giúp e bài tập kế toán doanh nghiệp với ạ

phươn pham

phươn pham

Sơ cấp
29/9/21
2
0
1
22
Bài số 6

Tài liệu tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính thuế GTGT theo phương pháp KKTX, trong tháng 3/N như sau
(1.000 đồng);

I. Tình hình đầu tháng

- Tồn kho thành phẩm:

- Sản phẩm A: 11.500 C, giá thành thực tế: 20

- Sản phẩm B: 15.000 C, giá thành thực tế: 10

- Gửi bán 1.000 sản phẩm A đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế 25, thuế GTGT 10%, giá vốn xuất kho 21/SP.

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng

1. Ngày 3, nhập kho từ bộ phận sản xuất 28.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 21; 35.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 9,8.

2. Ngày 9, xuất kho bán trực tiếp 18.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 14,3. Tiền hàng đã nhận một nửa bằng tiền mặt.

3. Ngày 15, số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận 1/2. Số còn lại không được chấp nhận, Công ty đang gửi tại kho của Công ty X.

4. Ngày 20, Công ty vật tư L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm A thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT) 25. Thuế suất GTGT 10%.

5. Ngày 25, Công ty K trả lại 500 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản cho Công ty K theo giá bán (cả thuế GTGT 10%) là 13.750. Biết giá vốn của số hàng này 10.000

Yêu cầu:

1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo một trong các phương pháp dưới đây:

- Nhập trước, xuất trước.

- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập

2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản (giả sử doanh nghiệp tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ).


Bài số 7

Cho số dư đầu tháng 4/N của một số tài khoản sau:


- TK 157 (A):38.500.000(1.000 SP A)
- TK 155:244.200.000
+TK 155 A:159.600.000(3.800SPA)
+ TK 155 B:87.750.000(4.500SPB)
- TK 111:120.000.000- TK 131:355.000.000
- TK 112:400.000.000+ TK 131-X:175.000.000
+ TK 131-Z(Dư Có)20.000.000+ TK 131-Y:200.000.000
Trong tháng 4/N, phát sinh một số nghiệp vụ sau:

1. Công ty X chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước 1.000 SP A, giá bán chưa thuế GTGT là 80.000 đ/SP, Công ty X đã thanh toán toàn bộ số tiền hàng và tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.

2. Phiếu nhập số 14, ngày 20/4 nhập kho thành phẩm: 10.000 SP A theo tổng giá thành sản xuất 420.000.000 đồng ; 20.000 SP B theo tổng giá thành sản xuất là 392.000.000 đồng .

3. Hoá đơn bán hàng số 35, ngày22/4 và Phiếu xuất số 17, ngày 22/4 bán hàng trực tiếp cho Công ty Y: 1.500 SP A và 4.000 SP B. Doanh nghiệp đã thu được tiền hàng bằng chuyển khoản. Giá bán chưa thuế là 80.000 đồng/ 1 SP A và 50.000 đồng/ 1 SP B, thuế suất GTGT 10%.

4. Bán hàng trực tiếp cho Công ty Z với số lượng 2.500 SP A, theo Hoá đơn bán hàng số 36, Phiếu xuất số 18, ngày 24/4. Tiền hàng thanh toán sau 1 tháng.

5. Xuất hàng cho Công ty Y theo Phiếu xuất số 19, ngày 25/4: 2.000 SP B, Công ty Y chưa chấp nhận thanh toán.

6. Ngày 28/4, Công ty Y chấp nhận thanh toán số hàng trên.

7. Ngày 29/4, Công ty đã thực hiện chiết khấu thương mại cho công ty Y trong tháng với tỷ lệ chiết khấu 2%, trừ vào công nợ.

8. Kết chuyển và xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. Biết chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phát sinh lần lượt là 23.800.000 và 36.200.000

Yêu cầu:

Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản kế toán liên quan. Biết rằng:

- DN tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bài số 8

I. Số dư đầu tháng 2/N của một số tài khoản:


TK 155: 11.586.400
TK 155A : 40.000.000 (SL 200SP)
TK 155B: 18.300.000 (SL 100SP)
TK 111: 1.500.000
TK 112: 520.000.000
TK 131: 2.000.000 (XNY)
TK 133: 12.000.000
Gửi bán 150 SPB đang chờ Cty K chấp nhận thanh toán theo giá bán chưa thuế gtgt 10% là 280.000đ/sp, giá vốn 180.000đ/sp.
II. Trong tháng 2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Phiếu nhập kho số 20 ngày 20/2 nhập kho 320 SP A và 450 SP B với giá thành thực tế đơn vị SP A: 202.000đ, SP B: 180.000đ.

2. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 10 ngày 21/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp K 100 SP A và 60 SP B . Khách hàng chưa thanh toán.

3. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 11 ngày 22/2, xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Z 150 SP A và 150 SP B đã thu tiền mặt theo phiếu thu số 150 ngày 22/2.

4. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Y: 50 SP A.

5. Xí nghiệp K đã trả tiền cho hoá đơn số 10 ngày 21/2 và 50 SP B đã gửi đi tháng trước theo giấy báo có số 075 ngày 26/2.

6. Phiếu nhập kho số 21 ngày 28/2 nhập kho 10 SP A do xí nghiệp Y trả lại vì sản phẩm không đảm bảo qui cách của hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2.

7. Cuối kỳ kết chuyển các tài liệu liên quan để xác định kết quả. Với thuế suất thuế TNDN là 20%

Yêu cầu:Định khoản và phản ánhtình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán có liên quan. Biết rằng:

- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp nhập trước - xuất trước.

- Giá bán niêm yết (chưa thuế GTGT 10%) SPA 330.000đ/SP, SPB 275.000đ/SP
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
M

MINA

Quảng cáo/Tài Trợ
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
12/11/03
4,034
410
83
46
Ninh Thuận
Em tham khảo topic này nhé!
 
T

tranbinh200780

Cao cấp
25/2/08
519
40
28
42
Thành Phố Hồ Chí Minh
Bài số 6

Tài liệu tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính thuế GTGT theo phương pháp KKTX, trong tháng 3/N như sau
(1.000 đồng);

I. Tình hình đầu tháng

- Tồn kho thành phẩm:

- Sản phẩm A: 11.500 C, giá thành thực tế: 20

- Sản phẩm B: 15.000 C, giá thành thực tế: 10

- Gửi bán 1.000 sản phẩm A đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế 25, thuế GTGT 10%, giá vốn xuất kho 21/SP.

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng

1. Ngày 3, nhập kho từ bộ phận sản xuất 28.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 21; 35.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 9,8.

2. Ngày 9, xuất kho bán trực tiếp 18.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 14,3. Tiền hàng đã nhận một nửa bằng tiền mặt.

3. Ngày 15, số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận 1/2. Số còn lại không được chấp nhận, Công ty đang gửi tại kho của Công ty X.

4. Ngày 20, Công ty vật tư L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm A thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT) 25. Thuế suất GTGT 10%.

5. Ngày 25, Công ty K trả lại 500 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản cho Công ty K theo giá bán (cả thuế GTGT 10%) là 13.750. Biết giá vốn của số hàng này 10.000

Yêu cầu:

1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo một trong các phương pháp dưới đây:

- Nhập trước, xuất trước.

- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập

2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản (giả sử doanh nghiệp tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ).


Bài số 7

Cho số dư đầu tháng 4/N của một số tài khoản sau:


- TK 157 (A):38.500.000(1.000 SP A)
- TK 155:244.200.000
+TK 155 A:159.600.000(3.800SPA)
+ TK 155 B:87.750.000(4.500SPB)
- TK 111:120.000.000- TK 131:355.000.000
- TK 112:400.000.000+ TK 131-X:175.000.000
+ TK 131-Z(Dư Có)20.000.000+ TK 131-Y:200.000.000
Trong tháng 4/N, phát sinh một số nghiệp vụ sau:

1. Công ty X chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước 1.000 SP A, giá bán chưa thuế GTGT là 80.000 đ/SP, Công ty X đã thanh toán toàn bộ số tiền hàng và tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.

