==================================================================================================
Câu hõi tiếp theo cho ngày thứ 6 (ngày 12 tháng 09) (TRONG ĐÓ CÓ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ, THUẾ TNCN, BÀI TẬP THUẾ TTDB)
Câu nào bí, các bác bỏ qua, giải ngắn gọn lời giải đáp án để các bạn chỉnh sửa. [/FONT][/COLOR]chú ý: Câu nào hay phần nào các bạn muốn hỏi thì chỉ cần trích lọc ra giúp chp topic gọn và tránh dàn trang ra qua nhiều !!!
III. CÂU HỎI VỀ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
1. Câu hỏi 1:
Số thứ tự của hoá đơn gồm bao nhiêu chữ số trong một ký hiệu hóa đơn?
Trả lời:
a. 6
b. 7
c. 8
d. 9
2. Câu hỏi 2
Loại chứng từ nào nào sau đây không phải là hoá đơn?
a) Hoá đơn giá trị gia tăng
b) Hoá đơn bán hàng
c) Tem, vé, thẻ
d) Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
3. Câu hỏi 3
Đối tượng nào không được tạo hoá đơn đặt in?
a. Công ty cổ phần
b. Cục thuế
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
4. Câu hỏi 4
Đối tượng nào không được mua hoá đơn của cơ quan thuế đặt in.
a. Công ty TNHH
b. Đơn vị sự nghiệp
c. Nhà thầu nước ngoài
d. Hộ, cá nhân kinh doanh
5. Câu hỏi 5
Đối tượng nào sau đây không được tạo hoá đơn tự in.
a. Doanh nghiệp ở trong khu phi thuế quan
b. Đơn vị sự nghiệp
c. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ một (01) tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hoá đơn
d. Hộ, cá nhân kinh doanh
6. Câu hỏi 6
Nội dung nào không phải là nội dung bắt buộc trên hoá đơn đã lập
a. Số thứ tự hoá đơn
b. Tên liên hoá đơn
c. Logo
d. Tên hàng hoá, dịch vụ
7. Câu hỏi 7
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan sử dụng hoá đơn gì khi bán hàng vào trong nước
a. Hoá đơn giá trị gia tăng
b. Hoá đơn bán hàng
c. Hoá đơn bán hàng (Loại dành cho khu phi thuế quan)
d. Hoá đơn xuất khẩu
8. Câu hỏi 8
Tiêu thức nào không bắt buộc phải có trên hoá đơn xuất khẩu
a. Số thứ tụ hoá đơn
b. Ký hiệu hoá đơn
c. Dấu của đơn vị xuất khẩu
d. Tên hàng hoá, dịch vụ
9. Câu hỏi 9
Đối tượng nào được cơ quan thuế cấp hoá đơn?
a. Công ty TNHH
b. Hộ, cá nhân kinh doanh
c. DNTN
d. Hộ, cá nhân không kinh doanh
10. Câu hỏi 10
Trường hợp nào bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn?
[B]a. Có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn[/B]
b. Có tổng giá thanh toán trên 300.000 đồng mỗi lần
c. Có tổng giá thanh toán trên 300.000 đến dưới 400.000 đồng mỗi lần
d. Có tổng giá thanh toán trên 400.000 đồng mỗi lần
Câu 1. Tháng 1/2012, Công ty sản xuất bia A bán 10.000 chai bia, giá bán đã có thuế GTGT của một chai bia là 9.900 đồng (thuế suất thuế GTGT 10%, giá bán đã bao gồm giá trị vỏ chai là 500 đồng/ vỏ chai), thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng bia là 45%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng 1/2012 là:
a. 26.379.310 đồng.
b. 27.931.500 đồng.
c. 30.724.138 đồng.
Câu 2. Trong kỳ tính thuế tháng 3/2012, công ty B nhập khẩu 200 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 20.000BTU, giá nhập khẩu 286 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu điều hoà là 27%. Tỷ giá dùng để xác định giá trị hàng nhập khẩu là 20.000 đồng/ USD.
Trong tháng, công ty bán được 120 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là 20 triệu đồng/chiếc.
Thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng điều hoà có công suất từ 90.000 BTU trở xuống là 10%.
Số thuế TTĐB công ty B phải nộp trong tháng:
a. 108.966.000 đồng.
b. 145.288.000 đồng.
c. 300.000.000 đồng.
d. 400.000.000 đồng.
Câu 3. Doanh thu đã có thuế GTGT kinh doanh vũ trường của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là 154 triệu đồng, trong đó doanh thu từ nước giải khát là 30,8 triệu đồng. Biết rằng đối với hoạt động kinh doanh vũ trường, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 40%. Giá tính thuế TTĐB đối vơi hoạt động kinh doanh vũ trường là:
a. 80 triệu đồng
b. 100 triệu đồng
c. 110 triệu đồng
Câu 4: Cơ sở A kinh doanh sân gôn, trong kỳ tính thuế tháng 3/2012 có số liệu như sau:
Doanh thu bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn (chưa có thuế GTGT): 14 tỷ đồng. Trong đó:
- Tiền bán vé chơi gôn: 3 tỷ đồng (bao gồm cả tiền phí bảo dưỡng sân cỏ 0,7 tỷ đồng).
- Tiền ký quỹ: 3 tỷ đồng.
- Doanh thu chưa có thuế GTGT từ kinh doanh đồ uống, dụng cụ thể thao (không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt): 2 tỷ đồng.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ kinh doanh sân gôn là 20%.
Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở A phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 3/2012?
a. 1 tỷ đồng
b. 1,5 tỷ đồng
c. 2 tỷ đồng
d. 2,33 tỷ đồng
Câu 5. Cho dữ liệu về doanh nghiệp X như sau:
+ Tháng 1/2012: Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ chứng từ nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
+ Tháng 2/2012: Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng.
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 2/2012 là:
a. 100 triệu đồng.
b. 150 triệu đồng.
c. 162,5 triệu đồng.
d. 200 triệu đồng.
CHÚNG TA KHÔNG CẦN ÔN TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT THUẾ TTDB MÀ CHỈ CẦN GIẢI BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ TTDB
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Câu 1: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:
a. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
d. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 2: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, bên gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. Cơ quan thuế.
b. Bên được uỷ nhiệm thu.
c. Kho bạc nhà nước.
d. Ngân hàng Thương mại.
Câu 3: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. 3 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
b. Ít nhất là 03 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
c. 5 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
d. Ít nhất là 5 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.
Câu 4: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời gian để bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền thuế thu được lớn hơn 10 triệu đồng vào kho bạc nhà nước đối với địa bàn thu thuế không phải là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn là:
a. Nộp ngay vào NSNN.
b. 1 ngày kể từ ngày thu tiền.
c. 3 ngày kể từ ngày thu tiền.
d. 5 ngày kể từ ngày thu tiền.
Câu 5. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất một nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
c. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
d. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 5 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Câu 6. Một trong những điều kiện để đăng ký nhân viên đại lý thuế là:
a. Là công dân Việt Nam.
b. Là công dân nước ngoài.
c. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài.
d. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài được phép sinh sống tại Việt Nam trong thời hạn từ một năm trở lên (kể từ thời điểm đăng ký hành nghề).
Câu 7. Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong cùng một thời gian được đăng ký làm nhân viên tại:
a. Một đại lý thuế.
b. Hai đại lý thuế.
c. Ba đại lý thuế.
d. Không giới hạn số lượng đại lý thuế.
.
Câu 8. Một trong những điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người dự thi:
a. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật.
b. Có bằng đại học trở lên.
c. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong lĩnh vực này.
d. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ năm năm trở lên trong lĩnh vực này.
Câu 9: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:
a. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
b. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.
c. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
d. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
Câu 10: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu phải lập báo cáo số đã thu, số đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế là:
a. Chậm nhất ngày 5 của tháng sau.
b. Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
c. Chậm nhất là năm ngày kể từ tháng tiếp theo.
d. Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ tháng tiếp theo.
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Câu 1. Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 3/2012 ông có thu nhập từ kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam là 100 triệu đồng. Ông X phải nuôi 1 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện nào. Số thuế TNCN ông X phải nộp trong tháng 3/2012 là bao nhiêu?
a. 1.000.000 đồng
b. 2.000.000 đồng
c. 5.000.000 đồng
d. Số khác
Câu 2. Ông C là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 4/2012 ông C tiến hành hoạt động kinh doanh hàng hoá và hoạt động vận tải, tổng doanh thu của cả hai hoạt động là 500 triệu đồng (không tách riêng được doanh thu của từng hoạt động). Ông C có đóng góp 10 triệu đồng cho quỹ từ thiện thành phố Hà Nội. Vậy số thuế TNCN ông C phải nộp trong tháng 4/2012 là bao nhiêu?
a. 5.000.000 đồng
b. 10.000.000 đồng
c. 25.000.000 đồng
d. Số khác
Câu 3. Bà M là đối tượng cư trú theo pháp luật thuế TNCN. Giả sử trong năm 2012, bà M có thu nhập từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và không có khoản thu nhập nào khác trong năm. Bà phải nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Số thuế TNCN bà M phải nộp trong năm 2012 là:
a. 2,64 triệu đồng
b. 4,2 triệu đồng
c. 9 triệu đồng
d. Số khác
Câu 4. Ông A là cá nhân cư trú, có tham gia nhóm kinh doanh với một số cá nhân.
- Giả sử Thu nhập chịu thuế TNCN của nhóm năm 2012 là 400 triệu đồng.
- Trong đăng ký kinh doanh có ghi rõ tỷ lệ góp vốn của ông A: 30%.
- Ông A có 2 con nhỏ.
- Trong năm ông A không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào.
Xác định số thuế TNCN ông A phải nộp trong năm 2012:
a. 1.680.000 đồng
b. 4.200.000 đồng
c. 5.160.000 đồng
d. 9.000.000 đồng
Câu 5. Ông Z là cá nhân cư trú tại Việt Nam, trong tháng 3/2012 ông có trúng thưởng xổ số, giá trị giải thưởng 110 triệu đồng. Thuế TNCN ông Z phải nộp là bao nhiêu?
a. 10 triệu đồng
b. 11 triệu đồng
c. Số khác
Câu 6. Giả sử trong năm 2012, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 4,5 triệu đồng/tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh H phải nộp là :
a. Không phải nộp thuế
b. 295.000 đồng
c. 550.000 đồng
d. Số khác
Câu 7. Trong năm 2010, Ông A phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán như sau:
- Bán 2.000 cổ phiếu VCB với giá bán là 50.000 đồng/cổ phiếu.Giá mua cổ phiếu VCB là 35.000 đồng/ cổ phiếu.
- Bán 3.000 cổ phiếu ACB với giá 45.000 đồng/cổ phiếu. Giá mua cổ phiếu ACB là 40.000 đồng/ cổ phiếu.
- Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phiếu nói trên là 2.000.000 đồng.
Biết ông A đăng ký nộp TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20%.
Số thuế TNCN năm 2010 ông A phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là:
a. 235.000 đồng.
b. 860.000 đồng.
c. 8,6 triệu đồng.
d. Số khác.
Câu 8. Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 2 năm 2012 ông có thu nhập từ tiền công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là 10 triệu đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào.
Số thuế TNCN trong tháng 2 năm 2012 ông X phải nộp là:
a. 140.000 đồng
b. 350.000 đồng
c. 750.000 đồng
d. 2.000.000 đồng
Câu 9. Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120 triệu đồng. Ông A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin. Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là :
a. 5 triệu đồng
b. 5,5 triệu đồng
c. 6 triệu đồng
d. Số khác
Câu 10. Chị C là cá nhân cư trú được tặng một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?
a. Không phải nộp thuế
b. 3 triệu đồng
c. 4 triệu đồng
d. Số khác
Chúc các bạn nộp hồ sơ thành công để có tình thần giải bài tập thật chính xác nhé. Thân !!!