Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!
1/Câu trắc nghiệm lý thuyết: (30 câu)
Câu 1. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng là:
a. Hàng hoá, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT
d. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
Câu 2. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định.
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định.
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định
Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Chi phí để sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
b. Giá tính thuế Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
c. Giá tính thuế Giá trị gia tăng bình quân gia quyền của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương của kỳ tính thuế trước.
Câu 5. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng:
a. Thức ăn gia súc.
b. Thức ăn cho vật nuôi.
c. Nước sạch phục vụ sinh hoạt.
d. Muối i-ốt.
Câu 6. Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế Giá trị gia tăng.
b. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế Giá trị gia tăng, đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế Giá trị gia tăng, chưa có thuế Nhập khẩu
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế Nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Câu 7. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
d. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
Câu 8. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế Giá trị gia tăng.
d. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế Giá trị gia tăng; Không được tính theo từng hạng mục công trình.
b. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế Giá trị gia tăng.
c. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao đã có thuế Giá trị gia tăng.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định:
a. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 2 triệu đồng trở lên.
b. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT.
c. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên.
d. Hoặc a hoặc b đều đúng.
Câu 11. Thuế suất thuế Giá trị gia tăng 0% không áp dụng đối với:
a. Xe ô tô xuất khẩu để bán tại hội trợ triển lãm ở nước ngoài.
b. Dịch vụ tổ chức sự kiện tại nước ngoài.
c. Dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Việt Nam sang Lào.
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
Câu 12. Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng:
a. Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế Giá trị gia tăng đầu vào.
b. Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế Giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
Câu 13. Phương pháp khấu trừ thuế Giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào dưới đây:
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Câu 14. Doanh nghiệp A có hoá đơn GTGT mua vào lập ngày 12/02/2012. Trong kỳ kê khai thuế tháng 2/2012, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?
a. Tháng 4/2012
b. Tháng 5/2012
c. Tháng 6/2012
d. Tháng 7/2012
Câu 15. Từ 01/01/2009, bổ sung quy định về điều kiện khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào bắt buộc phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào có giá trị trên mỗi hoá đơn là:
a. Từ 20 triệu đồng trở lên
b. Dưới 20 triệu đồng
c. Từ 2 triệu đồng trở lên
d. Dưới 2 triệu đồng.
Câu 15. Từ 01/01/2009, điều kiện khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên trên mỗi hoá đơn theo giá đã có thuế GTGT được bổ sung thêm quy định nào sau đây:
a. Có hoá đơn GTGT
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
c. Có hóa đơn GTGT và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Câu 16. Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên:
a. Bù trừ công nợ theo quy định trong hợp đồng
b. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra theo quy định trong hợp đồng
c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng theo quy định trong hợp đồng
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
Câu 17. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác định bằng:
a. Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
b. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
c. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
Câu 18. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng và trường hợp nào sau đây:
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cả 3 phương án a, b, c.
Câu 19. Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá trị gia tăng nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá tị gia tăng nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá trị gia tăng nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế Giá trị gia tăng nếu trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Câu 20. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng trong trường hợp nào sau đây:
a. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
b. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
c. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá trị giá tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
d. Cơ sở kinh doanh có số thuế Giá tăng gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
Câu 21. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế Giá trị gia tăng:
a. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
c. Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
d. Cả 3 phương án a, b, c.
Câu 22. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế Giá trị gia tăng:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế Giá trị gia tăng nộp thừa.
d. Cả 3 phương án a, b, c.
Câu 23. Mức thuế suất GTGT 5% áp dụng đối với trường hợp nào dưới đây:
a. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra.
b. Cây giống, con giống nhập khẩu theo quy định.
c. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại.
d. Muối.
Câu 24. Đường chế biến từ mía khi xuất khẩu ra nước ngoài được áp dụng mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng nào dưới đây:
a. 0%
b. 5%
c. 10%
Câu 25. Quy định nào sau đây là quy định đúng về nguyên tắc khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định:
a. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế Giá trị gia tăng và hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế Giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ.
b. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của TSCĐ là thiết bị của các tổ chức tín dụng không được khấu trừ mà phải tính vào nguyên giá của tài sản cố định.
c. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành TSCĐ của doanh nghiệp như nhà ăn ca, nhà để xe, trạm y tế cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp được khấu trừ toàn bộ.
d. Cả 3 quy định a, b, c.
Câu 26. Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán trả một lần chưa có thuế Giá trị gia tăng, bao gồm cả lãi trả góp.
.b. Giá bán trả một lần chưa có thuế Giá trị gia tăng, không bao gồm lãi trả góp
c. Giá bán từng lần trả chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
d. Giá bán từng lần trả chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.
Câu 27. Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc diện:
a. Không chịu thuế giá trị gia tăng.
b. Chịu thuế giá trị gia tăng.
c. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.
d. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
Câu 28. Các mức thuế suất phổ thông thuế GTGT theo Luật thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay là:
a. 3 mức: 0%; 5%; 10%
b. 3 mức: 0%; 10%; 15%
c. 3 mức: 5%; 10%; 15%
d. 4 mức: 0%; 5%; 10%; 15%
Câu 29. Cơ sở kinh doanh trong tháng có số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ bán trong nước là 50 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là 250 triệu đồng. Tháng trước, cơ sở kinh doanh phát sinh thuế GTGT phải nộp. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT trong tháng:
a. Không được hoàn thuế GTGT.
b. 50 triệu đồng.
c. 200 triệu đồng.
d. 250 triệu đồng
Câu 30. Hội chữ thập đỏ Việt Nam được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua hàng viện trợ nhân đạo cho nhân dân các tỉnh miền Trung bị thiên tai là 2 tỷ đồng. Giá trị hàng mua để viện trợ nhân đạo là 2 tỷ đồng, thuế GTGT là 175 triệu đồng.
Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn số thuế GTGT là:
a. 0 đồng (Không được hoàn thuế).
b. 175 triệu đồng.
c. 200 triệu đồng.
d. Số khác
2/ Câu trắc nghiệm bài tập: (10 câu)
Câu 1. Doanh nghiệp B nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá đã có thuế nhập khẩu, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 300.000đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Giá tính thuế Giá trị gia tăng của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?
a. 300.000đồng
b. 435.000 đồng.
c. 478.500 đồng.
d. Số khác
Giá tính thuế = 300.000 + (300.000*45%)
Câu 2. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng trong tháng 2/2012 là 100.000.000 đồng.
- Thuế Giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được (đủ điều kiện thực hiện khấu trừ): 2.000.000 đồng.
- Biết thuế suất thuế Giá trị gia tăng của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%.
Thuế Giá trị gia tăng phải nộp kỳ tính thuế tháng 2/2012 của doanh nghiệp là bao nhiêu?
a. 2.000.000 đồng.
b. 3.000.000 đồng.
c. 5.000.000 đồng.
d. Số khác.
Thuế GTGT đầu ra = 100*5%=5
Thuế GTGT đầu và dc KT = 2
Thuế GTGT phải nộp = 5-2
Câu 3. Kỳ tính thuế tháng 3/2012, Công ty Thương mại Đại Thành có số liệu sau:
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào (có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có trị giá hàng hoá mua vào đã có thuế Giá trị gia tăng là 30.000.000 đồng của lô hàng được thanh toán bằng tiền mặt; các hoá đơn còn lại có trị giá hàng hoá mua vào từ 20.000.000 đồng trở lên đều được thanh toán qua ngân hàng).
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế Giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 2/2012 chuyển sang là: 30.000.000 đồng.
Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp kỳ tính thuế tháng 3/2012 của công ty là:
a. 370.000.000 đồng
b. 400.000.000 đồng
c. 430.000.000 đồng
d. 800.000.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp = 800-30+(400-30)
Câu 4. Kỳ tính thuế tháng 2/2012, Công ty TNHH Bảo An có số liệu:
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được (có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 600.000.000 đồng (trong đó, mua 01 máy đóng gói sản phẩm loại sản xuất trong nước có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào là 500.000.000 đồng vừa dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế Giá trị gia tăng, vừa dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế Giá trị gia tăng).
- Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng.
Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 2/2012 là:
a. 100.000.000 đồng.
b. 350.000.000 đồng.
c. 600.000.000 đồng.
d. Số khác.
Thuế GTGT của TSCĐ dc khấu trừ toàn bộ
Câu 5. Công ty thương mại VP đăng ký nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 4/2012, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT cho lô hàng máy tính đã bán trong tháng 4/2012 nhưng không ghi khoản thuế Giá trị gia tăng đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế Giá trị gia tăng là 10%.
Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra tính trên hoá đơn này là:
a. 0 đồng.
a. 60.000.000 đồng
b. 66.000.000 đồng
d. Số khác
HĐ ghi thuế suất 10% nhưng ko ghi số tiền nên giá tính thuế GTGT là 660.000
Câu 6. Công ty du lịch Thiên Sơn (Hà Nội) thực hiện hợp đồng du lịch với công ty du lịch Indonesia theo hình thức trọn gói cho 100 khách trong thời gian 05 ngày tại Việt Nam, tổng số tiền thanh toán 80.000 USD. Công ty Thiên Sơn chi trả toàn bộ vé máy bay, chi phí ăn, ở và thăm quan theo chương trình thỏa thuận trong hợp đồng, trong đó chi phí ăn, ở và thăm quan tại Việt Nam là 35.000 USD; chi phí vé máy bay từ Indonesia sang Việt Nam và ngược lại là 25.000 USD. Tỷ giá 1USD = 20.000 đồng Việt Nam.
Giá tính thuế GTGT của dịch vụ du lịch theo hợp đồng là?
a. 363,636 triệu đồng
b. 818,182 triệu đồng
c. 1 tỷ đồng
d. 1,1 tỷ đồng
80.000-(35.000+25000)*20.000=400trđ
Giá tính thuế GTGT= 400/1+10%=
Câu 7. Cơ sở A kinh doanh dịch vụ casino, trong kỳ tính thuế tháng 4/2012 có số liệu sau:
- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là: 50 tỷ đồng.
- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi: 9,3 tỷ đồng.
Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino của cơ sở A là :
a. 37 tỷ đồng
b. 45,545 tỷ đồng
c. Số khác.
Số tiền CSKD thu dc = 50-9.3=40.7( đã bao gồm Thuế GTGT và TTĐB)
Giá tính thuế GTGT =40.7/1+10%= 37
Câu 8: Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công doanh nghiệp B trả cho doanh nghiệp A là 40 triệu đồng
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do doanh nghiệp A mua (đã có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%): 16,5 triệu đồng.
- Nguyên liệu chính do doanh nghiệp B cung cấp (đã có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%): 135 triệu đồng
Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hợp đồng gia công của doanh nghiệp A là:
a. 40 triệu đồng
b. 55 triệu đồng
c. 175 triệu đồng
d. 191,5 triệu đồng
giá tính thuế = 40+(16.5/1.1)=55
Câu 9: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2012 có số liệu sau:
Bán xe cho khách hàng B theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế Giá trị gia tăng là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2012 cơ sở kinh doanh thu được của khách hàng B 10,1 triệu đồng.
Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động bán xe máy nêu trên:
a. 10,1 triệu đồng
b. 30 triệu đồng<= giá chưa có thuế GTGT ko bao gồm lãi trả góp
c. 30,3 triệu đồng
Câu 10. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho một doanh nghiệp khác và đã thực hiện xuất khẩu, trong đó:
- Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
- Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% trên giá trị lô hàng.
Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hợp đồng nhận uỷ thác xuất khẩu là:
a. 820 triệu đồng
b. 41 triệu đồng
c. Số khác
DN nhận ủy thác chỉ tính hoa hồng ủy thác
820*5%=41