Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!
Câu 16: Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày:
a. 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
b. 20 hàng tháng;
c. 30 quý tiếp theo;
d. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Câu 17: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại đâu?
a. Tại Kho bạc Nhà nước;
b. Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;
c. Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
d. Tất cả các phương án nêu trên.
Câu 18: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây:
a. Tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền phạt
b. Tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
c. Tiền thuế nợ , tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
d. Tiền phạt, tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh
Câu 19: Ngày đã nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng chuyển khoản được xác định là ngày:
a. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế;
b. Kho bạc Nhà nước, hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
c. cơ quan quản lý thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
d. Tất cả các phương án nêu trên.
Câu 20: Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
a. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau;
b. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo.;
c. Hoàn trả số tiền thuế nộp thừa;
d. Câu b và c.
THỦ TỤC HOÀN THUẾ
Câu 21: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp:
a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế môn bài theo quy định của Luật thuế môn bài.
c. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế sử dụng đất theo quy định của Luật thuế sử dụng đất.
d. Câu a và b.
Câu 22: Hồ sơ hoàn thuế nói chung bao gồm các tài liệu nào sau đây?
a. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
b. Chứng từ nộp thuế
c. Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế
d. Cả 3 phương án trên
Câu 23: Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ theo quy định, thì cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ):
a. 3 ngày
b. 3 ngày làm việc
c. 5 ngày
d. 5 ngày làm việc
Câu 24: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau cho người nộp thuế là:
a. 15 ngày
b. 15 ngày làm việc
c. 60 ngày
d. 60 ngày làm việc
Câu 25: Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế quá thời hạn quy định ?
a. Trả lãi theo quy định của Chính phủ
b. Trả lãi theo quy định của Bộ Tài chính
c. Trả lãi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
d. Không phải trả lãi
THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ
Câu 26: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá xuất khẩu do cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết:
a. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
b. Cơ quan Hải quan.
c. Cơ quan Tài chính.
d. Uỷ ban nhân nhân nơi người nộp thuế có hộ khẩu thường trú.
Câu 27: Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
c. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
d. Không phải nộp hồ sơ.
Câu 28: Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như sau:
a. Thực hiện đồng thời với việc khai hồ sơ khai thuế
b. Thực hiện đồng thời với việc nộp hồ sơ khai thuế
c. Thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
d. Tất cả các phương án nêu trên
Câu 29: Hình thức tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là:
a. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
b. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính.
c. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử.
d. Tất cả các phương án nêu trên.
Câu 30: Thời hạn giải quyết gồ sơ miễn thuế, giảm thuế không phải qua kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế là:
a. 15 ngày.
b. 30 ngày.
c. 45 ngày
d. 60 ngày.
III. KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ:
BỘ CÂU HỎI 1
Câu 1. Theo quy định hiện hành việc kiểm tra thuế được thực hiện tại:
a. Trụ sở cơ quan thuế.
b. Trụ sở người nộp thuế.
c. Trụ sở cơ quan thuế và trụ sở người nộp thuế.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế đối với người nộp thuế:
a. Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 3. Trường hợp đoàn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế không có Quyết định kiểm tra thuế thì:
a. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra.
b. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
c. Đoàn kiểm tra lập biên bản xử lý hành chính người nộp thuế và thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
.
Câu 4. Anh (Chị) cho biết trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản thanh tra thì chậm nhất trong thời hạn bao lâu kể từ ngày công bố công khai Biên bản thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận thanh tra trình người ban hành Quyết định thanh tra để ban hành thông báo yêu cầu người nộp thuế ký Biên bản thanh tra.
a. 3 ngày làm việc
b. 5 ngày làm việc
c. 10 ngày làm việc
d. 15 ngày làm việc
Câu 5. Trường hợp qua kiểm tra thuế nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
a. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.
b. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra.
Câu 6 : Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ:
a. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
b. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và không cần báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
c. Không được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
Câu 7. Anh (Chị) cho biết thời hạn chậm nhất để thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế theo Quyết định kiểm tra thuế kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế:
a. 3 ngày làm việc.
b. 5 ngày làm việc.
c. 7 ngày làm việc.
d. 10 ngày làm việc.
Câu 8. Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế nếu trong thời gian năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế:
a. Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế hoặc chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng.
b. Nộp hồ sơ khai bổ sung cho cơ quan thuế và nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo hồ sơ khai bổ sung vào NSNN.
c. Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế và các hồ sơ tài liệu kèm theo.
Câu 9. Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:
a. Ban hành Kết luận kiểm tra.
b. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
c. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 10. Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:
a. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
b. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
c. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra
Câu 11. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm:
a. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
b. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
c. Không cần công bố Quyết định kiểm tra thuế.
Câu 12. Anh (Chị) cho biết thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố bắt đầu tiến hành kiểm tra:
a. 3 ngày làm việc thực tế.
b. 5 ngày làm việc thực tế.
c. 7 ngày làm việc thực tế.
d. 10 ngày làm việc thực tế.
Câu 13: Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế có quyền:
a. Từ chối cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
b. Không chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c. Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế.
d. Không ký biên bản kiểm tra thuế.
Câu 14: Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra trong kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra các cấp thì việc thực hiện kế hoạch thanh tra sẽ được thực hiện theo thứ tự:
a. (1) Cơ quan thuế cấp trên – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
b. (1) Cơ quan thuế cấp dưới – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
c. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thuế cấp trên.
d. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thuế cấp dưới.
Câu 15: Qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn thì cơ quan thuế:
a. Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.
b. Ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế.
BỘ CÂU HỎI 2
Câu 1. Các trường hợp nào sau đây được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế:
a. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 2. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho Người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ký.
a. 03 ngày
b. 05 ngày
c. 10 ngày.
Câu 3: Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế:
a. 3 nguyên tắc
b. 5 nguyên tắc
c. 7 nguyên tắc
Câu 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên đoàn thanh tra thuế:
a. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra thuế.
b. Kiến nghị xử lý những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với trưởng đoàn thanh tra thuế.
d. Cả 3 nội dung nêu trên
Câu 5: Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào
a. Người nộp thuế có đơn đề nghị hoãn thời gian kiểm tra.
b. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp.
Câu 6: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào sau đây:
a. Người nộp thuế không nộp đủ số thuế phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế.
b. Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng.
Câu 7: Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 01 năm
b. 02 năm
c. 03 năm
Câu 8. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không?
a. Có
b. Không
Câu 9: Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của pháp luật thuế thì bị xử lý:
a. Cảnh cáo
b. Buộc thôi việc.
c. Truy cứu trách nhiệm hình sự
d. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế:
a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức nêu trên
Câu 11: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng hình thức nào
a. Bằng văn bản
b. Trả lời trực tiếp
c. Cả 2 hình thức nêu trên
IV. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
Câu 1: Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì:
a. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết tăng nặng.
b. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
c. Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên thì áp dụng mức phạt tương ứng.
d. Bù trừ tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và áp dụng như đối với trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ.
Câu này theo Luật Quản lý thuế số 78: "Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo ng/tắc hai tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ vào một tình tiết tăng nặng:
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không áp dụng mức xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp, hoặc tăng số thuế được hoàn, được miễn giảm:
a. Hành vi khai sai nhưng NNT đã ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
b. Hành vi khai sai và NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, nhưng bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN sau khi cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế và ban hành Quyết định xử lý.
c. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
d. Hành vi khai sai và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man, trốn thuế, nhưng nếu NNT vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định xử lý.
Câu 3: Trường hợp NNT nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp của kỳ kê khai trước, nhưng NNT đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được Quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt:
a. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế.
b. Xử phạt hành vi chậm nộp tiền thuế.
c. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế.
d. Xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế.
Câu 4: Hình thức phạt cảnh cáo được quyết định bằng văn bản và áp dụng đối với:
a. Vi phạm lần đầu đối với các vi phạm về thủ tục thuế nghiêm trọng.
b. Vi phạm lần thứ hai với các vi phạm về thủ tục thuế ít nghiêm trọng.
c. Vi phạm về thủ tục thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện.
d. Vi phạm về thủ tục thuế do người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện.
Câu 5: Hình thức phạt tiền nào sau đây là không đúng với quy định của pháp luật:
a. Đối với các hành vi vi phạm thủ tục thuế: mức phạt tối đa không quá 100 triệu đồng.
b. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
c. Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế thiếu.
d. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Câu 6: Nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào không có hình thức phạt cảnh cáo:
a. Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
b. Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
c. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
d. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hóa vận chuyển trên đường.
Câu 7: Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
a. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
b. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
c. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
d. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
Câu 8: Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thời hiệu xử phạt là mấy năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 02 năm.
b. 03 năm.
c. 04 năm.
d. 05 năm.
Câu 9: Trường hợp một hành vi vi phạm pháp luật về thuế đã được người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng hành vi vi phạm đó vẫn tiếp tục được thực hiện mặc dù đã bị người có thẩm quyền xử phạt ra lệnh đình chỉ thì:
a. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đối với hành vi đó.
b. Áp dụng biện pháp tăng nặng đối với hành vi đó.
c. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đồng thời.
d. Tiếp tục ra lệnh đình chỉ yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó.
