Quyết toán thuế TNDN trong năm có lãi vay khi doanh nghiệp chưa góp đủ vốn điều lệ Công ty TNHH Minh Thanh có vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng. Số vốn góp của các thành viên sáng lập là 1.000.000.000 đ.
Do các thành viên sáng lập không đủ vốn nên công ty đã vay ngân hàng 1.000.000.000 đ đồng với lãi suất 8,5%/ năm để bổ sung vào vốn điều lệ cho đủ mức đăng ký.
Vậy, khoản chi phí lãi vay này có được loại trừ khỏi chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế không?Lãi xuất bình quân của liên ngân hàng nhà nước tại thời điểm công bố là 10%/năm +Hoạch toán vay ngân hàng Nợ TK 111,112 = 1.000.000.000
Có TK 311= 1.000.000.000
+Lãi vay phải trả hàng tháng: Nợ TK 635/ có TK 111,112=8.5% /năm / 12 tháng x 1.000.000.000= 7.083.333
Tính nhanh cho năm = 8.5%x1.000.000.000=85.000.000
Hoặc: 8.5% /năm / 12 tháng x 1.000.000.000= 7.083.333 x 12 tháng = 85.000.000
+Kết chuyển: Nợ 911/ có 635=85.000.000
+Căn cứ để tính vào chi phí hợp lý lãi vay: Căn cứ 1: LUẬT Luật số: 32/2013/QH13 Hà Nội, ngày19tháng6năm2013 SỬAĐỔI,BỔSUNGMỘTSỐ ĐIỀU CỦALUẬTTHUẾ THUNHẬPDOANHNGHIỆP 5. Điều9được sửađổi,bổsungnhưsau:
“
Điều9.Cáckhoảnchiđượctrừvàkhôngđượctrừkhixácđịnhthu nhập chịu thuế k) Phầnchitrảlãitiềnvayvốn tươngứng vớiphầnvốnđiềulệcònthiếu;
Căn cứ 2: NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế e) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu, theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị tài sản; lãi vay vốn để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí;
Căn cứ 3: THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
+Theo quy tắc tam xuất: 2.000.000.000 < = > 85.000.000
1.000.000.000 < = > = x =?
+Xách định chi phí hợp lý được tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN năm 2014 -Chi phí hợp lý của năm được chấp nhận là = (85.000.000* 1.000.000.000)/2.000.000.000= 42.500.000 là chi phí hợp lý được trừ
-Phần vốn góp còn thiếu tương ứng chi phí lãi vay bị
xuất toán khi quyết toán thuế TNDN là
=85.000.000 - 42.500.000 = 42.500.000 Quyết toán thuế năm 2014: Bước 01:kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau
Xác định chi phí, doanh thu kế toán Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211
Xác định chi phí theo luật thuế TNDN -
Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK - Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ta được kết quả lợi nhuận trước thuế TNDN theo kế toán là 730.000.000đ ở chỉ tiêu [19] : Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) Bước 03:xác định chi phí lãi vay bị xuất toán theo luật thuế -
Nhập giá giá trị chi phí lãi vay không được tính vào chi phí hợp lý với phần lãi vay tương ứng phần vốn góp vào còn thiếu đi vay:chỉ tiêu [B4]= 42.500.000 chi phí lãi vay tương ứng phần vốn góp bị thiếu -Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014 -Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm -
Chi phí thuế TNDN năm 2014 Nợ TK 8211/ Có TK 3334=154.500.000 đ Bước 04:Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 154.500.000 đ : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Kiểm tra lại:
- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=154.500.000đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=154.500.000đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 154.500.000đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =154.500.000đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm
- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 575.500.000 = chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014
Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính