy định hiện hành, phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền cho người lao động của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Không vượt quá 1.000.000 đồng/người/ năm
b. Không vượt quá 1.500.000 đồng/người/ năm
c. Không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm

Câu 15. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Lưu ý (các bạn lựa chọn câu nào sẽ tô đậm câu đó nhé; câu nào bí thì để trống hoặc ghi "bí" và nhớ copy phần làm bài thôi. tránh mỗi page sẽ dài và dò hơi khó) - hình như có câu trùng. thì các mem cũng mặc kệ nhé. vì trắc lọc ra thì rất là mệt - như vậy càng khỏe)

Lưu ý 2: (không bắt buộc) giải phần bài tập nếu siêng năng chăm chỉ thì nên chú giải cách tính gọn - nhẹ - đơn giản tại sao ra con số đó cho mọi người biết thì sẽ ok hơn nhé các bạn

Thân !!!
 
Sửa lần cuối:
Red Cherry

Red Cherry

Sơ cấp
15/7/12
30
0
0
Tp.HCM
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

mấy câu trắc nghiệm ở 4rum em thấy cũng đã cũ rồi mà, cái này có từ năm ngoái thì fải! mấy câu trắc nghiệm ko phải là khó, chỉ hơi lắc léo chút thôi, yêu cầu đọc kỹ luật, cái nào ko biết thì xem thêm thông tư 28 và thông tư 123 là ok hết. ĐÓ LÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM EM CHIA SẺ CHO MỌI NG.

có câu này em nghĩ nát óc mà ko ra, mong mọi ng giúp đỡ:
theo yêu cầu nhiệm vụ, công chức A đang làm việc tại bộ Z (Hà Nội) được biệt phái đến làm việc tại tỉnh H. hết thơì hạn biệt phái, công chức A có đơn đề nghị trở về làm việc tại bộ. Trường hợp này giải quyết ntn, vì sao?
(ĐỀ THI CÔNG CHỨC THUẾ 2010)

1. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ trong một thời hạn nhất định. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc biệt phái viên chức.
2. Thời hạn cử biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định.
3. Viên chức được cử biệt phái phải chịu sự phân công công tác và quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến.
4. Trong thời gian biệt phái, đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái có trách nhiệm bảo đảm tiền lương và các quyền lợi khác của viên chức.
5. Viên chức được cử biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
6. Hết thời hạn biệt phái, viên chức trở về đơn vị cũ công tác. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái có trách nhiệm tiếp nhận và bố trí việc làm cho viên chức hết thời hạn biệt phái phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
7. Không thực hiện biệt phái viên chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
e
---> [B]trường hợp này sau khi hết hạn 3 năm ông A được chở về lại bộ theo đúng luât nha![/B]
 
T

thienthantuyet2505

Trung cấp
25/8/12
89
0
0
Nam Định
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

1a. 2b. 3c. 4a. 5b. 6b. 7c. 8a. 9a. 10c. 11c. 12c. 13a. 14a. 15c. 16c. 17a. 18b. 19a. 20b. 21a. 22b. 23c. 24c. 25a. 26b. 27c. 28b. 29b. 30b. 31b. 32b. 33c. 34c. 35c

Anh SangVo ơi. Tối nay 9h mới up kết quả và câu hỏi mới ạ?
 
G

gaubongbeou

Trung cấp
17/7/12
73
0
0
Việt nam
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Cảm ơn bạn Sang Vo, bắt tay vào làm thôi
 
C

ch1pluv

Guest
7/9/12
1
0
0
33
Hà Nội
Ðề: Topic dành riêng cho thi công chức thuế - Ngạch cán sự và chuyên viên CNTT

Các bạn ơi cho mình hỏi ngạch chuyên viên và cán sự khác nhau ở chỗ nào. Biết là ngạch cán sự thấp hơn ngạch chuyên viên nhưng còn những thứ khác như khả năng chuyển ngạch, vv. Mình cũng tra google nhưng chưa tìm được câu trả lời thích đáng nhất
 
V

vitxauxi0203

Sơ cấp
13/8/12
5
0
0
long an
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

cam on ban Sang Vo. Muon hoi ve cach ghi nhung thong tin tren ho so thi biet hoi o dau gio? giup minh voi!!!!!!!!!!
 
D

dotquy1

Sơ cấp
7/8/11
14
0
0
37
hung yen
Ðề: Topic dành riêng cho thi công chức thuế - Ngạch cán sự và chuyên viên CNTT

các bạn giup mình làm đề thi công chức năm ngoái nè !!!
đây là 1 trong 4 câu hỏi năm ngoái mà mình ko biết cách làm ^_^ mong các bác chỉ giúp

Câu 2: Máy A và máy B được kết nối với nhau.
Giả thiết máy A muốn truyền cho máy B một chuỗi bít như sau: 110011101 và hai máy này sử dụng phương pháp kiểm tra vòng CRC với đa thức sinh G(x)=x3 + x+1
Hỏi: a/ Đa thức cần truyền đi T(x)
b/ Tính đa thức Q(x) và đa thức R(x)
có bạn nào pro giải thích giupf câu nè với
 
T

tuanthanhatm

Sơ cấp
22/8/12
5
0
0
46
Long An
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Cảm ơn bạn Sang Vo Nhiêu!!!! chúng ta phải làm việc thôi>
 
T

thanhnhan111

Cao cấp
24/8/12
338
0
0
QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Mình có ý kiến về đáp án thế này.
Có 3 câu mình có ý kiến.
Câu 7 là câu c.Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định
Câu 9a. a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ). (vì câu b là trực tiếp tham gia)
Câu 32 là b. Lãi tiền gửi chỉ được miễn thuế TNCN, ko phải TNDN
Câu 35 là chính xác, do mình nhầm từ DNNN sang Cp, ở đây là Cty TNHH sang CP. các bạn chú ý nha.
Mọi người góp ý.
 
A

alright

Trung cấp
29/5/11
85
0
0
Hà Nội
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Đáp án "công bố nháp" (ĐƯỢC TẬP HỢP CÁC ĐÁP ÁN CHIẾM SỐ ĐÔNG VÀ CŨNG TRÙNG Ý VỚI SANGVO)

Để tránh các mem dò lâu. thì đáp án cuối cùng của mỗi ngày sangvo sẽ đề chữ:
"ĐÁP ÁN CUỐI CÙNG" + "số thứ tự trang"
để cho các bạn học và dò tài liệu cho dễ nhé.

Các mem thân yêu, dò lại lần cuối cùng đế tối nay công bố đáp án chuẩn xác. Những câu trả lời nào chính xác mà do các bạn dò từ "thông tư, nghị định" mà ra là những câu đó đúng và chiếm số đông. Có những câu nào còn khúc mắc thì các mem nên hõi 1 lượt.

Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên.

Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không vượt mức khống chế theo quy định.
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.

Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.


Câu 5. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập:
a. Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp được thành lập và cấp giấy phép đầu tư về hoạt động khai thác khoáng sản từ ngày 01/01/2009.
b. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
c. Thu nhập về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng phát sinh (không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính).

Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
c. Cả 2 khoản chi nêu trên.

Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định;
d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a. 15%
b. 20%
c. 25%

Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.

Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ.
d. Không có khoản chi nào cả.

Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Không có khoản chi nào nêu trên.

Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Thuế xuất nhập khẩu.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp.
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
a. 10%
b. 15%.
c. 20%.

Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
a. 50%.
b. 60%
c. 70%

Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.

Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
b. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
c. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.

Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:
a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất từ 32% đến 50%.

Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

Câu 25. Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN.

Câu 26. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì khoản thu nhập này doanh nghiệp thực hiện như thế nào?
a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.
b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

Câu 27. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

Câu 28. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?
a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.

Câu 29. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?
a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết toán thuế.

Câu 30. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
b. Thu nhập tính thuế và thuế suất
c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất

Câu 31. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.

Câu 32. Khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.
b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi.

Câu 33. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :
a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động.
b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.

Câu 34. Từ năm 2011, Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hoá đơn, chứng từ và vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
b. Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác nước ngoài vượt quá 2 lần mức quy định đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
c. Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định.

Câu 35. Công ty TNHH chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang cổ phần, phát sinh chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hữu hình thì khoản chênh lệch này có phải tính thu nhập chịu thuế TNDN không?
a. Không phải tính thu nhập chịu thuế
b. Không tính thu nhập chịu thuế mà tăng nguyên giá TSCĐ.
c. Phải tăng thu nhập chịu thuế (thu nhập khác) và tính thuế TNDN theo quy định.



mình chưa đồng tình với đáp án trên ở 3 câu nhỏ này:

7d => theo mình là 7c theo điểm 2.30 điều 6 TT123

9c => theo mình là 9a vì mục d điểm 2.5 điều 6
chi phí: "Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ." là ko đc trừ
còn trực tiếp tham gia sx kinh doanh phải là chi phí đc trừ

18b => theo mình là 18a theo điểm 2 điều 10 TT123
 
D

dalston557061

Guest
22/7/12
1
0
0
42
vn
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Thu mua laptop cu gia cao
Mua tất cả các loại máy tính, laptop tất cả các loại điên thoại như iphone, ipad, máy tính bản, máy in cũ, hư hỏng, các loại của cơ quan trường học , phòng net, hộ gia đình .v.v….

Mua các loại linh kiện máy vi tính rời như ram , cpu , main …kể cả linh kiện chết
Mua các loại máy Laptop cũ, hư hỏng, bể vỡ, thu tất cả các dòng máy, thu mua cả linh kiện rời
Mua các loại máy văn phòng khác …..

Quý khách hàng gọi 0938.186.405 Mr Phước,
Hoặc nhắn tin Yahoo: thanhpc12000
Địa Chỉ : 315/23 Trường Chinh P.14 Q.Tân Bình
Link Tham Khảo : thu mua laptop cu gia cao
http://www.laptoppn.com/thu-mua-laptop-cu-gia-cao.html
 
T

trinhthikimhoa

Guest
3/5/11
3
0
0
tp. HCM
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

đối tượng nào được dự thi vậy anh chị?
 
D

dangthihaiyen

Sơ cấp
11/4/12
8
0
0
37
Hải Phòng
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Mình có ý kiến về đáp án thế này.
Có 3 câu mình có ý kiến.
Câu 7 là câu c.Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định
Câu 9a. a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ). (vì câu b là trực tiếp tham gia)
Câu 32 là b. Lãi tiền gửi chỉ được miễn thuế TNCN, ko phải TNDN
Câu 35 là chính xác, do mình nhầm từ DNNN sang Cp, ở đây là Cty TNHH sang CP. các bạn chú ý nha.
Mọi người góp ý.

Mình đồng ý với ý kiến của bạn. Câu 7 là c, câu 9 là a, câu 32 là b
 
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

mình chưa đồng tình với đáp án trên ở 3 câu nhỏ này:

7d => theo mình là 7c theo điểm 2.30 điều 6 TT123

9c => theo mình là 9a vì mục d điểm 2.5 điều 6
chi phí: "Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ." là ko đc trừ
còn trực tiếp tham gia sx kinh doanh phải là chi phí đc trừ

18b => theo mình là 18a theo điểm 2 điều 10 TT123

Chính xác những câu đã được dò trong thông tư. chuẩn !!! tks.

