Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

  • Thread starter MINA
  • Ngày gửi
M

missghost012

Sơ cấp
29/8/12
24
0
0
34
thanh hóa
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Cau nay moi nguoi phai y toi 2 dongtu (V) o cau tren, 2 dongtu deu o thoi Quakhu don, do vay no la cau DK loai 3, giadinh lai viec lam o Quakhu.

ấy đọc lại câu điều kiện loại 3 nhé, câu đk loại 3 chỉ sự việc không sảy ra ở quá khứ nhưng câu này là nó đã xảy ra ở quá khứ rồi nhé
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
hauacc

hauacc

Trung cấp
7/9/12
75
0
6
Ha Noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

đúng vậy


10.Susan felt sick, because she ate fout cream cakes
If Susan didn't fout cream cakes, she would not fell sick………………………………… …………..

Ban đầu mình nghĩ loại 3, nhưng ko phải. Vì đây là mệnh đề if ko có thật ở hiện tại, Vì giờ cô ấy đã cảm rồi, nên nếu có dùng if phải dùng điều kiện loại 2,

Là lạoi 3 chứ bạn, khi chuyẻn sang thi nó là ko có thật ở QK mà
 
N

nguyenlamtung

Trung cấp
23/8/12
176
0
0
Haiduong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

ấy đọc lại câu điều kiện loại 3 nhé, câu đk loại 3 chỉ sự việc không sảy ra ở quá khứ nhưng câu này là nó đã xảy ra ở quá khứ rồi nhé
Cau DK loai 3 la cau giadinh lai 1 viec ko xay ra o qua khu, vay cau nay van la dk laoi 3, boi vi ta giadinh lai viec Sudan ko felt va ko ate o quakhu.
 
hauacc

hauacc

Trung cấp
7/9/12
75
0
6
Ha Noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

ấy đọc lại câu điều kiện loại 3 nhé, câu đk loại 3 chỉ sự việc không sảy ra ở quá khứ nhưng câu này là nó đã xảy ra ở quá khứ rồi nhé

Câu nguyên của nó là: S đã ốm vì cô ấy đã ăn..
Khi chuyển sang loại 3 là: Nếu S ko ăn... thì cô ấy ko bị ốm (chuyện này đã xảy ra ở QK rùi)
 
N

nguyenlamtung

Trung cấp
23/8/12
176
0
0
Haiduong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Bai tap 2:(ngay 19/09)
1.John Speke failed to find the source of the River Nile.
John Speke didn”t succeeded………………………………..
2.I”m sure it wasn”t Mrs Elton you saw because she”s in Bristol
It can”t………………………………………………..
3.” Where is the station car-park?” Mrs Smith asked.
Mrs Smith asked………………………..
4.Turn off all switches before leaving the workshop.
All the switches…………………………………….
5.Alice”s strange ideas astonished everybody.
Everybody………………………………………..
6.They have sold that old house at the end of the road.
That old house………………………………………..
7.I don”t really want to visit the museum
I”d rather …………………………
8. We ought to leave the party now if we are to catch the last train.
If we don”t……………………………………………
9.Mrs Edwards is the owner of that car
That car…………………………………..
10.The garage is goinh to repair the car for us next week.
We are going…………………………………………….
 
C

coxuoc

Trung cấp
10/4/12
84
1
0
Từ Liêm, Hà Nội
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

nguyenlamtung;1093174]Bai tap ngay 19/09( se post tiep) yeu cau cac mem ghi ro cautruc kem theo cau tra loi, de aec cung xem va hoc thuoc nha.

Bai 1:
1.I”m sorry I was rude to you yesterday
I apologise…for being rude to you yester day…………………………..(apologise for doing st)
2.Although his leg was broken he managed to get out of the car
In spite…of being broken his leg he managed to get out of the car…………………(in spite of doing st, Clause)……………….
3. Nobody can deny that she has a beautiful voice
It can't deny that she has a beautiful voice……………………………………………
4.She liked Paris very little, and Rome less
She thought Rome…………………………..
5.After fighting the fire for 12 hours the firemen succeeded in putting it out.
The firemen managed…to put the fire out after 12 hours……(manage to do st)…………………………….
6.She knows a lot more about it than I do
I don”t know…about itso much as she does …………………………………………..
7.Althoungh he had a good salary, he was unhappy in his job
In spite of having a good salary, he was unhappy in his job……………………………………………………..
8.He prefers golf to tennis
He”d rather…golf than tenis………………………..( would rather st than st)
9.The garden still needs digging
The garden hasn”t…need to be dig……………………….( don't need to be done) tớ không nhớ phân từ 2 của dig là j , câu này ko chắc lắm
10.Susan felt sick, because she ate fout cream cakes
If Susan…hadn't eat four cream cakes, she wouldn't have felt sick ( câu điều kiện ko có thật ở qk)………………………………………………..

hihi làm liều, ko biết đúng sai thế nào???
 
Sửa lần cuối:
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

khũng khiếp quá... nãy lữa vì 1 câu tiếng anh .... thôi rồi lượm ơi... nhằm bớt căng thẵng. đây là đáp án bài của lamthanhtung up (mới chỉnh sửa vài chỗ, các mem xem kỹ. vì nó cũng gài hàng nhiều lắm đó nhé)


Bài tập 2. Ông B là công dân Việt Nam làm việc trong một công ty cổ phần trong năm tính thuế có tài liệu sau:
Thu nhập trong 7 tháng làm việc ở Việt Nam:
- Tiền lương trước khi trừ bảo hiểm bắt buộc: 100 triệu đồng. Phí bảo hiểm bắt buộc ông B phải nộp đã được doanh nghiệp trừ vào lương: 6 triệu đồng.
- Tiền lương tăng thêm do làm việc ngoài giờ hành chính so với tiền lương chính: 12 triệu đồng.
- Phụ cấp trách nhiệm: 15 triệu đồng.
- Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu đồng.
- Tiền nhuận bút do xuất bản một tập hồi ký sau khi đã khấu trừ thuế tại NXB: 18 triệu đồng.
- Giải thưởng một cuộc thi trên truyền hình sau khi đã khấu trừ thuế: 55 triệu đồng.
- Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, Ông B bán căn nhà mình đang ở được 1,5 tỷ đồng. Ông không có hồ sơ xác định được giá vốn căn nhà này.
- Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài theo thuế suất 10% là 180 triệu đồng. Nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam.
- Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có thu nhập và một ông bác ruột hết tuổi lao động không nơi nương tựa, không có thu nhập. Ông bác này sống cùng với ông B (có xác nhận của UBND phường)
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông B phải nộp và còn phải nộp sau khi quyết toán thuế năm. Biết rằng số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã khấu trừ và nộp đối với thu nhập của ông B là 6 triệu đồng.

khó quá...

Thân
 
Sửa lần cuối:
M

missghost012

Sơ cấp
29/8/12
24
0
0
34
thanh hóa
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu nguyên của nó là: S đã ốm vì cô ấy đã ăn..
Khi chuyển sang loại 3 là: Nếu S ko ăn... thì cô ấy ko bị ốm (chuyện này đã xảy ra ở QK rùi)

ấy viết hoàn chình câu này hộ tớ với,nếu ấy dịch như này thì khác gì câu đk loại 2 đâu

nguyenlamtung;1093174]Bai tap ngay 19/09( se post tiep) yeu cau cac mem ghi ro cautruc kem theo cau tra loi, de aec cung xem va hoc thuoc nha.

Bai 1:
1.I”m sorry I was rude to you yesterday
I apologise…for being rude to you yester day…………………………..
2.Although his leg was broken he managed to get out of the car
In spite…of being broken his leg he managed to get out of the car………………………………….
3. Nobody can deny that she has a beautiful voice
It can't deny that she has a beautiful voice……………………………………………
4.She liked Paris very little, and Rome less
She thought Rome…………………………..
5.After fighting the fire for 12 hours the firemen succeeded in putting it out.
The firemen managed…to put the fire out after 12 hours………………………………….
6.She knows a lot more about it than I do
I don”t know…about itso much as she does …………………………………………..
7.Althoungh he had a good salary, he was unhappy in his job
In spite of having a good salary, he was unhappy in his job……………………………………………………..
8.He prefers golf to tennis
He”d rather…golf than tenis………………………..
9.The garden still needs digging
The garden hasn”t…need to dig……………………….
10.Susan felt sick, because she ate fout cream cakes
If Susan…………………………………………………..

ấy làm luôn câu 10 đi :D
 
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Thôi các mem ơi, ngũ dùm đi. haizaa.... bữa này bị bấn loạn vì tiếng anh, thanhtung nhéc đột ngột quá... nên thuế + tiếng anh đang đấu trí... tẫu quả nhập ma rồi... mời các Bác vui lòng nghĩ ngời, out mai xữ trí... vì nộp hồ sơ còn tới 3 ngày nữa nên topic sẽ bị dàn trang ghê gớm lắm.... tiếng anh cũng sẽ phải dữ dội nãy lữa giống như hôm này thì họa may mới trên 50, hehe

Thân !!! (khò... khò...)
 
N

nguyenlamtung

Trung cấp
23/8/12
176
0
0
Haiduong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

ấy viết hoàn chình câu này hộ tớ với,nếu ấy dịch như này thì khác gì câu đk loại 2 đâu



ấy làm luôn câu 10 đi :D
10.If Sudan hadn"t eaten four ........, She wouldn"t have felt sick ( Dk 3 giadinh 1 su viec ko xay ra o Quakhu)
 
C

coxuoc

Trung cấp
10/4/12
84
1
0
Từ Liêm, Hà Nội
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

ấy viết hoàn chình câu này hộ tớ với,nếu ấy dịch như này thì khác gì câu đk loại 2 đâu



ấy làm luôn câu 10 đi :D
Tớ sửa bài ở trên rùi đó

Chết thật mình toàn quên thì quá khứ phân từ của động từ thui.
 
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

vậy tóm lại là dk loại 3 phải hông.... dzị note lại cho chắc cú.... ớn ăn quá trời.... buổi khuya mình dàn trang cho đã đi rồi mai bị dàn lại.... hehe ....
 
M

missghost012

Sơ cấp
29/8/12
24
0
0
34
thanh hóa
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

=)) khổ, tiếng anh vs chả tiếng em,loạn cả rồi :)) kiểu này mình trượt chắc =))
 
caothuyhoa

caothuyhoa

Cao cấp
11/12/09
206
0
16
Hạ Long - QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết
 Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.
Although it was rainy, .....
=> Despite / in spite of the rain, ……….
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of
Although television was invented, .....
=> Despite / in spite of the invention of television, ……….
8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.
Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà khôgn cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi .
Although he behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....
Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF



1.I”m sorry I was rude to you yesterday
I apologized to you for being rude yesterday
Apologize to sb for doing sth / having done sth: xin lỗi ai vì làm ji / đã làm ji

2.Although his leg was broken he managed to get out of the car
In spite of the fact that, he managed to get out of the car.

4.She liked Paris very little, and Rome less
She thought Rome

5.After fighting the fire for 12 hours the firemen succeeded in putting it out.
The firemen managed the fire in putting on after for 12 hours.

6.She knows a lot more about it than I do
I don”t know about it more as she.

7.Althoungh he had a good salary, he was unhappy in his job
In spite of his good salary, he was unhappy in his job.

8.He prefers golf to tennis
He”d rather golf to tennis

9.The garden still needs digging
The garden hasn”t

10.Susan felt sick, because she ate fout cream cakes
If Susan hadn’t been eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick
 
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết
 Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.
Although it was rainy, .....
=> Despite / in spite of the rain, ……….
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of
Although television was invented, .....
=> Despite / in spite of the invention of television, ……….
8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.
Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà khôgn cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi .
Although he behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....
Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF



1.I”m sorry I was rude to you yesterday
I apologized to you for being rude yesterday
Apologize to sb for doing sth / having done sth: xin lỗi ai vì làm ji / đã làm ji

2.Although his leg was broken he managed to get out of the car
In spite of the fact that, he managed to get out of the car.

4.She liked Paris very little, and Rome less
She thought Rome

5.After fighting the fire for 12 hours the firemen succeeded in putting it out.
The firemen managed the fire in putting on after for 12 hours.

6.She knows a lot more about it than I do
I don”t know about it more as she.

7.Althoungh he had a good salary, he was unhappy in his job
In spite of his good salary, he was unhappy in his job.

8.He prefers golf to tennis
He”d rather golf to tennis

9.The garden still needs digging
The garden hasn”t

10.Susan felt sick, because she ate fout cream cakes
If Susan hadn’t been eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick

LIKE MẠNH CHO CÁI VỤ NÀY....QUÁ NHIỀU NHƯNG THÍCH NHẤT CÁI ĐÚC KẾT CUỐI CÙNG DẠNG THE FACT THAT. like lần nữa

Ũa, sao câu 8 kỳ dzị ta... would rather... than.... mà ta ???/
 
caothuyhoa

caothuyhoa

Cao cấp
11/12/09
206
0
16
Hạ Long - QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

LIKE MẠNH CHO CÁI VỤ NÀY....QUÁ NHIỀU NHƯNG THÍCH NHẤT CÁI ĐÚC KẾT CUỐI CÙNG DẠNG THE FACT THAT. like lần nữa

Ũa, sao câu 8 kỳ dzị ta... would rather... than.... mà ta ???/

Vâng. E nhầm :(( He'd rather golf than tennis ( chắc thế ah :D)
 
N

nguyenlamtung

Trung cấp
23/8/12
176
0
0
Haiduong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

nguyen van boi : caothuyhoa

2.Although his leg was broken he managed to get out of the car
In spite of the fact that......................(sau cho nay con thieu) he managed to get out of the car.