2. Phiếu nhập số 14, ngày 20/4 nhập kho thành phẩm: 10.000 SP A theo tổng giá thành sản xuất 420.000.000 đồng ; 20.000 SP B theo tổng giá thành sản xuất là 392.000.000 đồng .

3. Hoá đơn bán hàng số 35, ngày22/4 và Phiếu xuất số 17, ngày 22/4 bán hàng trực tiếp cho Công ty Y: 1.500 SP A và 4.000 SP B. Doanh nghiệp đã thu được tiền hàng bằng chuyển khoản. Giá bán chưa thuế là 80.000 đồng/ 1 SP A và 50.000 đồng/ 1 SP B, thuế suất GTGT 10%.

4. Bán hàng trực tiếp cho Công ty Z với số lượng 2.500 SP A, theo Hoá đơn bán hàng số 36, Phiếu xuất số 18, ngày 24/4. Tiền hàng thanh toán sau 1 tháng.

5. Xuất hàng cho Công ty Y theo Phiếu xuất số 19, ngày 25/4: 2.000 SP B, Công ty Y chưa chấp nhận thanh toán.

6. Ngày 28/4, Công ty Y chấp nhận thanh toán số hàng trên.

7. Ngày 29/4, Công ty đã thực hiện chiết khấu thương mại cho công ty Y trong tháng với tỷ lệ chiết khấu 2%, trừ vào công nợ.

8. Kết chuyển và xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. Biết chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phát sinh lần lượt là 23.800.000 và 36.200.000

Yêu cầu:

Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản kế toán liên quan. Biết rằng:

- DN tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bài số 8

I. Số dư đầu tháng 2/N của một số tài khoản:


TK 155: 11.586.400
TK 155A : 40.000.000 (SL 200SP)
TK 155B: 18.300.000 (SL 100SP)
TK 111: 1.500.000
TK 112: 520.000.000
TK 131: 2.000.000 (XNY)
TK 133: 12.000.000
Gửi bán 150 SPB đang chờ Cty K chấp nhận thanh toán theo giá bán chưa thuế gtgt 10% là 280.000đ/sp, giá vốn 180.000đ/sp.
II. Trong tháng 2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Phiếu nhập kho số 20 ngày 20/2 nhập kho 320 SP A và 450 SP B với giá thành thực tế đơn vị SP A: 202.000đ, SP B: 180.000đ.

2. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 10 ngày 21/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp K 100 SP A và 60 SP B . Khách hàng chưa thanh toán.

3. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 11 ngày 22/2, xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Z 150 SP A và 150 SP B đã thu tiền mặt theo phiếu thu số 150 ngày 22/2.

4. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Y: 50 SP A.

5. Xí nghiệp K đã trả tiền cho hoá đơn số 10 ngày 21/2 và 50 SP B đã gửi đi tháng trước theo giấy báo có số 075 ngày 26/2.

6. Phiếu nhập kho số 21 ngày 28/2 nhập kho 10 SP A do xí nghiệp Y trả lại vì sản phẩm không đảm bảo qui cách của hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2.

7. Cuối kỳ kết chuyển các tài liệu liên quan để xác định kết quả. Với thuế suất thuế TNDN là 20%

Yêu cầu:Định khoản và phản ánhtình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán có liên quan. Biết rằng:

- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp nhập trước - xuất trước.

- Giá bán niêm yết (chưa thuế GTGT 10%) SPA 330.000đ/SP, SPB 275.000đ/SP
Xem các video về giá thành nhé
 
  • Like
Reactions: MINA

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA