Chi phí thuế TNDN gồm 2 tiểu khoản:
Chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211): phản ánh chi phí thuế TNDN theo CM kế toán và các khoản chênh lệch vĩnh viễn do DN tự xác định hay cơ quan thuế kiểm tra phát hiện.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại (TK 8212): Phản ánh chi phí thuế TNDN tăng do phát sinh chênh lệch tạm thời dương, hoặc giảm do phát sinh chênh lệch tạm thời âm. Ví dụ:
Năm 2006 xác định lợi nhuận kế toán là 10tr, thuế TNDN phải nộp theo kế toán là 2.800.000
Hạch toán: Nợ 8211/Có 3334 2.800.000
Năm 2006 trích trước lương nghỉ phép chưa thực chi là 1tr đồng, hạch toán:
Nợ 642/Có 335 1tr
Nhưng khoản chi phí này không được tính là chi phí hợp lệ theo luật thuế TNDN, do đó phát sinh khoản chênh lệch tạm thời là 1tr đồng, thuế phải nộp tương đương 280.000
Hạch toán chi phí thuế:
Nợ 8212/Có 3334 280.000
KC 8212 vào tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Nợ 243/Có 8212 280.000
KC 8211 vào KQKD: Nợ 911/Có 8211 2.800.000
Nếu trong năm đã trích cao hơn thì hoàn nhập khoản đã trích:
Nợ 3334/Có 8211, thuế nộp dư nằm bên Nợ tài khoản 3334
Năm 2007 tổng lợi nhuận kế toán là 5tr, thuế TNDN 1.400.000
Năm 2007 thực chi lương nghỉ phép, hạch toán:
Nợ 335/Có 334 1tr
Nợ 334/Có 111 1tr
Khoản chi này được tính vào chi phí hợp lệ khi xác định thuế TNDN, do đó hoàn nhập thuế phải nộp:
Nợ 3334/Có 243 280.000
Cuối năm tài chính cần xác định kết quả KD theo CM kế toán và Luật thuế TNDN để có những bút toán hạch toán phù hợp.
Thí dụ: Năm 2006 lỗ 100tr đồng (sau khi loại trừ các chi phí không hợp lệ, không hóa đơn v...v), kế toán căn cứ vào nguyên tắc Hoạt động liên tục, DN sẽ được trừ khoản lỗ trong năm tới do đó hạch toán:
Nợ 243/Có 8211 28 triệu
Nợ 8211/Có 911 28tr
Tức là KQKD theo kế toán của DN tăng 28tr, phần đó được thể hiện trên tài sản thuế thu nhập hoãn lại của DN.
Thí dụ khác: Cuối năm căn cứ vào danh sách NV đang làm việc trong công ty, mức lương hiện tại xác định trợ cấp thôi việc cho nhân viên, hạch toán:
Nợ 6426 Chi phí dự phòng/Có 351 - Dự phòng trợ cấp mất việc làm: 30tr
Tiếp tục hạch toán như trường hợp trích trước lương nghỉ phép.