5.After fighting the fire for 12 hours the firemen succeeded in putting it out.
The firemen managed the fire in putting on after for 12 hours.
( to manage to V)
8.He prefers golf to tennis
He”d rather golf to tennis
( S + would rather st than st)
 
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

PHẦN NÀY RA THI CŨNG NHIỀU NÈ, CÁC ACE CHỌN LỌC RA ĐỂ HỌC CHO GỌN NHÉ

MODAL VERBS CAN - COULD


Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)


Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau:


1. Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau.


They can speak French and English.


2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.


He can use our phone.


3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.


She can cook meals.


She could cook meals when she was twelve.


Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương.



Động từ khuyết thiếu CAN


CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương be able to. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.


1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).


Can you swim?


She could ride a bicycle when she was five years old.


2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).


In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.


3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’


Can it be true?


It surely can’t be four o’clock already!


4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).


He can’t have missed the way. I explained the route carefully.


5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương

đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).


Listen! I think I can hear the sound of the sea.


(không dùng I am hearing)


COULD


1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.


She could swim when she was five.


2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.


If you tried, you could do that work.


3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.


Can you change a 20-dollar note for me, please?


Could you tell me the right time, please?


4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.


His story could be true, but I hardly think it is.


I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.


5. COULD - WAS/WERE ABLE TO


a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.


He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.


The door was locked, and I couldn’t open it.


b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.


I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.





MODAL VERBS MAY - MIGHT


1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).


May I take this book? - Yes, you may.


She asked if she might go to the party.


2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.


It may rain.


He admitted that the news might be true.


3. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.


May all your dreams come true!


Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).


4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).


I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.


He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.


5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).


He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)


Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)


Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)


6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.


She was studying so that she might read English books.


7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).


You might listen when I am talking to you.


(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)


You might try to be a little more helpful.


(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)


8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.


I shall be allowed to go to the party.





MODAL VERB MUST


MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.


1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.


You must drive on the left in London.


2. MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.


Are you going home at midnight? You must be mad!


You have worked hard all day; you must be tired.


3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.


You mustn’t walk on the grass.


4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).


Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.


5. CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây.


If he said that, he must be mistaken.


If he said that, he can’t be telling the truth.


6. MUST và HAVE TO


a) HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.


We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.


b) HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây. Người ta phải diễn tả bằng những cách khác.


He must be mad. (I personally thought that he was mad)


c) MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)


You must do what I tell you.


Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)


Passengers have to cross the line by
the bridge. (Vì không còn đường nào khác)





MODAL VERBS SHALL - SHOULD


1. SHALL có thể là:


Một trợ động từ giúp hình thành thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất số ít.


I shall do what I like.


Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của người nói.


If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)


He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)


These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)


2. SHOULD được dùng trong những trường hợp sau:


Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là “nên” và tương đương với ought to.


You should do what the teacher tells you.


People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)


Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must.


Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.


Dùng thay cho thì Hiện tại Bàng thái (present subjunctive).


(xem phần Subjunctive)





MODAL VERBS WILL - WOULD


1. WILL có thể là:


Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future).


Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).


All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)


I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)


Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.


Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:


(a) George shall go out without his overcoat.


(b) George will go out without his overcoat.


Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.


2. WOULD có thể là:


Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.


He said he would send it to me, but he didn’t.


If she were here, she would help us.


He would have been very happy if he had known about it.


Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ.


Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.


Every day he would get up at six o’clock and light the fire.



MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED


Động từ khuyết thiếu OUGHT TO


OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.


They ought to (should) pay the money.


He ought to (should) be ashamed of himself.


1. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).


If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.


2. OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…


Our team ought to win the match tomorrow.


3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.


You ought not to have spent all that money on such a thing.



Động từ khuyết thiếu DARE


DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.


Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)


You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)


He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)


She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)


Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.


He is not here yet, but I daresay he will come later.



Động từ khuyết thiếu NEED


Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.


Need he work so hard?


You needn’t go yet, need you?


Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.


You needn’t see him, but I must.


I hardly need say how much I enjoyed the holiday.





MODAL VERB USED TO



Động từ khuyết thiếu USED TO


USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.


You used to live in London, usedn’t you?


He usedn’t to smoke as much as he does now.


He didn’t use to smoke as much as he does now.


Did you use to climb the old tree in the garden?


Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never.


You never used to make that mistake.


USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.


People used to think that the earth was flat.


Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy.


He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu)


He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu)



Phân biệt USED TO và một số hình thức khác


1. USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ


2. (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì


3. (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.


He used to work six days a week. (Now he doesn’t)


It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.
 

Xem nhiều