KHỠI ĐỒNG NGÀY THỨ 10 - KẾT THÚC CHÍNH THỨC QUẢN LÝ THUẾ (NGÀY 20 THÁNG 09)
V. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ: BỘ CÂU HỎI 1
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không bị cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế:
a. Người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt. b. KBNN không thực hiện việc trích tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế vào NSNN theo quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.
c. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế không chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.
d. Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước.
Câu 2: Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt bị cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế trong trường hợp:
a. Quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt.
b. Có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. c. Hết thời hạn nộp tiền thuế.
Câu 3: Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế không phải gửi cho đối tượng nào sau đây:
a. Đối tượng bị cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.
b. Cơ quan quản lý thuế cấp trên trực tiếp.
c. Chi cục Quản lý thị trường. .
Câu 4: Cá nhân, tổ chức không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt, Quyết định khắc phục hậu quả hoặc không thanh toán chi phí cưỡng chế bị áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản tiền gửi khi:
a. Có tiền gửi tại Kho bạc nhà nước, tại ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác ở Việt Nam.
b. Có tiền gửi tại ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
c. Có tiền gửi tại Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
d. Không có tài khoản tiền gửi. Câu 5: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải được gửi cho đối tượng bị cưỡng chế và tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn bao lâu trước khi thực hiện cưỡng chế:
a. 30 ngày làm việc.
b. 15 ngày làm việc.
c. 7 ngày làm việc.
d. 5 ngày làm việc. Câu 6: Những người nào sau đây không có thẩm quyền quyết định việc cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế?
a. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp.
b. Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh.
c. Thủ trưởng Kho bạc nhà nước. Câu 7: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế:
a. Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập.
b. Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ.
c. Phạt tiền đối với từng hành vi vi phạm pháp luật về thuế. d. Thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng hoá đơn.
Câu 8: Trình tự áp dụng các thủ tục cưỡng chế đối với biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế:
a. Ban hành Quyết định cưỡng chế, Gửi Quyết định cưỡng chế, Xác định tỷ lệ khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân.
b. Xác minh thông tin về tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, Ban hành Quyết định cưỡng chế, Gửi Quyết định cưỡng chế, Thu tiền khấu trừ từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế. c. Ban hành Quyết định cưỡng chế, Gửi Quyết định cưỡng chế, Xác minh thông tin về tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, Thu tiền khấu trừ từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế.
Câu 9: Đối với biện pháp cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập, tỷ lệ khấu trừ đối với cá nhân được qui định:
a. Tỷ lệ khấu trừ tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức không thấp hơn 20% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân đó.
b. Tỷ lệ khấu trừ tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân đó. c. Tỷ lệ khấu trừ tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức không thấp hơn 10% và không quá 50% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân đó.
Câu 10: Biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên được áp dụng đối với:
a. Cá nhân là lao động tự do không có cơ quan, tổ chức quản lý lương, thu nhập cố định.
b. Cá nhân bị cưỡng chế đang được hưởng trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng.
c. Cá nhân đang trong thời gian chữa bệnh.
V. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ: BỘ CÂU HỎI 2
Câu 1: NNT sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thu nợ tiền thuế, tiền phạt khi:
a. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo qui định.
b. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp thuế.
c. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
d. Cả 3 trường hợp trên. Câu 2: Quyết định hành chính thuế bị cưỡng chế thi hành bao gồm:
a. Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt; Thông báo ấn định thuế;
b. Quyết định xử phạt hành chính về thuế;
c. Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuế; Quyết định về bồi thường thiệt hại; Quyết định hành chính thuế khác theo quy định của pháp luật.
d. Cả 3 phương án trên. Câu 3. Việc cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế chỉ được thực hiện khi nào?
a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định;
b. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế;
c. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
d. Khi có Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Câu 4. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế chấm dứt hiệu lực khi nào?
a. Khi người nộp thuế cam kết sẽ nộp thuế.
b. Khi có bảo lãnh của Ngân hàng, tổ chức tín dụng.
c. Khi tiền thuế, tiền phạt đã được nộp đủ vào ngân sách nhà nước. d. Cả 3 phương án trên.
Câu 5. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bao gồm các nội dung nào dưới đây?
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; họ tên, chức vụ đơn vị người ra quyết định; Họ tên, nơi cư trú, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
b) Lý do cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thời gian, địa điểm thực hiện; Cơ quan chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
c) Cơ quan có trách nhiệm phối hợp; Chữ ký của người ra quyết định; Dấu của cơ quan ra quyết định.
d) Cả 3 phương án trên. Câu 6. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải được gửi đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong thời hạn nào?
a. 5 ngày làm việc;
b. 5 ngày làm việc trước khi thực hiện cưỡng chế. c. 5 ngày kể cả ngày lễ, ngày nghỉ;
d. 5 ngày làm việc sau khi ban hành Quyết định cưỡng chế.
Câu 7: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có hiệu lực trong thời hạn nào dưới đây?
a. Trong thời hạn 1 năm, kể từ ngày ra quyết định
b. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định. c. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi quyết định.
d. Trong thời hạn 100 ngày.
Câu 8: Biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế áp dụng đối với đối tượng có tiền gửi tại tổ chức nào dưới đây?
a. Có tiền gửi tại ngân hàng thương mại.
b. Có tiền gửi tại ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác.
c. Có tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác. d. Có tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.
Câu 9: Khi nhận được quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải làm những công việc gì dưới đây?
a. Trích số tiền ghi trong quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế và chuyển sang tài khoản ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước.
b. Trích số tiền ghi trong quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế và chuyển sang tài khoản ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế biết.
c. Trích số tiền ghi trong quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế và chuyển sang tài khoản ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho đối tượng bị cưỡng chế biết.
d. Trích số tiền ghi trong quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế và chuyển sang tài khoản ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và đối tượng bị cưỡng chế biết.
Câu 10. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập áp dụng đối với đối tượng bị cưỡng chế nào dưới đây?
a. Đối tượng bị cưỡng chế là doanh nghiệp.
b. Đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ sáu tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. c. Đối tượng bị cưỡng chế là tổ chức.
d. Đối tượng bị cưỡng chế là cơ quan chi trả tiền lương và thu nhập.
Câu 11. Khi nhận được quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ trừ tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng, thu nhập khác của đối tượng bị cưỡng chế để nộp vào NSNN theo mức nào dưới đây:
a. Khấu trừ toàn bộ số tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức và những khoản thu nhập khác của đối tượng bị cưỡng chế.
b. Khấu trừ một phần tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức và những khoản thu nhập khác của đối tượng bị cưỡng chế theo tỷ lệ không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng và những khoản thu nhập khác của đối tượng bị cưỡng chế.
c. Khấu trừ tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức đối với cá nhân không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp hằng tháng của cá nhân đó; đối với những khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ căn cứ vào thu nhập thực tế, nhưng không quá 50% tổng số thu nhập. d. Khấu trừ tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức đối với cá nhân không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp của cá nhân đó; đối với những khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ căn cứ vào thu nhập thực tế, nhưng không quá 50% tổng số thu nhập.
Câu 12. Tổng số tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mât sức của đối tượng bị cưỡng chế làm căn cứ khấu trừ để nộp vào NSNN là số nào dưới đây:
a. Toàn bộ các khoản tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức và các khoản thu nhập khác phát sinh trong tháng. b. Toàn bộ các khoản tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức và các khoản thu nhập khác phát sinh trong 6 tháng.
c. Toàn bộ các khoản tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức và các khoản thu nhập khác phát sinh trong năm.
d. Toàn bộ các khoản tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức và các khoản thu nhập khác phát sinh trong quý.
Câu 13. Khi nào thì cơ quan thuế được quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản?
a. Đối tượng bị cưỡng chế nợ thuế có tài sản đủ để thanh toán nợ thuế.
b. Đối tượng bị cưỡng chế yêu cầu được áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản.
c. Cơ quan Thuế không áp dụng được biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập hoặc đã áp dụng nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt. d. Cơ quan Thuế không áp dụng được biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập.
Câu 14. Những tài sản nào dưới đây không được kê biên để thực hiện biện pháp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên?
a) Thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu cho đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và gia đình họ;
b) Công cụ lao động; Nhà ở, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu cho đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và gia đình họ; đồ dùng thờ cúng ; di vật, huân chương, huy chương, bằng khen;
c) Tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh.
d) Cả 3 phương án trên. Câu 15. Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kê biên tài sản, đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không nộp đủ tiền thuế nợ, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế được quyền bán đấu giá tài sản kê biên để thu đủ tiền thuế nợ, tiền phạt?
a. Trong thời hạn 15 ngày.
b. Trong thời hạn 30 ngày. c. Trong thời hạn 45 ngày.
d. Trong thời hạn 60 ngày.
Câu 16. Để áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ thì phải có điều kiện nào dưới đây?
a. Cơ quan quản lý thuế có căn cứ xác định bên thứ ba đang có khoản nợ hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế.
b. Cơ quan quản lý thuế không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập, biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên.
c. Cơ quan quản lý thuế không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập, biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên hoặc đã áp dụng nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt.
d. Cơ quan quản lý thuế có căn cứ xác định bên thứ ba đang có khoản nợ hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế và cơ quan quản lý thuế không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập, biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên hoặc đã áp dụng nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt. Câu 17. Thời hạn để tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thực hiện nộp thay số tiền thuế bị cưỡng chế kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế là bao nhiêu ngày?
a. 05 ngày
b. 03 ngày
c. 10 ngày
d. 15 ngày Câu 18. Khi nào thì tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế có trách nhiệm nộp tiền thuế nợ, tiền phạt thay cho đối tượng bị cưỡng chế?
a. Khi có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
b. Khi có khoản nợ chưa đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
c. Khi có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế. d. Khi đối tượng bị cưỡng chế đồng ý thanh toán tiền nợ thuế.
Câu 19. Khi thực hiện biện pháp thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn, cơ quan Thuế phải thông báo cho đối tượng bị cưỡng chế biết trong thời gian nào?
a. Trong thời hạn 5 ngày.
b. Trong thời hạn 3 ngày làm việc. c. Trong thời hạn 10 ngày.
d. Trong thời hạn 5 ngày làm việc.
Câu 20. Khi thực hiện biện pháp cưỡng chế nào dưới đây, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng?
a. Biện pháp thu hồi mã số thuế.
b. Biện pháp đình chỉ sử dụng hóa đơn.
c. Biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
d. Cả 3 biện pháp trên. CÂU HỎI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Câu 1. Thời hiệu khiếu nại là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính (ngoại trừ trường hợp vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại)?
a. 30 ngày.
b. 60 ngày.
c. 90 ngày. Câu 2. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do?.
a. 10 ngày.
b. 15 ngày
c. 20 ngày.
Câu 3. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý (trừ vụ việc phức tạp)?
a. 20 ngày.
b. 30 ngày. c. 40 ngày.
Câu 4. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu đối với vụ việc phức tạp không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý?
a. 40 ngày.
b. 45 ngày.
c. 50 ngày.
Câu 5. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn (trừ vụ việc phức tạp)?
a. 30 ngày.
b. 40 ngày.
c. 45 ngày. Câu 6. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn?
a. 50 ngày.
b. 60 ngày.
c. 70 ngày.
Câu 7. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai (trừ vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn)?
a. 30 ngày. b. 40 ngày.
c. 45 ngày.
Câu 8. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai (đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn)?
a. 40 ngày.
b. 45 ngày. c. 50 ngày.
Câu 9. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do?
a. 10 ngày. b. 15 ngày.
c. 20 ngày.
Câu 10. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý (trừ vụ việc phức tạp)?
a. 40 ngày.
b. 45 ngày. c. 50 ngày.
Câu 11. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý (đối với vụ việc phức tạp)?
a. 50 ngày.
b. 55 ngày.
c. 60 ngày. Câu 12. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý (trừ vụ việc phức tạp)?
a. 60 ngày. b. 65 ngày.
c. 70 ngày.
Câu 13. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý (đối với vụ việc phức tạp)?
a. 60 ngày.
b. 70 ngày. c. 80 ngày.
Câu 14. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải quyết định thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo (trường hợp không phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ người tố cáo tại nhiều địa điểm)?
a. 05 ngày.
b. 10 ngày.
c. 15 ngày.
Câu 15. Trong thời hạn không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải quyết định thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo (trường hợp phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ người tố cáo tại nhiều địa điểm)?
a. 10 ngày. b. 15 ngày.
c. 20 ngày.
Câu 16. Thời hạn giải quyết tố cáo là bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo (trừ vụ việc phức tạp)?
a. 50 ngày.
b. 60 ngày. c. 70 ngày.
Câu 17. Thời hạn giải quyết tố cáo là bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo ( đối với vụ việc phức tạp)?
a. 70 ngày.
b. 80 ngày.
c. 90 ngày. Câu 18. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá bao nhiêu ngày (trừ vụ việc phức tạp)?
a. 30 ngày. b. 35 ngày.
c. 40 ngày.
Câu 19. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá bao nhiêu ngày (đối với vụ việc phức tạp)?
a. 50 ngày.
b. 60 ngày.
c. 70 ngày.
Câu 20. Cục Thuế nhận được đơn tố cáo công chức thuế (công chức thuộc quyền quản lý của Cục), nhưng đơn tố cáo không có họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Như vậy, khi nhận đơn Cục Thuế có bắt buộc phải thụ lý giải quyết tố cáo không?
a. Phải thụ lý giải quyết.
b. Không bắt buộc phải thụ lý giải quyết. Câu 21: Thẩm quyền giải quyết các khiếu nại mà Cục trưởng Cục Thuế đã giải quyết nhưng còn khiếu nại là:
a. Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
b. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. c. Cục trưởng cục thuế.
d. Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
Câu 22: Thời hạn người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý để giải quyết theo qui định của Luật Khiếu nại là:
a. 3 ngày.
b. 5 ngày.
c. 7 ngày.
d. 10 ngày. Câu 23: Trong điều kiện bình thường, thời hạn giải quyết khiếu nại là:
a. Lần đầu không quá 30 ngày, lần thứ 2 không quá 45 ngày. b. Lần đầu không quá 45 ngày, lần thứ 2 không quá 60 ngày.
c. Lần đầu không quá 60 ngày, lần thứ 2 không quá 70 ngày.
Câu 24: Thời hạn giải quyết tố cáo kể từ ngày thụ lý để giải quyết:
a. Không quá 30 ngày.
b. Không quá 45 ngày.
c. Không quá 60 ngày. Câu 25: Người đứng đầu bộ phận làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cấp Chi cục thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân:
a. Mỗi tuần ít nhất 2 ngày. b. Mỗi tuần ít nhất 3 ngày.
c. Mỗi tuần ít nhất 4 ngày.
=====================================================
KẾT THÚC PHẦN QUẢN LÝ THUẾ
TIN HỌC (đang update....)