Mình đã đọc phần hướng dẫn của bạn. Chân thành cảm ơn bạn rất nhiều.
Thoạt đầu mình nghĩ việc điều chỉnh tăng giảm thuế, xuất toán các chi phí liên quan; mình định hạch toán thông qua tài khoản 421 (lãi lỗ năm trước), cụ thể như sau :
Nợ 421/Có 3334 (Thuế TNDN phải nộp bổ sung)
Nợ 421/Có 33311 (Thuế GTGT phải nộp bổ sung)
Nợ 421/Có 3338 (Thuế TNCN phải nộp bổ sung)
Còn giảm khấu hao do khấu hao TSCĐ không đúng khung chế độ khấu hao thì tạm thời đối với TSCĐ đó mình tạm treo "đình chỉ" khấu hao lại.
Mình thấy lấn cấn làm sao, vì quan điểm xuất toán chi phí thì tăng lợi nhuận lại sao phải hạch toán ở Nợ 421. Thấy không ổn.
Được bạn tận tình hướng dẫn các bước cần điều chỉnh lại các bút toán cho phù hợp với biên bản duyệt quyết toán thuế :
Thuế TNDN nộp bổ sung : có 3334/nợ 821 khi nộp ghi nợ 3334/có 111,112
Thuế GTGT phải nộp bổ sung : có 33311/nợ 811 khi nộp ghi nợ 33311/ có 111, 112
Giảm trừ khấu hao : ghi có 2141/ ghi nợ 811 số âm
Các khoản này khi quyêt toán năm nay không được đưa vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối với thuế GTGT xem trong biên bản kiểm tra để xác định số dư cuối cùng thuộc tài khoản 133 hay tài khoản 3331 để điều chỉnh. khi điều chỉnh bạn thực hiện các bước và biểu mẫu quy định về điều chỉnh đối với thuế GTGT.
Thuế TNDN nộp bổ sung : có 3334/nợ 821 khi nộp ghi nợ 3334/có 111,112
Thuế GTGT phải nộp bổ sung : có 33311/nợ 811 khi nộp ghi nợ 33311/ có 111, 112
Giảm trừ khấu hao : ghi có 2141/ ghi nợ 811 số âm
Các khoản này khi quyêt toán năm nay không được đưa vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối với thuế GTGT xem trong biên bản kiểm tra để xác định số dư cuối cùng thuộc tài khoản 133 hay tài khoản 3331 để điều chỉnh. khi điều chỉnh bạn thực hiện các bước và biểu mẫu quy định về điều chỉnh đối với thuế GTGT.
Khoản giảm khấu hao mình xin có ý kiến Nợ 2141/Có 811 số dương bình thường được chứ.
Và các tài khoản Nợ 811, Nợ 821 cuối kỳ mình tất toán tài khoản này phải không ? Chỗ này mình chưa rõ, mong bạn hướng dẫn thêm.
Xin cám ơn nhiều.