Câu 10: Hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào sau đây không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000 đồng:
a. Nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.
b. Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
c. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
d. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.
Câu 11: Trong nhóm các hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế sau đây, hành vi vi phạm nào không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000 đồng:
a. Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá thời hạn theo yêu cầu của cơ quan thuế.
b. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế trong thời hạn kê khai thuế; số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
c. Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
d. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.
Câu 12: Khung phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng được áp dụng đối với hành vi nào sau đây:
a. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.
b. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
c. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.
d. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Câu 13: Trường hợp Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá 90 ngày so với thời hạn quy định, nhưng vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì cơ quan thuế:
a. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
b. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
c. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
d. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế.
Câu 14: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh (vi phạm lần đầu) thì áp dụng mức xử phạt nào sau đây:
a. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số tiền gian lận đối với người nộp thuế.
b. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế.
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
d. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bí
Câu 15: Chi cục trưởng Chi cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, có quyền:
a. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
d. Không giới hạn mức phạt tiền.
Câu 16: NNT có hành vi trốn thuế, gian lận thuế được xác định là vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận thì còn bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận là:
a. Phạt tiền 01 lần.
b. Phạt tiền 1.5 lần.
c. Phạt tiền 02 lần.
d. Phạt tiền 2.5 lần.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không bị xử phạt vi phạm pháp luật thuế:
a. Ngân hàng thương mại không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của NNT vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế không còn số dư.
b. Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế.
c. Cơ quan Kho bạc Nhà nước không thực hiện trích chuyển số tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước theo yêu cầu của cơ quan thuế.
d. Tổ chức tín dụng không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế có số dư đủ.
Câu 18: Trường hợp NNT cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên thì bị xử phạt:
a. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 150.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
d. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Câu 19: Trường hợp NNT cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định bao nhiêu ngày làm việc thì áp dụng mức xử phạt từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng:
a. Từ 05 đến 10 ngày làm việc.
b. 03 ngày làm việc.
c. 05 ngày làm việc.
d. Trên 10 đến 20 ngày làm việc.
Câu 20: Khung phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng để xử phạt đối với trường hợp cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu:
a. 02 ngày làm việc.
b. 03 ngày làm việc.
c. 04 ngày làm việc.
d. 05 ngày làm việc.
Câu 21: Hành vi từ chối, trì hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn bao nhiêu giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế thì áp dụng phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
a. 06 giờ làm việc.
b. 12 giờ làm việc.
c. 24 giờ làm việc.
d. Từ trên 12 giờ đến 24 giờ làm việc.
Câu 22. Hành vi nào sau đây không phải hành vi vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế:
a . Nộp hồ sơ khai thuế có lỗi số học trong hồ sơ.
b. Chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
c. Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
d. Khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế.
Câu 23: Người nộp thuế bị phạt cảnh cáo hoặc bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn qui định:
a. Từ 01 đến 05 ngày.
b. Từ 05 đến 10 ngày.
c. Từ 10 đến 15 ngày.
d. Từ 10 đến 20 ngày.
Câu 24: Cục trưởng Cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi vi phạm các thủ tục thuế của người nộp thuế, có quyền:
a. Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 150.000.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 200.000.000 đồng.
Câu 25: Nhân viên thuế đang thi hành công vụ, đối với hành vi vi phạm các thủ tục về thuế của người nộp thuế có quyền:
a. Phạt tiền đến 100.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 200.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 300.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 500.000 đồng.
Câu 26: NNT bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn qui định:
a. Từ 30 đến 40 ngày.
b. Từ 20 đến 30 ngày.
c. Từ 10 đến 20 ngày.
d. Từ trên 30 đến 40 ngày.
Câu 27: Người nộp thuế bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên:
a. Hoá đơn, hợp đồng kinh tế.
b. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra.
c. Tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế.
Câu 28: Người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế thì:
a. Bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định.
b. Bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
c. Không bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định mà bị xử phạt vi phạm về hành vi khai thuế quá thời hạn qui định.
d. Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.
Câu 29: Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, người nộp thuế bị phạt nộp chậm với mức xử phạt là bao nhiêu phần trăm (%) mỗi ngày tính trên số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp?
a. 0,05%.
b. 0,1%.
c. 0,15%.
d. 0,2%.
Câu 30: Hình thức xử phạt nào sau đây không phải là hình thức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền.
c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
d. Thu hồi Giấy chứng nhận kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề.