XỬ LÝ LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
– Doanh nghiệp làm ăn có lời vậy khi chia lãi có phải tính thuế TNCN của chủ sở hữu doanh nghiệp hay người góp vốn hay không?
– Tỉ lệ tính thuế là bao nhiêu % thuế TNCN?
* Các khái niệm:
–– Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ
–– Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích lũy bổ sung vốn
–– Chênh lệch tỷ giá là chênh lệch phát sinh trong các trường hợp:
+ Trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
+ Khi DN ở trong nước hợp nhất báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của DN báo cáo
–– Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước, hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, cổ phần
1/ Khi có quyết định hoặc thông báo trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho các chủ sở hữu, kế toán ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
2/Khi trả tiền cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Nợ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112,... (số tiền thực trả).
Có TK 3335 : Thuế TNCN được khấu trừ
3/ Nếu lợi tức được chia, ghi tăng vốn cho cổ đông
Nợ TK 3388
Có TK 411
( Khi cá nhân rút vốn, hoặc chuyển nhượng vốn, kế toán cần theo dõi và tính thuế vốn trên phần lợi nhuận ghi tăng vốn này)
* Đối với thuế
1. Thuế TNCN
Căn cứ điều 10. Theo thông tư 111/2013/TT-BTC, tại điều 10 quy định về thu nhập từ đầu tư vốn như sau:
1. Thu nhập tính thuế
2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
………
b) Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
c) Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
d) Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.
4. Cách tính thuế
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%
2. Lưu ý:
- TNCN từ đầu tư vốn được tính 5% trên tổng số thu nhập được chi trả.
- Đơn vị chi trả có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả cho cổ đông và kê khai vào mẫu 06KK/TNCN. Thuế về đầu tư vốn chỉ kê khai và khấu trừ một lần, không cần quyết toán
- Trường hợp lợi tức được ghi tăng vốn góp ( không chi trả ) thì thuế TNCN được tính khi cá nhân đó chuyển nhượng vốn, hoặc rút vốn
- Công ty TNHH MTV và Doanh nghiệp tư nhân, khi cá nhân rút lợi nhuận để chi dùng, hoặc tăng vốn, không chịu thuế TNCN
* Do đó :
* Dựa theo : Điều lệ hoạt động của các doanh nghiệp đều qui định : Cuối mỗi năm tài chính bộ phận kế toán phải lập báo cáo tài chính năm chuyển tới Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH ) ; đại hội đồng cổ đông ( đối với công ty cổ phần) để thông qua kết quả hoạt động kinh doanh trong năm sau đó căn cứ vào điều lệ để trích tiền nộp thuế TNDN năm , trích lập các quỹ phần còn lại mới chia cho các cổ đông (hoặc các thành viên ) theo tỷ lệ góp vốn ban đầu.Việc này đương nhiên phải lập biên bản và ra quyết định rồi dán thông báo, cáo thị rộng rãi công khai tới những cá nhân có quyền lợi trong việc chia lợi nhuận
––Kết chuyển lợi nhuận chưa phối năm rồi
Nợ TK 4212/ có TK 4211=177,600,000đ
––Qũy dự phòng
* Quyết định 15: Nợ TK 4211/ có TK 415 = 8,880,000
* Thông tư 200: Nợ TK 4211/ có TK 414 = 8,880,000
––Xác định lợi tức từ việc đầu tư vốn:
Nợ TK 421/ có TK 3388: 10,656,000
––Thuế TNCN của việc chi lợi tức:
Nợ TK 3388/ có TK 3335: 10,656,000 x 5% = 532,800
––Nộp thuế TNCN:
Nợ TK 3335/ có TK 111= 532,800
––Chi lợi tức cho thành viên:
Nợ TK 3388/ có TK 111: 10,656,000-532,800= 10,123,200
––Số tiền còn lại: 177,600,000đ - 8,880,000-10,656,000= 158,064,000 tiếp tục treo bên Có TK 4211=158,064,000
––Trường hợp dùng cổ tức góp bổ sung vốn thì :
Nợ TK 3388/ có TK 411: 10,656,000 x 5% = 532,800
(Thuế TNCN=0 )