Rữu Phạm
Sơ cấp
- 10/6/15
- 3
- 0
- 1
anh chị cho em hỏi hạch toán nguyên giá và các khoản thuế phải nộp của tscđ trong bài dưới đây như thế nào ạ?
Ngày 4/1: Chuyển tiền gửi NH ứng trước cho công ty A: 20.000usd. (tỷ giá mua của NH: 21,08; tỷ giá bán của NH: 21,10)
Ngày 9/1: Nhập khẩu TSCĐ của công ty A:
- Giá CIF: 100.000 usd. (Tỷ giá mua của NH: 21/usd; tỷ giá bán của NH: 21,05/usd)
- Thuế NK: 50%
- Thuế GTGT: 10%.
- Các khoản thuế đã nộp đầy đủ bằng tiền mặt
- Chi phí vận chuyển 20.000 chi bằng tiền mặt
Ngày 14/1: 1. Chuyển tiền gửi NH thanh toán nốt cho công ty A. (tỷ giá mua – bán của NH: 21,1 và 21,12)
2.Chi phí lắp đặt TSCĐ nhập khẩu là 30.000 chi bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản được bàn giao cho bộ phận sản xuất.
vì em thấy trong thông tư 200 ở tk 413: chênh lệch tỷ giá hối đoái có ghi :
Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
- Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112(1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
NợcácTK 151, 152, 153, 156, 157,211,213,217, 241, 623,627, 641,642
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:
Nợ cacTK 151, 152, 153, 156, 157,211,213,217, 241,623,627, 641,642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
d) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...), ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
Ngày 4/1: Chuyển tiền gửi NH ứng trước cho công ty A: 20.000usd. (tỷ giá mua của NH: 21,08; tỷ giá bán của NH: 21,10)
Ngày 9/1: Nhập khẩu TSCĐ của công ty A:
- Giá CIF: 100.000 usd. (Tỷ giá mua của NH: 21/usd; tỷ giá bán của NH: 21,05/usd)
- Thuế NK: 50%
- Thuế GTGT: 10%.
- Các khoản thuế đã nộp đầy đủ bằng tiền mặt
- Chi phí vận chuyển 20.000 chi bằng tiền mặt
Ngày 14/1: 1. Chuyển tiền gửi NH thanh toán nốt cho công ty A. (tỷ giá mua – bán của NH: 21,1 và 21,12)
2.Chi phí lắp đặt TSCĐ nhập khẩu là 30.000 chi bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản được bàn giao cho bộ phận sản xuất.
vì em thấy trong thông tư 200 ở tk 413: chênh lệch tỷ giá hối đoái có ghi :
Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
- Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112(1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
NợcácTK 151, 152, 153, 156, 157,211,213,217, 241, 623,627, 641,642
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:
Nợ cacTK 151, 152, 153, 156, 157,211,213,217, 241,623,627, 641,642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
d) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...), ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

