kê khai thuế đối với ô tô giá chưa thuế trên 1,6tỷ?

  • Thread starter lapbitas
  • Ngày gửi
lapbitas

lapbitas

Cao cấp
24/1/11
367
37
28
42
Ha Noi
Các bác cho em hỏi kê khai thuế đối với ô tô giá chưa thuế trên 1,6tỷ? ( file đính kèm )
 

Đính kèm

  • Untitled.png
    Untitled.png
    15.8 KB · Lượt xem: 47
Khóa học Quản trị dòng tiền
T

Thanh Tam 87 12

Trung cấp
26/10/16
131
21
18
38
Kê khai sai nhé, mặc dù ra kết quả 160 tr được khấu trừ là đúng. Ở đây chỉ kê giá là 1,6 tỷ, thuế 160 tr.
 
lapbitas

lapbitas

Cao cấp
24/1/11
367
37
28
42
Ha Noi
Mình vẫn đang phân vân! các bác cho xin ý kiến thêm
 
T

Thanh Tam 87 12

Trung cấp
26/10/16
131
21
18
38
Không cần phân vân, mình thấy nhiều chỗ có tiếng hướng dẫn nhưng vẫn sai, ở đây là kê khai giá trị hợp lệ được khấu trừ chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế, sau đó mới phân bổ bên dưới cho chịu thuế chứ không phải là cứ kê hết rồi bên dưới mới phân bổ. Mặc dù làm như vậy nếu theo dõi ngoài và tự phân bổ tay thì kết quả được khấu trừ vẫn sẽ ra kết quả đấy nhưng là không chuẩn khi kê khai. Ở đây nếu công ty không có hoạt động không chịu thuế thì 2 chỉ tiêu thuế đấy sẽ luôn bằng nhau chỉ khác khi có hoạt động không chịu thuế cần phân bổ.
 
Sửa lần cuối:
lapbitas

lapbitas

Cao cấp
24/1/11
367
37
28
42
Ha Noi
theo HTKK thì: Chỉ tiêu [24]: Số liệu ghi vào mã số này được lấy từ số liệu ở dòng “Tổng số thuế HHDV mua vào”(cột 11) - tổng cộng dòng 1,2,3 ở Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu số 01-2/GTGT).

Mà ở dòng 2: hàng hoá dịch vụ không đủ điều kiện để khấu trừ ( phần chênh lệch 200.000.000 và thuế GTGT 20.000.000 sẽ được kê khai vào đây )

Do đó: chỉ tiêu 24 là : 180.000.000đ là đúng !

Bạn có ý kiến thuyết phục hơn không
 
lapbitas

lapbitas

Cao cấp
24/1/11
367
37
28
42
Ha Noi

TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

clip_image001.gif

clip_image002.gif

Số 11777/CT-TT&HT

Bình Dương, ngày 08 tháng 9 năm 2011

V/v Khấu trừ thuế GTGT và hạch toán lệ phí trước bạ đối với xe ôtô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng.
[TBODY] [/TBODY]


Kính gửi: Công ty Cổ Phần Giấy An Bình

27/5A Kha Vạn Cân, TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

MST: 3700149681
[TBODY] [/TBODY]

Cục Thuế có nhận công văn ngày 31/8/2011 của Công ty về việc đề nghị hướng dẫn xử lý phần giá trị chênh lệch đối với xe ô tô dưới 9 chỗ có giá trị trên 1,6 tỷ đồng.
Qua nội dung công văn nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết a, điểm 1, mục III, phần Công văn số 518/TCT-CS ngày 14/02/2011 của Tổng Cục Thuế có hướng dẫn:
“1. Phương pháp khấu trừ thuế:
a) Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ thuế là giá chưa có thuế GTGT.”.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty mua xe ôtô 5 chỗ ngồi có giá trị trên 1,6 tỷ đồng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không dùng vào kinh doanh vận chuyển thì Công ty chỉ được kê khai khấu trừ thuế GTGT tương ứng với giá trị 1,6 tỷ đồng. Đối với thuế GTGT và lệ phí trước bạ của giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng, Công ty hạch toán vào nguyên giá TSCĐ nhưng phần khấu hao TSCĐ vượt trên 1,6 tỷ đồng Công ty không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại tiết c, điểm 2, mục IV, phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính.
Số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng của xe ôtô không được khấu trừ Công ty kê khai vào mục “2.Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ” trên phụ lục 01-2/GTGT kèm tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Cục Thuế báo cho Công ty biết để thực hiện./.

Nơi nhận: KT. CỤC TRƯỞNG
Như trên; PHÓ CỤC TRƯỞNG
P. TTHT;
Lưu HCQT-TV-AC. Đã ký : Võ Thanh Bình
(MHS: 110901/108/83814)
 
chudinhxinh

chudinhxinh

Cao cấp
25/10/09
1,750
971
113
TP.Hồ Chí Minh
Mua xe con trên 1,6 tỷ đồng

*Về thuế GTGT:
– Căn cứ Điều 9, Nghị Định Số: 209/2013/NĐ-CP
– Căn cứ Điều 14, THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC

*Kết quả:
Áp dụng cho công ty không kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn : Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Đối với công ty kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn = > được khấu trừ thuế GTGT đầu vào toàn bộ không phân biệt > 1.6 tỷ hay nhỏ hơn 1.6 tỷ

*Về thuế TNDN:
– Căn cứ Điều 9, Nghị Định Số: 218/2013/NĐ-CP
– Căn cứ Điều 6, khoản 2.e Thông tư Số: 78/2014/TT-BTC

– Căn cứ Điều 4, khoản 2.2.e Thông tư Số: 96/2015/TT-BTC
*Kết quả:
Áp dụng cho công ty không kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn : Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Đối với công ty kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn = > được tính vào chi phí hợp lý toàn bộ phần giá trị tài sản không phân biệt > 1.6 tỷ hay nhỏ hơn 1.6 tỷ
= > Cuối năm phần vượt khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 =?của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng thu nhập tính thuế

*Về kê khai thuế GTGT:
– Chỉ tiêu [24]: Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào = 180 triệu
– Chỉ tiêu [25]: Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này= 160 triệu
 
  • Like
Reactions: lapbitas
Trương Lan

Trương Lan

Thành viên Cố vấn - Webketoan Mentors
21/10/15
824
313
63
Mua xe con trên 1,6 tỷ đồng

*Về thuế GTGT:
– Căn cứ Điều 9, Nghị Định Số: 209/2013/NĐ-CP
– Căn cứ Điều 14, THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC

*Kết quả:
Áp dụng cho công ty không kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn : Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Đối với công ty kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn = > được khấu trừ thuế GTGT đầu vào toàn bộ không phân biệt > 1.6 tỷ hay nhỏ hơn 1.6 tỷ

*Về thuế TNDN:
– Căn cứ Điều 9, Nghị Định Số: 218/2013/NĐ-CP
– Căn cứ Điều 6, khoản 2.e Thông tư Số: 78/2014/TT-BTC

– Căn cứ Điều 4, khoản 2.2.e Thông tư Số: 96/2015/TT-BTC
*Kết quả:
Áp dụng cho công ty không kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn : Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Đối với công ty kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn = > được tính vào chi phí hợp lý toàn bộ phần giá trị tài sản không phân biệt > 1.6 tỷ hay nhỏ hơn 1.6 tỷ
= > Cuối năm phần vượt khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 =?của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng thu nhập tính thuế

*Về kê khai thuế GTGT:
– Chỉ tiêu [24]: Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào = 180 triệu
– Chỉ tiêu [25]: Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này= 160 triệu
Mình cùng quan điểm!
 
  • Like
Reactions: lapbitas
T

Thanh Tam 87 12

Trung cấp
26/10/16
131
21
18
38
e là công văn bạn trích dẫn hướng dẫn đúng với trước đây thôi.

Để biết chính xác rất đơn giản các bạn cần tải phụ lục 02 đó về xem sẽ thấy dòng 1,2,3 đều có câu chốt: đủ điều kiện khấu trừ
Cách kê khai này của bạn chỉ đúng với các mẫu ngày xưa, hiện nay thì đã bỏ các bảng kê các hóa đơn không phải kê khai rồi
http://ketoanthienung.net/cach-lap-bang-ke-hang-hoa-dich-vu-mua-vao-pl-01-2-gtgt.htm
Cách kê khai này chuẩn này, mặc dù ở mục khác bên này hướng dẫn sai phần nguyên giá kê khai như kiểu của bạn.
Mình đính kèm phần file để các bạn so sánh mẫu cũ và mẫu hiện nay (mới bỏ) khác nhau các mục nào, ngày xưa lâu rồi mình không nhớ rõ nhưng chắc là phần tổng cộng lên tờ khai cũng sẽ không cộng phần hóa đơn GTGT không đủ điều kiện như hiện nay sẽ là tổng cộng mục 1,3,4 như ngày xưa chứ không cộng 2 và 5
 

Đính kèm

  • MauSo_01_2_GTGT.pdf
    107.6 KB · Lượt xem: 34
Sửa lần cuối:
T

Thanh Tam 87 12

Trung cấp
26/10/16
131
21
18
38
Thì mình cũng nhắc các bạn trang này cũng hướng dẫn sai, theo bảng kê phụ lục gần đây nhất đã bỏ 2 mục là hóa đơn GTGT không hợp lệ và các hóa đơn trực tiếp, nên sẽ không phải kê nữa và trước đây có kê ở mục 02 không hợp lệ nhưng lên tờ khai cũng sẽ không cộng mục này lên tờ khai (để biết ngày xưa có cộng hay không đơn giản tìm htkk ngày đấy nhập thử là biết ngay), còn hiện nay chỉ kê 160 tr, 20 tr kê mục khác đã bỏ. nên chỉ còn kê 1 mục duy nhất hợp lệ là 160 tr. đọc kỹ phụ lục 02 có dòng đủ điều kiện khấu trừ và so lại mẫu 02 ngày xưa sẽ biết bạn kê đúng hay sai
 
T

Thanh Tam 87 12

Trung cấp
26/10/16
131
21
18
38
Số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng của xe ôtô không được khấu trừ Công ty kê khai vào mục “2.Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ” trên phụ lục 01-2/GTGT kèm tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Đây là trích dẫn của bạn mà mục 02 này đã bỏ lâu lắm rồi, nên không còn mục này trên bảng kê để kê khai nữa
 
lapbitas

lapbitas

Cao cấp
24/1/11
367
37
28
42
Ha Noi
Số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng của xe ôtô không được khấu trừ Công ty kê khai vào mục “2.Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ” trên phụ lục 01-2/GTGT kèm tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Đây là trích dẫn của bạn mà mục 02 này đã bỏ lâu lắm rồi, nên không còn mục này trên bảng kê để kê khai nữa

Đúng là bỏ chỉ tiêu này
 
T

Thanh Tam 87 12

Trung cấp
26/10/16
131
21
18
38
:D thế đọc lại bảng kê 02 gần đây nhất từng chỉ tiêu rồi biết kê đúng hay sai chưa

chỉ có 3 mục:
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):


Hóa đơn GTGT không hợp lệ, thanh toán tiền mặt, phần vượt nguyên giá 1,6 tỷ ... bạn tìm xem có mục nào để kê không?
 
T

Thanh Tam 87 12

Trung cấp
26/10/16
131
21
18
38
:D chốt hạ được là mình sai hay các bạn sai chưa nhỉ
 
Q

quangktb52

quangktb52@gmail.com
16/4/15
68
17
8
Kê phần 1,6 đổ xuống thôi, phần vượt hạch toán vào nguyên giá luôn
 
lapbitas

lapbitas

Cao cấp
24/1/11
367
37
28
42
Ha Noi
:D chốt hạ được là mình sai hay các bạn sai chưa nhỉ
lý luận của bạn vẫn chưa đủ thuyết phục để chốt hạ là ai đúng ai sai.
 

Similar threads

V
Trả lời
2
Lượt xem
4K
Thuế GTGT
vi ngot doi moi
V
T
Trả lời
2
Lượt xem
31K
Thuế GTGT
Trinh Nga HP
T

Xem nhiều