Mình đồng ý với ý kiến của bạn. Câu 7 là c, câu 9 là a, câu 32 là b

Chuẩn cho câu 32b. và những câu còn lại !!! tks


  • [*]Trong kỳ tính thuế (tháng 03/2001), công ty B phát sinh một số nghiệp vụ sau đây
    [*]Bán cho Công ty thương nghiệp theo hợp đồng 5.000 sản phẩm ; giá bán là 17.500đ/sp. Công ty thương nghiệp đã xuất khẩu toàn bộ lô hàng sang Úc.
    [*]Ủy thác cho Công ty XNK 10.000sp theo hợp đồng đề xuất khẩu với giá bán 12.000đ/sp, nhưng Công ty XNK không đồng ý người nhận ủy thác.
    [*]Xuất khẩu trực tiếp 15.000sp, giá CIF là 12.800 đ/sp. Biết chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm y tế (I) là 2.200 đ/sp.
    [*]Bán lẻ trực tiếp 4.500 sp, giá bán là 20.000 đ/sp. Đến tháng 04/2001, khách hàng trả lại 500 sản phẩm do bị lỗi, không tiêu thụ được và Công ty B chấp nhận.
    [*]Dùng trao đổi vật tư, hàng hóa với Công ty K 20.000 sp, giá trao đổi 8.500 đ/sp theo hợp đồng để XK nhưng vì một số lý do, có đến 65% số sản phẩm trên được tiêu thụ trong nước và được Công ty K bán hết trong tháng 03/2001.
    [*]Biếu, tặng, thưởng, tiêu dùng nội bộ là 25.000 sp.
    [*]Gia công 21.000 sp cho Công ty X theo hợp đồng, đơn giá gia công là 7.500 đ/sp. Công ty X đã bán lại toàn bộ số sản phẩm này cho Công ty Y, giá bán của mặt hàng này trên thi trường vào thời điểm giao hàng gia công là 38.000 đ/sp.
    [*]Gia công 25.000 sp cho Công ty C, đơn giá 6.500 đ/sp. Đến cuối kỳ, B đã giao cho C 18.250 sp ; giá bán của mặt hàng này trên thị trường vào thời điểm giao hàng là 39.000 đ/sp.
    [*]Biết rằng : Thuế suất thuế TTDB của sp của B là 75%, của X và C đều là 50%. Giá tính thuế đối với trường hợp trao đổi hàng, biếu, tặng,... được xem xét chấp nhận trên cơ sở giá của sp trên thị trường là 17.000 đ/sp.
    [*]Yêu cầu :
    [*]1/ Xác định số thuế TTĐB mà Công ty B phải nộp.
  • 2/ Các định tổng số thuế Nhà nước thu được căn cứ các nghiệp vụ nói trên (không tính nghiệp vụ (7&8)

Bài giải (các bạn đóng góp ý kiến nhé)

1. Cty B bán cho cty thương nghiệp
Thuế VAT đầu ra: =0
Thuế TTDB phải nộp khâu bán: không tính
2.Cty B ủy thác cty XNK: không phát sinh
3. Xuất khẩu trực tiếp (bài này cho thiếu thuế suất Thuế XK- nhưng cũng kg cần tính)
4. Bán lẻ
Thuế VAT đầu ra: 4.000x20.000x10%=8triệu -> thuế ttdb=....
5.Cty B Trao đổi vật tư hàng hóa cty K
Giá tính thuế VAT: 20.000x8.500=170 triệu
Thuế VAT đầu ra: 170 x10%=17 triệu
+Cty K xuất khẩu 35% và bán trong nước 65% sp của cty B (ts thuế TTDB là 75%), trong đó:
->Thuế xk phải nộp
->Thuế VAT phải nộp: 65%x20.000x17.000x10%=2,21 triệu
->Thuế TTDB: 65%x20.000x17.000x(1+75%)x75%=9,4714 triệu
6.Biếu, tặng, thưởng, tiêu dùng nội bộ
Thuế VAT được khấu trừ: 25.000 x 17.000x10%=42,5 triệu
7.Cty B gia công cho cty X
Doanh thu:21.000x7.500=157,5 triệu -> vat 10%
+Cty X: Thuế Vat đầu ra:21.000x38.000x10%=79,8 triệu
Thuế TTDB: 798/(1+50%) x 50%=266 triệu
8.Cty B gia công cho cty C
Doanh thu: 18.250x6.500=118,625 triệu -> vat 10%
+Cty C: Thuế VAT đầu ra: 18.250x39.000x10%=71,175 triệu
Thuế TTDB: 711,75/(1+50%) x 50%=237,25 triệu

Kết luận:

1/Cty B nộp thuế TTDB: 37,5 tr
2/Tổng thuế nhà nước thu (không tính nghiệp vụ 7 và 8): 8,75+37,5+8+17+2,21+9,4714-42,5.....

Thân !!!
 
Sửa lần cuối:
D

dangthihaiyen

Sơ cấp
11/4/12
8
0
0
37
Hải Phòng
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2009 DN có kê khai:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
a. 2.070 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng
c. 2.500 triệu đồng
d. Số khác

Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 375 triệu đồng
d. Số khác

Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
a. 500 triệu đồng
b. 625 triệu đồng
c. 575 triệu đồng
d. Số khác

Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
a. 2.000 triệu đồng
b. 2.200 triệu đồng
c. 2.700 triệu đồng
d. 2.900 triệu đồng


Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
a. 600 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
d. 1.200 triệu đồng

Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 325 triệu đồng

Câu 7. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
a. 250 triệu đồng
b. 375 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. 520 triệu đồng

Câu 8. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
a.1.900 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng
c. 2.100 triệu đồng
d. 2.200 triệu đồng

Câu 9. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2009, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2009:
a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng

Câu 10. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu?
a. 5,4 tỷ đồng.
b. 5,5 tỷ đồng.
c. 5,6 tỷ đồng.

Câu 11. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
a. Không phải nộp thêm thuế TNDN
b. 20 triệu đồng
c. 25 triệu đồng


Câu 12. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
a. 125 triệu đồng.
b. 155 triệu đồng.
c. 105 triệu đồng.
d. Không phải nộp thuế.

Câu 13. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
a. 85 triệu đồng
b. 50 triệu đồng
c. 65 triệu đồng.

Câu 14. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng.
b. 800 triệu đồng.
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn


Câu 15. Quỹ tiền lương năm 2010 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho người lao động đã được duyệt là 8 tỷ đồng. Tính đến cuối ngày 31/3/2011 DNA đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2010 và chi bổ sung trong 3 tháng đầu năm 2011 tổng số là 7,3 tỷ đồng. DNA trích lập quỹ dự phòng tiền lương mức tối đa là: 7,3 tỷ đồng x 17% = 1,241 tỷ đồng. Vậy tổng số tiền lương DN A được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2010 là bao nhiêu?
a. 7,3 tỷ đồng.
b. 8 tỷ đồng.
c. 8,541 tỷ đồng.

//================================================//
************************************************** *******

THUẾ TNDN: BỘ CÂU HỎI 2
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (34 câu)
Câu 1. Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Câu 2. Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài, đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp:
a. Được trừ toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
b. Được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.

Câu 3: Quy định nào về kỳ tính thuế TNDN dưới đây là đúng:
a. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.
b. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
c. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
d. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 12 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.

Câu 4. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là:
a. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
b. Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm lập hoá đơn.
d. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm dịch vụ hoàn thành.

Câu 5. Trong hoạt động cung ứng dịch vụ, nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
a.Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ
b.Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

Câu 6: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ được xác định:
a.Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
b. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.
c. Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đối với sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ.

Câu 7. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
a. Tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
b. Tổng số tiền khách hàng phải trả, bao gồm cả tiền lãi trả góp, trả chậm.
c. Tổng số tiền phải thu tính theo phương thức trả chậm, trả góp (bao gồm cả tiền lãi trả chậm, trả góp).

Câu 8. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi khấu hao đối với TSCĐ là nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
b. Khoản chi khấu hao trong thời gian TSCĐ tạm thời dừng tham gia sản xuất kinh doanh từ 9 tháng trở lên đối với trường hợp do sản xuất theo mùa vụ.
c.Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng /xe đối với ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 1/1/2009.

Câu 9. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.

Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể hoặc Quy chế tài chính, Quy chế thưởng.
c. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
d. Không khoản chi nào nêu trên.

Câu 11. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là thời điểm:
a. Bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua.
b. Bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng.

Câu 12. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh hàng hoá thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%

Câu 13 Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi cho trang phục tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
b. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
c. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền không có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền 5.000.000 đồng/người/ năm.

Câu 14. Theo quy định hiện hành, phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền cho người lao động của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Không vượt quá 1.000.000 đồng/người/ năm
b. Không vượt quá 1.500.000 đồng/người/ năm
c. Không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm

Câu 15. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
Mọi người cho ý kiến nha
 
Sửa lần cuối:
T

trannguyen12

Trung cấp
16/2/11
138
0
16
35
HCM
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

KHỞ ĐỘNG CHO NGÀY 07/09 (NGÀY THỨ 2) (30 câu - đáp án của ngày thứ 2 sẽ công bố vào ngày thứ 3)

[/COLOR]Câu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2009 DN có kê khai:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
a. 2.070 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng
c. 2.500 triệu đồng
d. Số khác

Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 375 triệu đồng
d. Số khác

Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
a. 500 triệu đồng
b. 625 triệu đồng
c. 575 triệu đồng
d. Số khác

Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
a. 2.000 triệu đồng
b. 2.200 triệu đồng
c. 2.700 triệu đồng
d. 2.900 triệu đồng


Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
a. 600 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
d. 1.200 triệu đồng

Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 325 triệu đồng

Câu 7. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
a. 250 triệu đồng
b. 375 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. 520 triệu đồng

Câu 8. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
a. 1.900 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng
c. 2.100 triệu đồng
d. 2.200 triệu đồng

Câu 9. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2009, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2009:
a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng

Câu 10. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu?
a. 5,4 tỷ đồng.
b. 5,5 tỷ đồng.
c. 5,6 tỷ đồng.

Câu 11. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
a. Không phải nộp thêm thuế TNDN
b. 20 triệu đồng
c. 25 triệu đồng


Câu 12. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
a. 125 triệu đồng.
b. 155 triệu đồng.
ngc. 105 triệu đồ
d. Không phải nộp thuế.

Câu 13. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
a. 85 triệu đồng
b. 50 triệu đồng

c. 65 triệu đồng.

Câu 14. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng.
b. 800 triệu đồng.
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn


Câu 15. Quỹ tiền lương năm 2010 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho người lao động đã được duyệt là 8 tỷ đồng. Tính đến cuối ngày 31/3/2011 DNA đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2010 và chi bổ sung trong 3 tháng đầu năm 2011 tổng số là 7,3 tỷ đồng. DNA trích lập quỹ dự phòng tiền lương mức tối đa là: 7,3 tỷ đồng x 17% = 1,241 tỷ đồng. Vậy tổng số tiền lương DN A được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2010 là bao nhiêu?
a. 7,3 tỷ đồng.
b. 8 tỷ đồng.
c. 8,541 tỷ đồng.

//================================================//
*********************************************************

THUẾ TNDN: BỘ CÂU HỎI 2
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (34 câu)
Câu 1. Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Câu 2. Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài, đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp:
a. Được trừ toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
b. Được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.

Câu 3: Quy định nào về kỳ tính thuế TNDN dưới đây là đúng:
a. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.
b. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
c. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
d. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 12 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.

Câu 4. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là:
a. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
b. Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm lập hoá đơn.
d. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm dịch vụ hoàn thành.

Câu 5. Trong hoạt động cung ứng dịch vụ, nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
a.Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ
b.Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

Câu 6: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ được xác định:
a.Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
b. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.
c. Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đối với sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ.

Câu 7. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
a. Tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
b. Tổng số tiền khách hàng phải trả, bao gồm cả tiền lãi trả góp, trả chậm.
c. Tổng số tiền phải thu tính theo phương thức trả chậm, trả góp (bao gồm cả tiền lãi trả chậm, trả góp).

Câu 8. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi khấu hao đối với TSCĐ là nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
b. Khoản chi khấu hao trong thời gian TSCĐ tạm thời dừng tham gia sản xuất kinh doanh từ 9 tháng trở lên đối với trường hợp do sản xuất theo mùa vụ.
c. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng /xe đối với ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 1/1/2009.
Câu này ko hiểu, cả 3 đều dc trừ
Câu 9. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.

Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể hoặc Quy chế tài chính, Quy chế thưởng.
c Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
d. Không khoản chi nào nêu trên.

Câu 11. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là thời điểm:
a. Bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua.
b. Bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng.

Câu 12. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh hàng hoá thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%

Câu 13 Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi cho trang phục tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
b. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
c. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền không có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền 5.000.000 đồng/người/ năm.

Câu 14. Theo quy định hiện hành, phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền cho người lao động của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Không vượt quá 1.000.000 đồng/người/ năm
b. Không vượt quá 1.500.000 đồng/người/ năm
c. Không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm

Câu 15. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Lưu ý (các bạn lựa chọn câu nào sẽ tô đậm câu đó nhé; câu nào bí thì để trống hoặc ghi "bí" và nhớ copy phần làm bài thôi. tránh mỗi page sẽ dài và dò hơi khó) - hình như có câu trùng. thì các mem cũng mặc kệ nhé. vì trắc lọc ra thì rất là mệt - như vậy càng khỏe)

Thân !!![/QUOTE]
 
H

hangeng

Sơ cấp
22/8/12
4
0
0
Hà Nội
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

không biết bjo thì thì các bạn nhỉ ?
 
I

irving323030

Guest
22/7/12
1
0
0
42
vn
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Thu mua laptop cu gia cao
Mua tất cả các loại máy tính, laptop tất cả các loại điên thoại như iphone, ipad, máy tính bản, máy in cũ, hư hỏng, các loại của cơ quan trường học , phòng net, hộ gia đình .v.v….

Mua các loại linh kiện máy vi tính rời như ram , cpu , main …kể cả linh kiện chết
Mua các loại máy Laptop cũ, hư hỏng, bể vỡ, thu tất cả các dòng máy, thu mua cả linh kiện rời
Mua các loại máy văn phòng khác …..

Quý khách hàng gọi 0938.186.405 Mr Phước,
Hoặc nhắn tin Yahoo: thanhpc12000
Địa Chỉ : 315/23 Trường Chinh P.14 Q.Tân Bình
Link Tham Khảo : thu mua laptop cu gia cao
http://www.laptoppn.com/thu-mua-laptop-cu-gia-cao.html
 
A

alright

Trung cấp
29/5/11
85
0
0
Hà Nội
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

[/COLOR]Câu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2009 DN có kê khai:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
a. 2.070 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng
c. 2.500 triệu đồng
d. Số khác

6000 - (3500 + 3500*10%)

Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 375 triệu đồng
d. Số khác

[ 4000 - (3000-200) ] *25%

Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
a. 500 triệu đồng
b. 625 triệu đồng
c. 575 triệu đồng
d. Số khác
[8000- (6000-300)] *25%

Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng thu nhập miễn thuế theo điều 8 TT123
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
a. 2.000 triệu đồng
b. 2.200 triệu đồng
c. 2.700 triệu đồng
d. 2.900 triệu đồng

[7000- (5000-200)]

Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
a. 600 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
d. 1.200 triệu đồng

5000 - 4000 + 200

Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 325 triệu đồng

[3500 - (2500-100)] *25%

Câu 7. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
a. 250 triệu đồng
b. 375 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. 520 triệu đồng

[10000- (8500 -500) ] *25%

Câu 8. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
a. 1.900 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng
c. 2.100 triệu đồng
d. 2.200 triệu đồng

10.000 - (8100-100)

Câu 9. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2009, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2009:
a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng

(25.000 - 200 ) *10%

Câu 10. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu?
a. 5,4 tỷ đồng.
b. 5,5 tỷ đồng.
c. 5,6 tỷ đồng.

5 + 5*10%
Câu 11. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
a. Không phải nộp thêm thuế TNDN
b. 20 triệu đồng
c. 25 triệu đồng

(850+250)*25% - 250

Câu 12. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
a. 125 triệu đồng.
b. 155 triệu đồng.
c. 105 triệu đồng.
d. Không phải nộp thuế.

(120+300)*25%

Câu 13. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
a. 85 triệu đồng
b. 50 triệu đồng
c. 65 triệu đồng.

200*15%*50% +(50+90)*25%

Câu 14. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng.
b. 800 triệu đồng.
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn

chi phí được trừ phải tương ứng với doanh thu tính thuế

Câu 15. Quỹ tiền lương năm 2010 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho người lao động đã được duyệt là 8 tỷ đồng. Tính đến cuối ngày 31/3/2011 DNA đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2010 và chi bổ sung trong 3 tháng đầu năm 2011 tổng số là 7,3 tỷ đồng. DNA trích lập quỹ dự phòng tiền lương mức tối đa là: 7,3 tỷ đồng x 17% = 1,241 tỷ đồng. Vậy tổng số tiền lương DN A được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2010 là bao nhiêu?
a. 7,3 tỷ đồng.
b. 8 tỷ đồng.
c. 8,541 tỷ đồng.

************************************************

THUẾ TNDN: BỘ CÂU HỎI 2
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (34 câu)
Câu 1. Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Câu 2. Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài, đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp:
a. Được trừ toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
b. Được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.

Câu 3: Quy định nào về kỳ tính thuế TNDN dưới đây là đúng:
a. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.
b. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
c. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
d. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá 12 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15 tháng.

Câu 4. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là:
a. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
b. Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm lập hoá đơn.
d. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính theo thời điểm dịch vụ hoàn thành.

Câu 5. Trong hoạt động cung ứng dịch vụ, nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
a.Thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ
b.Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
c. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

Câu 6: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ được xác định:
a.Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
b. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.
c. Theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho. Theo chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đối với sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ.

Câu 7. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
a. Tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
b. Tổng số tiền khách hàng phải trả, bao gồm cả tiền lãi trả góp, trả chậm.
c. Tổng số tiền phải thu tính theo phương thức trả chậm, trả góp (bao gồm cả tiền lãi trả chậm, trả góp).

Câu 8. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi khấu hao đối với TSCĐ là nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
b. Khoản chi khấu hao trong thời gian TSCĐ tạm thời dừng tham gia sản xuất kinh doanh từ 9 tháng trở lên đối với trường hợp do sản xuất theo mùa vụ.
c. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng /xe đối với ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 1/1/2009.

Câu 9. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành.

Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể hoặc Quy chế tài chính, Quy chế thưởng.
c. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
d. Không khoản chi nào nêu trên.

Câu 11. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là thời điểm:
a. Bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua.
b. Bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng.

Câu 12. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh hàng hoá thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%

Câu 13 Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi cho trang phục tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
b. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm.
c. Phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền không có hoá đơn, chứng từ theo mức chi trang phục bằng hiện vật 5.000.000 đồng/người/ năm và chi bằng tiền 5.000.000 đồng/người/ năm.

Câu 14. Theo quy định hiện hành, phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền cho người lao động của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Không vượt quá 1.000.000 đồng/người/ năm
b. Không vượt quá 1.500.000 đồng/người/ năm
c. Không vượt quá 5.000.000 đồng/người/ năm

Câu 15. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA