Xác định chi phí hợp lý

  • Thread starter Lưu Phương Hoa
  • Ngày gửi
L

Lưu Phương Hoa

Sơ cấp
24/10/17
20
0
1
32
Cho em hỏi vấn đề:
Công trình kéo dài từ 01/08-25/09,
Hóa đơn ăn uống cho công trình đó ghi ngày 30/9, thì khoản chi phí đó có được coi là chi phí hợp lý không ạ?
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
hocviecchuaxong

hocviecchuaxong

Cao cấp
8/6/16
1,952
748
113
37
Cho em hỏi vấn đề:
Công trình kéo dài từ 01/08-25/09,
Hóa đơn ăn uống cho công trình đó ghi ngày 30/9, thì khoản chi phí đó có được coi là chi phí hợp lý không ạ?
Được bạn, miễn sao có đủ chứng từ là được.
 
H

Ho Anh Hue10 10

Cao cấp
22/4/17
794
267
63
70
Cho em hỏi vấn đề:
Công trình kéo dài từ 01/08-25/09,
Hóa đơn ăn uống cho công trình đó ghi ngày 30/9
, thì khoản chi phí đó có được coi là chi phí hợp lý không ạ?
Hợp lý hay không còn phụ thuộc vào nội dung HĐ và nội dung công việc phục vụ có hợp lý không. Ví dụ: Chi phí ăn uống từ trước ngày 25/9 bạn đã HT trước vào chi phí 627 nhưng chưa có HĐ đến 30/9 bên bán mới xuất HĐ hay: Sau ngày 25/9 DN phải tiếp khách phục vụ cho xác định công việc liên quan đến việc Bảo hành C.trình lúc đó bạn không HT vào chi phí Ctrình mà lấy chi phí bảo hành ra....
 
B

buithuy78

Guest
22/5/14
1
0
1
Hai Phong
Nếu hóa đơn sau ngày quyết toán công trình thì giải trình bằng miệng hoặc văn bản thế nào các bạn
 
chudinhxinh

chudinhxinh

Cao cấp
25/10/09
1,750
971
113
TP.Hồ Chí Minh
++++ Về thuế TNDN : Điều kiện để tính chi phí hợp lý doanh nghiệp
Căn cứ:

1. Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Điểm 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi không được trừ
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
– Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, “trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc:…; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này."
+ Đối với các trường hợp: Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;… phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền (tiền mặt, hoặc chuyển khoản) cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ (01/TNDN) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.

***Về: Thuế GTGT
*Căn cứ: Theo Khoản 15, Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“15. Doanh nghiệp không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
– Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như: tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán;
– Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như: tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua”

++++Về chi phí tiếp khách: Kể từ ngày 01/ 01/ 2015
*Vấn đề 01. Quy định liên quan về chi phí tiếp khách và định mức chi phí tiếp khách:
– Căn cứ Khoản 4, Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 quy định:
“Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9”.
*Cụ thể:
m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
*Theo đó:
Chi phí tiếp khách không bị khống chế về định mức chi phí.
Các khoản chi phí: Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có hóa đơn, hồ sơ chứng từ đầy đủ thì được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ.
*Vấn đề 02. Điều kiện để chi phí tiếp khách được chấp nhận là chi phí hợp lý
Khoản chi phí tiếp khách hoặc hội nghị khách hàng được chấp nhận là chi phí hợp lý được trừ cho mục đích tính thuế TNDN thì:
Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có hồ sơ chứng từ hợp lý
*Hồ sơ thanh toán chi phí tiếp khách hợp lý: việc tiếp khách không phải đơn thuần chỉ là hóa đơn chứng từ thôi là đủ mà phải đủ các yếu tố
Mời ai? Cho hợp đồng kinh tế bán ra nào, đơn hàng nào?
Kế hoạch/ đơn đề xuất và quyết định duyệt chi của hội đồng/ giám đốc
Thư mời, Giấy mời khách hàng tham dự, xác nhận của bên được mời? ai làm đại diện
Danh sách mời những ai? Tổ chức ở đâu?
Booking đặt phòng cho khách đoàn, kèm theo danh sách?

= > Các thủ tục giấy tờ bổ sung:
  1. Bill thanh toán + oder đi kèm (dưới dạng không có hợp đồng kinh tế hoặc phiếu đặt dịch vụ) hoặc Bảng kê chi tiết món ăn
  2. Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường
  3. Phiếu xác nhận dịch vụ (booking), hoặc hợp đồng kinh tế nếu khách đặt trước
  4. Hợp đồng, Biên bản thanh lý hợp đồng
  5. Phiếu thu tiền nếu thanh toán ngay tiền mặt, cà thẻ (khách đưa thẻ quẹt qua khe đọc thẻ, nhập mã số cá nhân và số tiền cần thanh toán, máy sẽ in ra hóa đơn và khách hàng ký vào, hoàn tất quy trình thanh toán)
*Vấn đề 03. Hạch toán chi phí tiếp khách.
+Theo thông tư 200 thay thế QĐ15
Nợ TK 642*,641* (TT200, QĐ15)
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331

+ Theo TT133 thay QĐ 48:
Nợ TK 6421,6422 (TT133,QĐ 48)
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
*Tham khảo tại:

– Thông tư như 78/2014/TT-BTC, thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC và gần đây Thông tư 96/2015/TT-BTC
– Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp

– Tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
 
H

Ho Anh Hue10 10

Cao cấp
22/4/17
794
267
63
70
++++ Về thuế TNDN : Điều kiện để tính chi phí hợp lý doanh nghiệp
Căn cứ:

1. Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Điểm 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi không được trừ
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
– Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, “trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc:…; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này."
+ Đối với các trường hợp: Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;… phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền (tiền mặt, hoặc chuyển khoản) cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ (01/TNDN) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.

***Về: Thuế GTGT
*Căn cứ: Theo Khoản 15, Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“15. Doanh nghiệp không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
– Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như: tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán;
– Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như: tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua”

++++Về chi phí tiếp khách: Kể từ ngày 01/ 01/ 2015
*Vấn đề 01. Quy định liên quan về chi phí tiếp khách và định mức chi phí tiếp khách:
– Căn cứ Khoản 4, Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 quy định:
“Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9”.
*Cụ thể: m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
*Theo đó:
Chi phí tiếp khách không bị khống chế về định mức chi phí.
Các khoản chi phí: Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có hóa đơn, hồ sơ chứng từ đầy đủ thì được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ.
*Vấn đề 02. Điều kiện để chi phí tiếp khách được chấp nhận là chi phí hợp lý
Khoản chi phí tiếp khách hoặc hội nghị khách hàng được chấp nhận là chi phí hợp lý được trừ cho mục đích tính thuế TNDN thì:
Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có hồ sơ chứng từ hợp lý
*Hồ sơ thanh toán chi phí tiếp khách hợp lý: việc tiếp khách không phải đơn thuần chỉ là hóa đơn chứng từ thôi là đủ mà phải đủ các yếu tố
Mời ai? Cho hợp đồng kinh tế bán ra nào, đơn hàng nào?
Kế hoạch/ đơn đề xuất và quyết định duyệt chi của hội đồng/ giám đốc
Thư mời, Giấy mời khách hàng tham dự, xác nhận của bên được mời? ai làm đại diện
Danh sách mời những ai? Tổ chức ở đâu?
Booking đặt phòng cho khách đoàn, kèm theo danh sách?

= > Các thủ tục giấy tờ bổ sung:
  1. Bill thanh toán + oder đi kèm (dưới dạng không có hợp đồng kinh tế hoặc phiếu đặt dịch vụ) hoặc Bảng kê chi tiết món ăn
  2. Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường
  3. Phiếu xác nhận dịch vụ (booking), hoặc hợp đồng kinh tế nếu khách đặt trước
  4. Hợp đồng, Biên bản thanh lý hợp đồng
  5. Phiếu thu tiền nếu thanh toán ngay tiền mặt, cà thẻ (khách đưa thẻ quẹt qua khe đọc thẻ, nhập mã số cá nhân và số tiền cần thanh toán, máy sẽ in ra hóa đơn và khách hàng ký vào, hoàn tất quy trình thanh toán)
*Vấn đề 03. Hạch toán chi phí tiếp khách.
+Theo thông tư 200 thay thế QĐ15
Nợ TK 642*,641* (TT200, QĐ15)
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331

+ Theo TT133 thay QĐ 48:
Nợ TK 6421,6422 (TT133,QĐ 48)
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
*Tham khảo tại:

– Thông tư như 78/2014/TT-BTC, thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC và gần đây Thông tư 96/2015/TT-BTC
– Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp

– Tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

Bạn xem lại ý :
(..*Vấn đề 03. Hạch toán chi phí tiếp khách.
+Theo thông tư 200 thay thế QĐ15

Nợ TK 642*,641* (TT200, QĐ15)
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331

+ Theo TT133 thay QĐ 48:
Nợ TK 6421,6422 (TT133,QĐ 48)
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
..)
Vậy trường hợp này : (..Công trình kéo dài từ 01/08-25/09,
Hóa đơn ăn uống cho công trình đó ghi ngày 30/9..) có HT vào TK 627 được không ?
 

Xem nhiều