K
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!
Câu 20: Để sao chép định dạng một đọan văn bản nào đó, sau khi bôi đọan văn bản đó, ta có thể thực hiện:
a. Vào menu EDIT/ PASTE
b. Tổ hợp phím CTRL + S
c. Nháy vào biểu tượng chiếc chổi sơn
Câu 21: Nếu muốn in một văn bản đang mở với tông số bản in là 6, sau khi vào menu FILE/PRINT hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P, trước khi bấm phím OK để bắt đầu việc in ta phải:
a. Gõ số 6 vào ô Number of Copy
b. Gõ số 6 vào ô Pages
Câu 22: Để tạo bảng chữ nhật có m dòng, n cột ta có thể đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng rồi vào menu TABLE/INSERT TABLE. Sau khi đa khai báo số dòng (ROWS) là m, số cột (COLUMN) là n, ta hòan tất việc tạo bảng bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút OK
b. Bấm chuột vào nút CANCEL
c. Bấm chuột vào nút AUTO FORMAT
Câu 23. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải thay vào vị trí đó:
a. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
b. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
c. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT
Câu 24. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô kề ở dưới thay vào vị trí đó:
d. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
e. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
f. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT
Câu 25: Nếu đặt con trỏ trong bảng và nhấn tổ hợp phím SHIFT + Tab, kết quả của lệnh sẽ
là:
a. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên trái, nếu không có ô kề bên trái thì di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng của dòng kề trên, nếu cả hai khả năng đó đều không có thì lệnh không có tác dụng.
b. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên phải, nếu không có ô kề phải thì lệnh không có tác dụng.
c. Thêm cột vào bảng.
Câu 26: Để liên kết nhiều ô liền nhau đã được chọn trong 1 bảng thành một ô, ta có thể thực hiện từ menu sau:
a. TABLE/MERGE CELLS
b. TABLE/SPLIT CELLS
c. TABLE/SPLIT TABLE
Câu 27: Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số ngày công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để sắp xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày công lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể thực hiện như sau:
a. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
b. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
c. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
Câu 28: Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn bằng cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống dòng) ta có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND NUMBERING. Tiếp đó :
a. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
b. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
c. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
Câu 29: Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất cả các trang chẵn (2, 4, 6...) ta có thể làm như sau:
a. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ All paces in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
b. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
c. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even paces . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
Câu 30: Sau khi dã tuy nhập một trang WER qua địa chỉ INTERNET của nó bằng INTERNET EXPLORER, nếu muốn ghi lại nội dung đã được chọn từ trang WEB đó vào đĩa ta có thể vào menu FILE/SAVE AS. Tiếp theo ta tìm đến vị trí ( ổ đĩa và thư mục) được chọn để ghi nội dung đó bằng cách đặt tên cho tệp rồi bấm chuột vào:
a. Nút SAVE
b. Nút CANCEL
c. Nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của bảng.
Phần WORD
1. Văn bản sọan thảo trong Word thường có đuôi ( phần mở rộng) là
a. xls b. txt c. ppt d. doc
2.Bạn đã sao chụp một văn bản và muốn dán nó vào một vị trí khác trong văn bản. Bạn sử dụng tổ hợp phím nào sau đây để xoá văn bản?
a. <Ctrl> + <C> b. <Ctrl> + <V> c. <Ctrl> + <A> d. <Ctrl> + <X>
Câu 20: Để sao chép định dạng một đọan văn bản nào đó, sau khi bôi đọan văn bản đó, ta có thể thực hiện:
a. Vào menu EDIT/ PASTE
b. Tổ hợp phím CTRL + S
c. Nháy vào biểu tượng chiếc chổi sơn
Câu 21: Nếu muốn in một văn bản đang mở với tông số bản in là 6, sau khi vào menu FILE/PRINT hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P, trước khi bấm phím OK để bắt đầu việc in ta phải:
a. Gõ số 6 vào ô Number of Copy
b. Gõ số 6 vào ô Pages
Câu 22: Để tạo bảng chữ nhật có m dòng, n cột ta có thể đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng rồi vào menu TABLE/INSERT TABLE. Sau khi đa khai báo số dòng (ROWS) là m, số cột (COLUMN) là n, ta hòan tất việc tạo bảng bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút OK
b. Bấm chuột vào nút CANCEL
c. Bấm chuột vào nút AUTO FORMAT
Câu 23. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải thay vào vị trí đó:
a. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
b. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
c. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT
Câu 24. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô kề ở dưới thay vào vị trí đó:
d. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
e. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
f. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT
Câu 25: Nếu đặt con trỏ trong bảng và nhấn tổ hợp phím SHIFT + Tab, kết quả của lệnh sẽ
là:
a. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên trái, nếu không có ô kề bên trái thì di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng của dòng kề trên, nếu cả hai khả năng đó đều không có thì lệnh không có tác dụng.
b. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên phải, nếu không có ô kề phải thì lệnh không có tác dụng.
c. Thêm cột vào bảng.
Câu 26: Để liên kết nhiều ô liền nhau đã được chọn trong 1 bảng thành một ô, ta có thể thực hiện từ menu sau:
a. TABLE/MERGE CELLS
b. TABLE/SPLIT CELLS
c. TABLE/SPLIT TABLE
Câu 27: Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số ngày công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để sắp xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày công lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể thực hiện như sau:
a. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
b. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
c. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
Câu 28: Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn bằng cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống dòng) ta có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND NUMBERING. Tiếp đó :
a. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
b. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
c. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
Câu 29: Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất cả các trang chẵn (2, 4, 6...) ta có thể làm như sau:
a. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ All paces in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
b. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
c. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even paces . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
Câu 30: Sau khi dã tuy nhập một trang WER qua địa chỉ INTERNET của nó bằng INTERNET EXPLORER, nếu muốn ghi lại nội dung đã được chọn từ trang WEB đó vào đĩa ta có thể vào menu FILE/SAVE AS. Tiếp theo ta tìm đến vị trí ( ổ đĩa và thư mục) được chọn để ghi nội dung đó bằng cách đặt tên cho tệp rồi bấm chuột vào:
a. Nút SAVE
b. Nút CANCEL
c. Nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của bảng.
Phần WORD
1. Văn bản sọan thảo trong Word thường có đuôi ( phần mở rộng) là
a. xls b. txt c. ppt d. doc
2.Bạn đã sao chụp một văn bản và muốn dán nó vào một vị trí khác trong văn bản. Bạn sử dụng tổ hợp phím nào sau đây để xoá văn bản?
a. <Ctrl> + <C> b. <Ctrl> + <V> c. <Ctrl> + <A> d. <Ctrl> + <X>

