Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!
Công bố ĐÁP ÁN NHÁP cho Ngày Thứ 3 từ tổng hợp các đáp án của các mem dựa trên những câu trả lời chuẩn xác, tuy nhiên vẫn còn 1 vài câu chưa đi tới thống nhất. đáp án chính xác sẽ công bố cuối cùng và tối nay.
Câu 16. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phí nào dưới đây:
a. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
b. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
c. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
d. Không có khoản chi phí nào nêu trên.
Câu 17. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a.Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
b. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế.
c. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
d. Khoản thuế Thu nhập cá nhân của người lao động doanh nghiệp nộp thay trong trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN.
Câu 18. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Số tiền thuế Thuế Thu nhập cá nhân do doanh nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để nộp vào Ngân sách nhà nước.
c. Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN
d. Không khoản chi nào nêu trên.
Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mà bị lỗ thì được chuyển lỗ theo quy định sau:
a. Chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau; thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
b. Doanh nghiệp tự quyết định việc chuyển lỗ vào các năm tiếp sau; thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
c. Doanh nghiệp tự quyết định việc chuyển lỗ vào các năm tiếp sau; không giới hạn thời gian chuyển lỗ.
Câu 20. Mức trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp:
a. Tối đa không quá 5% thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
b. Tối đa không quá 5% thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế.
c. Tối đa không quá 10% thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
d. Tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế.
Câu 21. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, lãi suất tính lãi và thời gian tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp sử dụng không hết 70% trong thời hạn 5 năm kể từ năm kế tiếp năm trích lập quỹ là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là một năm.
b. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.
c. Mức lãi tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập Quỹ đến khi thu hồi.
Câu 22. Theo quy định hiện hành, lãi suất tính lãi và thời gian tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là một năm.
b. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.
c. Mức lãi tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập Quỹ đến khi thu hồi.
Câu 23. Thuế suất thuế TNDN phổ thông theo quy định hiện hành là:
a. 20%
b. 25%.
c. 28 %
d. Từ 32% đến 50%.
Câu 24. Theo quy định hiện hành, thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam là:
a. 20%
b. 25%.
c. 28 %.
d. Từ 32% đến 50%.
Câu 25. Loại thu nhập nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TNDN:
a.Thu nhập từ chuyển nhượng một phần vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
c. Khoản thặng dư vốn cổ phần của công ty cổ phần có được khi công ty cổ phần thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn và có chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá.
Câu 26. Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
a. 20%.
b. 25%.
c. 28%
d. Từ 32% đến 50%.
Câu 27. Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
a. 20%.
b. 25%.
c. 28%
d. Từ 32% đến 50%.
Câu 28. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, việc hạch toán các khoản thu, chi về tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế (các khoản phạt không thuộc các khoản tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định) được thực hiện theo phương án nào dưới đây:
a. Được bù trừ các khoản thu do bên đối tác vi phạm hợp đồng với các khoản chi do vi phạm hợp đồng, nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh lệch được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
b. Được bù trừ các khoản thu do bên đối tác vi phạm hợp đồng với các khoản chi do vi phạm hợp đồng, nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh lệch được tính giảm trừ vào thu nhập khác hoặc giảm trừ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh nếu trong kỳ không phát sinh thu nhập khác.
c. Các khoản thu do bên đối tác vi phạm hợp đồng tính vào thu nhập khác; Các khoản chi do vi phạm hợp đồng không được phản ánh khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Câu 29. Theo pháp luật thuế TNDN, việc hạch toán các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn và các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định được thực hiện theo phương án nào dưới đây:
a. Được bù trừ các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với các khoản chi trả lãi tiền vay, nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh lệch được tính vào chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
b. Được bù trừ các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với các khoản chi trả lãi tiền vay, nếu thu lớn hơn chi thì phần chênh lệch được tính vào thu nhập khác, nếu chi lớn hơn thu thì phần chênh lệch tính giảm trừ vào thu nhập khác.
c. Khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn hạch toán vào doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế; Khoản chi trả lãi tiền vay hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Câu 30. Khoản thu nhập nào dưới đây được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
b.Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp.
c. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận góp vốn, liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN theo quy định.
d. Cả 3 loại thu nhập nêu trên.
Câu 31. Trong các khoản thu nhập của doanh nghiệp dưới đây, khoản thu nhập nào không được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động nuôi trồng, chế biến thủy hải sản của doanh nghiệp.
b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng tệ nạn xã hội.
c. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 55% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
Câu 32. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
b. Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động quy định trong hợp đồng lao động.
c. Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
d. Không có khoản chi nào nêu trên
Liệu câu 32 này thì đáp án nào là chuẩn xác.
Câu 33. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, trong các khoản chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh dưới đây, khoản chi nào thuộc diện không bị khống chế không vượt quá 10% tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Báo biếu, báo tặng cho cán bộ, chiến sỹ ở hải đảo.
b. Báo biếu, báo tặng các cơ quan quản lý nhà nước.
c. Báo biếu, báo tặng các tổ chức đoàn thể ở địa phương.
d. Không khoản chi nào nêu trên.
Câu 34. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, khoản chi nào dưới đây thuộc diện bị khống chế không vượt quá 10% tổng chi phí được trừ (hoặc không vượt quá 15% trong ba năm đầu đối doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2009) khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí cho người có công với cách mạng.
b. Khoản chi hoa hồng trả cho nhà phân phối của các công ty bán hàng đa cấp.
c. Khoản chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị của doanh nghiệp.
d. Cả ba khoản chi nêu trên.
A hay C?????????
2/ Câu trắc nghiệm bài tập: (10 câu)
Câu 1. Giả sử trong kỳ tính thuế năm 2012, Doanh nghiệp A có số liệu sau:
- Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là 15 tỷ đồng; Tổng chi phí tương ứng được trừ của doanh nghiệp là 16 tỷ đồng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh các khoản thu nhập sau:
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu đồng.
+ Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm là 150 triệu đồng.
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 600 triệu đồng.
- Doanh nghiệp A không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế TNDN).
b. 25 triệu đồng.
c. 150 triệu đồng.
d. Số khác.
(15.000+350+150+600)-16.000=b
Câu 2. Doanh nghiệp sản xuất A là doanh nghiệp mới thành lập và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ 01/01/2009. Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2011 của doanh nghiệp A có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau:
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 1,6 tỷ đồng.
- Tổng các khoản chi phí được trừ không bao gồm phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: 10 tỷ đồng.
Tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp A trong năm 2011 là:
a. 11 tỷ đồng.
b. 11,16 tỷ đồng.
c. 11,5 tỷ đồng.
d. 11,6 tỷ đồng.
Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết được trừ: 10tỷ x 15% = 1.5tỷ
Thu nhập chịu thuế: 10tỷ +1.5tỷ = 11.5tỷ
Câu 3. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Việt Nam X có một khoản thu nhập 600 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế Thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 120 triệu đồng.
Số thuế TNDN doanh nghiệp X còn phải nộp dối với thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thêm)
b. 60 triệu đồng
c. 150 triệu đồng
d. 180 triệu đồng
Tổng thu nhập tính thuế là: 600+120=720trđ
Thuế phải nộp là: 720x25%=180trđ
Còn phải nộp thuế là: 180trđ-120trđ=60trđ
Câu 4. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Việt Nam B (không được hưởng ưu đãi thuế TNDN) có số liệu kết quả kinh doanh nhưsau:
- Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất sinh doanh trong nước: 800 triệu đồng.
- Thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài là 650 triệu đồng. Khoản thu nhập này là khoản thu nhập sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài 350 triệu đồng.
Số thuế TNDN doanh nghiệp B phải nộp năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế)
b. 12,5 triệu đồng.
c. 100 triệu đồng.
d. 200 triệu đồng
Khoản thu nhập ở nước ngoài không phải nộp thêm thuế.
Số thuế phải nộp là: 800trđx25%=200trđ
Câu 5. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp A có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 100 triệu đồng.
(Doanh nghiệp A đang được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm ).
Số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế TNDN).
b. 75 triệu đồng.
c. 84 triệu đồng
d. 112,5 triệu đồng.
(200+100)x25%=75trđ
Câu 6. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp A có số liệu kết quả kinh doanh như sau:
- Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh máy tính không được hưởng ưu đãi là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 100 triệu đồng.
(Doanh nghiệp A đang được hưởng ưu đãi miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm).
Số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp năm 2012 là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế TNDN).
b. 37,5 triệu đồng.
c. 75 triệu đồng.
d. 84 triệu đồng
[(200+100)-150] x 25%=37.5trđ hay là (200+100) x 25% = 75 tr ???????
Câu 7. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp B có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính: 700 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi: 100 triệu đồng
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ: 40 triệu đồng.
(Doanh nghiệp B đang được hưởng ưu đãi thuế suất 10% đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính).
Số thuế TNDN doanh nghiệp B phải nộp trong năm 2012 là:
a. 84 triệu đồng.
b. 105 triệu đồng.
c. 210 triệu đồng.
d. Số khác.
700x10%+(100+40)x25%=105trđ
Câu 8. Giả sử trong năm 2012, Doanh nghiệp sản xuất Y có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
-Tổng doanh thu bán sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT): 15 tỷ đồng. Trong đó:
+ Doanh thu bán sản phẩm A: 5 tỷ đồng.
+ Doanh thu bán sản phẩm B: 10 tỷ đồng.
-Tổng chi phí được trừ trong kỳ tính thuế: 12 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp Y đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2012 là:
a. 375 triệu đồng.
b. 625 triệu đồng.
c. 750 triệu đồng.
d. Số khác.
Chi phí phân bổ như sau: A: 12x5/15=4, B: 12x10/15=8. TN Y: (5-4)x25%x50%+(10-8)x25%=625
Câu 9. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp sản xuất XZ có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm A: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm B: 100 triệu đồng.
- Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm: 30 triệu đồng. Trong đó:
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm A: 20 triệu đồng.
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm B: 10 triệu đồng.
- Doanh nghiệp XZ đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm B.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2012 là:
a. 41,25 triệu đồng.
b. 68,75 triệu đồng.
c. 70 triệu đồng.
d. Số khác.
(200+20)x25%+(100+10)x25%/2=68.75trđ
Câu 10. Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Y có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá (chưa bao gồm thuế GTGT): 1,25 tỷ đồng.
- Tổng chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh: 900 triệu đồng. Trong đó:
+ Khoản thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ là 30 triệu đồng.
+ Chi trang phục bằng hiện vật có đầy đủ hoá đơn, chứng từ cho người lao động: 100 triệu đồng. Chi trang phục bằng tiền cho người lao động có phiếu chi và chứng từ thanh toán đầy đủ: 20 triệu đồng. Tổng số người lao động được chi: 20 người.
+ Các chi phí còn lại đầy đủ hoá đơn chứng từ và thoả mãn điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2012 là:
a. 87,5 triệu đồng.
b. 100 triệu đồng.
c. 125 triệu đồng.
d. Số khác.
[1.250 - (900-30-20) ] x 25% = 100 triệu
20người lđ x5trđ/1ng=100trđ (mà tổng bằng tiền và hiện vật là 120, nên chỉ lấy 100, bớt ra 20)
30trđ thuế GTGT ĐV đã được khấu trừ nên ko được tính vào CF
==========================================================================
Câu hỏi tiếp theo cho ngày thứ 4 (ngày 10 tháng 09)
1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG – LÝ THUYẾT
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế giá trị gia tăng:
a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Thu trùng lắp
d. Có tính trung lập cao
Câu 2. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ.
Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT
b. Giá bán đã có thuế GTGT
c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu tặng.
Câu 5. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu có thuế GTGT
c. Giá trị xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Câu 6. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
c. Giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT.
Câu 7. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa bao gồm tiền công, chưa có thuế GTGT.
c. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT.
Câu 8. Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
a. Hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp xuất khẩu
b. Hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp ở ngoài Việt Nam
c. Hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp bán ra
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 9. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Câu 10. Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu 11. Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2012. Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2012, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?
a. Tháng 8/2012.
b. Tháng 9/2012.
c. Tháng 10/2012.
d. Tháng 11/2012.
Câu 12. Doanh nghiệp B có chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu lập ngày 05/4/2012. Doanh nghiệp B được kê khai, khấu trừ chứng từ trên tối đa vào kỳ kê khai tháng mấy?
a. Tháng 4/2012
b. Tháng 9/2012
c. Tháng 10/2012
d. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp
Câu 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 14. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ để sử dụng đã thanh toán giá hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT.
c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa.
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 15. Để áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu, không cần điều kiện nào trong số các điều kiện dưới đây:
a. Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
b. Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng
c. Cam kết của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không có cơ sở thường trú hoặc không cư trú tại Việt Nam
d. Tờ khai hải quan
Câu 16. Giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh trong nước bán ra là:
a. Toàn bộ giá bán ra
b. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng và chưa có thuế TTĐB (đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB)
c. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng) và đã có thuế TTĐB (đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB)
Câu 17. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)
b. Giá hàng hoá nhập khẩu.
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Câu 18. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng:
a. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
b. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
d. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Câu 19. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT được xác định bằng:
a. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV
b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán của HHDV mua vào.
Câu 20. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
a. Khấu trừ toàn bộ
b. Khấu trừ 50%
c. Không được khấu trừ
d. Phải thực hiện phân bổ
Câu 21. Căn cứ tính thuế GTGT là gì?
a. Giá bán hàng hóa tại cơ sở sản xuất và thuế suất
b. Giá bán hàng hóa trên thị trường và thuế suất
c. Giá tính thuế và thuế suất
Câu 22.Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì :
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
b. Được khấu trừ toàn bộ.
c. Không được khấu trừ
Câu 23. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán trả một lần
b. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp
c. Giá bán trả một lần cộng lãi trả góp
Câu 24. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
a. Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
c. Cả a, b.
Câu 25. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
a. 300.000.000 đồng trở lên
b. 200.000.000 đồng trở lên
c. 250.000.000 đồng trở lên
d. Cả a, b, c.
Câu 26. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
a. Dạy học
b. Dạy nghề
c. Vận tải quốc tế
d. Sản phẩm trồng trọt của tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra
Câu 27. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;
a.Vận tải quốc tế
b.Chuyển quyền sử dụng đất
c.Thức ăn gia súc
d.Nước sạch phục vụ sản xuất.
2. Thuế Giá trị gia tăng – Bài tập
Câu 1. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá nhập khẩu được quy đổi ra tiền Việt Nam là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%, thuế suất TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT nhập khẩu của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?
a. 643.500 đồng
b. 390.000 đồng
c. 495.000 đồng
d. Số khác
Câu 2. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 3/2012 là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 3/2012 của công ty là bao nhiêu?
a. 2.000.000 đồng
b. 3.000.000 đồng
c. 4.000.000 đồng
Câu 3. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ hành trọn gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.
Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD
Chi phí trả cho phía nước ngoài tại nước ngoài: 1.000 USD
Tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ
Giá tính thuế GTGT?
a. 32.000 x 18.000
b. 23.000 x 18.000
c. 22.000 x 18.000
d. 20.000 x 18.000
Câu 4. Kỳ tính thuế tháng 4/2012, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 3/2012 là: 0 đồng, không có số thuế đầu vào của kỳ trước chuyển sang.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 4/2012 của công ty AMB là:
a.400.000.000 đồng
b.370.000.000 đồng
c. 430.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 5. Kỳ tính thuế tháng 3/2012, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.).
- Số thuế GTGT đầu ra là: 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 3/2012 là:
a. 600.000.000 đồng
b. 110.000.000 đồng
c. 350.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 6. Kỳ tính thuế tháng 2/2012. Công ty Xây dựng - Cơ Khí Thăng Tiến có số liệu sau:
- Giá trị sản phẩm cột điện bê tông bán ra chưa thuế GTGT : 12.000.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 1/2012: 0 đồng
- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm bê tông: 10%
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 2/2012 là:
a. 100.000.000 đồng
b. 700.000.000 đồng
c. 500.000.000 đồng
c. 1.200.000.000 đồng
Câu 7. Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công Doanh nghiệp B trả cho Doanh nghiệp A là 40 triệu đồng
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do Doanh nghiệp A mua (chưa có thuế GTGT): 15 triệu đồng
- Nguyên liệu chính do Doanh nghiệp B cung cấp (chưa có thuế GTGT) 135 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT?
a. 40 triệu đồng
b. 150 triệu đồng
c. 55 triệu đồng
d. 190 triệu đồng
Câu 8. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu.
Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%
Giá tính thuế GTGT?
a. 820 triệu đồng
b. 410 triệu đồng
c. 41 triệu đồng
d. 421 triệu đồng
Câu 9. Ngày 09/2/2012, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng. CSKD A được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu.
a) 80 triệu.
b) 100 triệu.
c) 160 triệu.
d) 200 triệu.
Câu 10. Công ty Cổ phần Thăng Long cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, lập báo cáo khả thi đối với dự án đầu tư tại Lào cho Công ty cổ phần đầu tư An Bình. Tổng doanh thu chưa có thuế GTGT Công ty cổ phần Thăng Long nhận được là 4 tỷ đồng. Hợp đồng giữa 2 doanh nghiệp không xác định được doanh thu thực hiện tại Việt Nam và doanh thu thực hiện tại Lào. Công ty Cổ phần Thăng Long tính toán được các chi phí thực hiện ở Lào (chi phí khảo sát, thăm dò) là 1,8 tỷ đồng và chi phí thực hiện ở Việt Nam (tổng hợp, lập báo cáo) là 1,2 tỷ đồng. Công ty cổ phần Thăng Long phải kê khai doanh thu chưa có thuế GTGT là:
a. 1,2 tỷ đồng
b. 1,8 tỷ đồng
c. 1,6 tỷ đồng
d. 1 tỷ đồng
===============================================================================
SAU PHẦN NÀY, CHÚNG TA SẼ BÀN LUẬN TỚI NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾ NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH (MỖ SẺ LÝ THUYẾT, ĐỀ THI RA SAO, HỌC CÁI GÌ,TÀI LIỆU....)
Thân !!! (Đáp án chính xác cuối cùng ngày thứ 3 sẽ úp dựa trên đáp án nháp tại trang 365)