Xin hỏi về cách tính thuế GTGT & Thuế TNDN theo thông tư 05

  • Thread starter Kế Toán Già Gân
  • Ngày gửi
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Trước hết cho mình xin trích dẫn thông tư 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 để anh chị tiện trả lời cho mình nhe.

Thông tư của Bộ Tài chính số 05/2005/TT- BTC ngày 11/01/2005 hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân
nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam

II. ĐốI VớI NHà THầU NƯớC NGOàI, NHà THầU PHụ NƯớC NGOàI KHÔNG THựC HIệN CHế Độ Kế TOáN VIệT NAM

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ (%) tính trên doanh thu, cụ thể như sau:
1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Căn cứ tính thuế là giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT.

Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất GTGT

1.1. Giá trị gia tăng:
Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được xác định bằng doanh thu chịu thuế GTGT nhân tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.
- Doanh thu chịu thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). Trường hợp theo thoả thuận tại hợp đồng, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp (giá trị hợp đồng không bao gồm thuế) thì doanh thu chịu thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT được xác định theo công thức sau:

Doanh thu chịu thuế GTGT= (Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT)/1 - Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x thuế suất thuế GTGT
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Xin được trích dẫn tiếp theo

Riêng doanh thu chịu thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện các hợp đồng dịch vụ, xây dựng, lắp đặt cùng với việc cung cấp máy móc, thiết bị, vật tư, được trừ giá trị máy móc, thiết bị, vật tư dưới đây khi xác định doanh thu chịu thuế GTGT:
+ Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để tạo tài sản cố định của Bên Việt Nam là doanh nghiệp;
+ Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của Bên Việt Nam;
+ Máy bay, tàu thuỷ, giàn khoan thuê của nước ngoài thuộc loại trong nước chưa sản xuất được do Bên Việt Nam thuê dùng cho sản xuất kinh doanh;
+ Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí.
Căn cứ để xác định hàng hoá nhập khẩu không chịu thuế GTGT nêu trên của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng, vật tư, phụ tùng trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Giá trị hàng hoá nhập khẩu được khấu trừ khi xác định doanh thu chịu thuế được xác định theo qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu chịu thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. Quy định này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu.

- Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với một số ngành kinh doanh như sau:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu chịu thuế

1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tại Việt Nam 10
2 Dịch vụ 50
3
a) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng 30
b) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng 50
4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận tải 25

- Đối với các Hợp đồng nhà thầu, Hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu chịu thuế khi xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo qui định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế GTGT đối với ngành nghề kinh doanh có mức thuế suất cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
1.2. Thuế suất thuế GTGT:
Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra áp dụng thuế suất qui định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, như quy định tại điểm 1 này, không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng ký với Bên Việt Nam.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Căn cứ tính thuế là doanh thu chịu thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế.

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế

2.1. Doanh thu chịu thuế TNDN:
- Doanh thu chịu thuế TNDN là toàn bộ doanh thu, chưa trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có), không bao gồm thuế GTGT, mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được. Doanh thu chịu thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Trường hợp, theo thoả thuận tại Hợp đồng nhà thầu, Hợp đồng nhà thầu phụ, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận doanh thu không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu chịu thuế TNDN được xác định theo công thức sau:


Doanh thu chịu thuế TNDN= Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN/(1-Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế)

Ví dụ: Nhà thầu A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế là 300.000 USD. Ngoài ra, Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài với giá trị là 23.000 USD. Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế TNDN, thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Việc xác định số thuế TNDN, số thuế GTGT nhà thầu nước ngoài phải nộp như sau:

a. Xác định doanh thu chịu thuế:
Doanh thu chịu thuế TNDN= (300.000 + 23.000)/(1-0,05) =340.000,00 USD

Doanh thu chịu thuế GTGT= 340.000/(1 – 50% x 10%)=357.894,73 USD

b. Xác định số thuế phải nộp:
- Số thuế TNDN phải nộp = 340.000,00 x 5% = 17.000,00 USD (1)
- Số thuế GTGT phải nộp = 357.894,73 x 50% x 10% = 17.894,73 USD (2)
Tổng cộng (1) + (2): 34.894,73 USD

Xin được trích dẫn tiếp theo

* Xác định doanh thu chịu thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
a) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. Quy định này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu.
b) Doanh thu chịu thuế TNDN đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, được xác định không bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm và người điều khiển phương tiện, máy móc, nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
Riêng doanh thu chịu thuế TNDN đối với trường hợp cho thuê tàu biển được xác định như sau:
+ Trường hợp bên đi thuê phải trả các chi phí như chi phí người điều khiển, bảo hiểm, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm thì doanh thu tính thuế TNDN đối với cho thuê tàu biển bằng 50% tiền cho thuê.
+ Trường hợp bên cho thuê phải chi trả các chi phí như chi phí người điều khiển, bảo hiểm, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm doanh thu tính thuế TNDN đối với cho thuê tàu biển bằng 20% tiền cho thuê.
c) Doanh thu chịu thuế TNDN của hãng hàng không nước ngoài, có hoạt động vận chuyển hàng không tại Việt Nam, là số tiền cước vận chuyển thực thu tính cho số lượng hành khách, hàng hoá thực xếp lên máy bay của hãng đó tại cảng hàng không đi ở Việt Nam đến cảng hàng không đến ở nước ngoài - là cảng đến cuối cùng của hành khách, hàng hoá theo hợp đồng hoặc chứng từ vận chuyển do bản thân hãng hàng không nước ngoài có bán vận tải hàng không tại Việt Nam thực hiện, không phải cảng mà hành khách, hàng hoá chỉ dừng lại ở mục đích quá cảnh (transit).
d) Lãi tiền vay: như quy định tại điểm 8, Mục IV, phần A của Thông tư này.
Riêng lãi tiền vay của hợp đồng vay vốn nước ngoài ký trước ngày 01/01/1999 không thuộc đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp các hợp đồng này có sự điều chỉnh, gia hạn:
+ Đối với trường hợp việc gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ không làm thay đổi nội dung về lãi suất, điều kiện thanh toán đã thoả thuận tại Hợp đồng vay vốn và thời gian gia hạn nợ vay ngắn hạn tối đa bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không quá 12 tháng, thời gian gia hạn nợ vay trung hạn, dài hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thoả thuận trong Hợp đồng vay vốn thì lãi tiền vay không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
+ Đối với trường hợp ký hợp đồng vay vốn mới nhưng tại hợp đồng vay qui định việc cho vay để thay thế khoản vay cũ, không thay đổi bên cho vay, các điều kiện về lãi suất, điều kiện thanh toán thuận lợi hơn so với hợp đồng vay vốn cũ thì lãi tiền vay không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
+ Đối với trường hợp việc gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ không làm thay đổi nội dung về lãi suất, điều kiện thanh toán đã thoả thuận tại Hợp đồng vay vốn nhưng thời gian gia hạn nợ vượt quá thời hạn gia hạn tối đa nêu trên thì khoản lãi tiền vay phát sinh kể từ khi hết thời hạn gia hạn tối đa nêu trên thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
+ Đối với các trường hợp điều chỉnh hợp đồng vay vốn kèm theo sự thay đổi các nội dung chính của hợp đồng như: lãi suất, phương thức cho vay, điều kiện thanh toán thì các khoản lãi tiền vay phát sinh kể từ khi hết hiệu lực của Hợp đồng vay vốn gốc thuộc diện chịu thuế TNDN.

2.2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế:


STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế

1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tại Việt Nam 1
2 Dịch vụ 5
3 Xây dựng 2
4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận tải 2
5 Lãi tiền vay 10
6 Thu nhập bản quyền 10

- Đối với các Hợp đồng nhà thầu, Hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo qui định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có mức thuế suất cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
- Riêng đối với các hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành thử, trường hợp trong hợp đồng không tách riêng giá trị máy móc, thiết bị và các dịch vụ thì áp dụng tỉ lệ thuế TNDN chung là 2% (áp dụng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh khác) cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Ví dụ: Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng với Bên Việt Nam để xây dựng một nhà máy điện F với giá trị là 70 triệu USD. Giá trị hợp đồng bao gồm:
+ Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu USD
+ Giá trị thiết kế dây chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD
+ Giá trị nhà xưởng, hệ thống phụ trợ khác, xây dựng, lắp đặt:10,5 triệu USD
+ Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD
+ Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử: 1,5 triệu USD.
Trong trường hợp này việc áp dụng tỷ lệ thuế GTGT, tỷ lệ thuế TNDN như sau: đối với giá trị máy móc, thiết bị áp dụng tỷ lệ đối với ngành thương mại (không tính thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị thuộc loại trong nước chưa sản xuất được); đối với giá trị dịch vụ thiết kế, giám sát lắp đặt, đào tạo, vận hành thử áp dụng tỷ lệ đối với ngành dịch vụ; giá trị công việc xây dựng, lắp đặt (10,5 triệu USD) áp dụng tỷ lệ thuế đối với ngành xây dựng.
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Xin được hướng dẫn cách tính thuế GTGT & thuế TNDN theo thông tư 05

Mình xin được trích dẫn thông tư để anh chị tiện trả lời về cách tính thuế GTGT & thuế TNDN dùm.

Thông tư của Bộ Tài chính số 05/2005/TT- BTC ngày 11/01/2005 hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam

II. ĐốI VớI NHà THầU NƯớC NGOàI, NHà THầU PHụ NƯớC NGOàI KHÔNG THựC HIệN CHế Độ Kế TOáN VIệT NAM

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ (%) tính trên doanh thu, cụ thể như sau:

1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

Căn cứ tính thuế là giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT.

Số thuế GTGT phải nộp= Giá trị gia tăng x Thuế suất GTGT

1.1. Giá trị gia tăng:

Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được xác định bằng doanh thu chịu thuế GTGT nhân tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.
- Doanh thu chịu thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). Trường hợp theo thoả thuận tại hợp đồng, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp (giá trị hợp đồng không bao gồm thuế) thì doanh thu chịu thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT được xác định theo công thức sau:

Doanh thu chịu thuế GTGT= Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT/(1-Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x thuế suất thuế GTGT)

------
P/S : Kính nhờ các mod chuyển bài này thành bài 1 lại vì lý do nào đó mà bài 1 hiện tại đáng lý thành bài 2, và bài 2 -> 3. (Để các anh chị đọc có trình tự hơn)
Không hiểu sao mình đã gởi bài này rồi mà không có trên diễn đàn.

Thân
 
Sửa lần cuối:
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Xin được hướng dẫn cách tính thuế GTGT & thuế TNDN theo thông tư 05

Có 1 hợp đồng về dịch vụ giám sát thi công hệ thống ống dẫn.
Trị giá hợp đồng là 9.430 USD. Trong hợp đồng ghi giá này chưa bao gồm thuế VAT.

Xin hỏi cách tính như sau không biết có đúng không ?

Cách 1 : Gồm 2 bước a và b

1.a.- Xác định doanh thu chịu thuế :

Doanh thu chịu thuế TNDN = 9430 € /(1-0.05 ) = 9,926.32 €

Doanh thu chịu thuế GTGT = 9,926.32 € /(1-50%*10%) = 10,448.75 €

1.b.- Xác định số thuế phải nộp :

Số thuế TNDN phải nộp = 9,926.32 € * 5% = 496.32 € (1)

Số thuế GTGT phải nộp = 10,448.75 € * 522.44 € (2)

Tổng cộng số thuế phải nộp : 1+ 2 = 1,018.75 €


Cách 2 :

2.a.- Xác định doanh thu chịu thuế :

Doanh thu chịu thuế = 9430 € /(1-0.05 ) = 9,926.32 €

2.b.- Xác định số thuế phải nộp :

Số thuế TNDN phải nộp = 9,926.32 € * 5% = 496.32 € (1)

Số thuế GTGT phải nộp = 9,926.32 € * 5% = 496.32 € (2)

Tổng cộng số thuế phải nộp : 1+ 2 = 992.63 €

Xin hỏi cách tính theo 1 và 2. Cách tính nào đúng.

Thân
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Theo cách tính thì cách 1 đúng, còn tỷ lệ thì bác xem nó có mức rõ ràng kèm theo thông tư
Bài trước của bác ở chỗ này, em đã post 2 file lên rồi, bác xem thử nhé
http://www.webketoan.vn/forum/showthread.php?t=41398

Anh Phong2v kính,

Sao hôm qua mình có trao đổi với cán bộ thuế họ nói theo cách 2 vậy ? (Xin lỗi cho mình không nói tên ra)

Đọc trong thông tư 05 thì được hướng dẫn theo cách 1 còn CB thuế thì bảo anh chỉ tính đơn giản là lấy :

Doanh thu tính thuế = Giá trị HĐ / (1-5%)
Thuế VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế * Thuế Suất VAT (5%)
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Thuế Suất TNDN (5%)

Thành thật cám ơn anh đã gởi tài liệu cho mình làm việc.

Thân
 
phong2v

phong2v

Guest
Anh Phong2v kính,

Sao hôm qua mình có trao đổi với cán bộ thuế họ nói theo cách 2 vậy ? (Xin lỗi cho mình không nói tên ra)

Đọc trong thông tư 05 thì được hướng dẫn theo cách 1 còn CB thuế thì bảo anh chỉ tính đơn giản là lấy :

Doanh thu tính thuế = Giá trị HĐ / (1-5%)
Thuế VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế * Thuế Suất VAT (5%)
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Thuế Suất TNDN (5%)

Thành thật cám ơn anh đã gởi tài liệu cho mình làm việc.

Thân
Xin lỗi bác nếu hình bác trên avatar thì em thua tuổi bác nhiều, nên bác đừng gợi em là anh nhé. hiiiii

Em nóii với bác vấn đề này nhé, Cách 1 là cách đúng và đúng theo thông tư hướng dẫn và đúng luôn với trường hợp của bác.
Nếu CB thuế đó chỉ ra rõ ràng làm theo cách 2 là sai
Còn cán bộ thuế nói là = Doanh thu chịu thuế x thuế suất như bài này thì đúng.
Nhưng bác nên nhớ là ở đây là doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu chịu thuế TNDN khác nhau, mà doanh thu chịu thuế GTGT, và thuế TNDN đã có hướng dẫn rõ ràng trong thông tư, nên thuế GTGT phải nộp bao giờ cũng cao hơn thuế TNDN.
Cái này tháng nào em cũng làm và đã nghiên cứu tương đối kỹ,
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
1.-Khi làm thủ tục nộp tiền vào Ngân sách nhà nước thì mình vẫn ghi như sau :
Thuế GTGT và thuế TNDN nộp thay cho nhà thầu phải không anh ? Và ghi bằng nguyên tệ hay đã qui đổi ra đồng VN.

2.-Theo tài liệu (tờ khai thuế nhà thầu "Mẫu 01/NTNT") anh gởi cho mình - Vẫn tính bằng nguyên tệ.

Xin được hướng dẫn cách làm.

Thân
 
phong2v

phong2v

Guest
1.-Khi làm thủ tục nộp tiền vào Ngân sách nhà nước thì mình vẫn ghi như sau :
Thuế GTGT và thuế TNDN nộp thay cho nhà thầu phải không anh ? Và ghi bằng nguyên tệ hay đã qui đổi ra đồng VN.

2.-Theo tài liệu (tờ khai thuế nhà thầu "Mẫu 01/NTNT") anh gởi cho mình - Vẫn tính bằng nguyên tệ.

Xin được hướng dẫn cách làm.

Thân
Em gửi cho bác là nguyên tệ, nhưng khi kê khai và nộp thuế bác phải quy đổi ra đồng Vn (vì nộp thuế theo quy định bắt buộc phải nộp VNĐ).
và bác ghi chú bên dưới là tỷ giá cho nhớ sau ko phải tính lại (mặc dù mẫu ko có)
Trên giấy nộp tiền vào NSNN bác cũng ghi thuế nhà thầu nước ngoài và (VAT hoặc TNDN) cho dẽ nhớ, quan trong là chương, loại, khoản, mục, tiểu mục đúng là CB thuế vào chuẩn thui mà bác
Trên tờ khai em đã có công thức bác chỉ cần nhập số vào số tiền thanh toán là ok. và tờ khai VNĐ cũng tương tự, em làm thế để cho sếp xem trước thôi mà
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Giúp cho mình xin file thông tư 05 bằng tiếng Anh

Các anh chị mình có thông tư 05/2005 ngày 11/01/2005 bằng tiếng Anh không ? Xin upload lên hoặc chỉ đường link cho mình tìm.
Đã search trên web site của Bộ Tài Chính nhưng không thấy ? Mình có vào trang tiếng Anh search rồi mà không có kết quả. (Có thể do lỗi của mình đọc không hiểu được Tiếng Anh)

Chân thành cám ơn
 
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,123
113
HCM
www.famaconsulting.vn
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Hix...bữa nay bác già gân dính đến thuế nhà thầu rồi :now:
Bác tải bản 05 tíếng anh tại đây
http://www.webketoan.vn/forum/showthread.php?t=18573

Nói nhỏ: bác cho tấm hình lên avatar, em nhìn thấy ...sợ quá :wall:

Cám ơn bác đã upload tài liệu lên cho mình tham khảo.

P/S :
Còn cái advantar nhà em - Em suy nghĩ mãi mới đưa ra ảnh này thôi, nếu bác thấy em quá lão hôm nào em upload hình lúc em mới chào đời nhe.
Thân
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Nhờ anh chị xem hộ lại cách tính thuế

Sáng nay mình có làm việc cơ quan Thuế họ bảo phải tính theo cách 1a - cột P theo file mình gởi kèm theo.
Do trị giá hợp đồng thanh toán cho khách hàng không bao gồm thuế VAT vả lại thuế TNDN thì mình khấu trừ vào lần thanh toán. Nên phải áp dụng cách tính 1a.

Còn cách tính 2a. Trong trường hợp trị giá HĐồng cũng không bao gồm thuế GTGT nhưng toàn bộ thuế GTGT và thuế TNDN mình trả hộ cho nhà thầu thì mới áp dụng cách tính 2a.

----
Trường hợp của mình là hợp đồng không bao gồm thuế GTGT và thuế GTGT này phải thay cho nhà thầu. Còn Thuế TNDN thì mình khấu trừ vào các lần thanh toán.

Xin được hướng dẫn cách nào đúng đây.
 
Sửa lần cuối:
phong2v

phong2v

Guest
Sáng nay mình có làm việc cơ quan Thuế họ bảo phải tính theo cách 1a - cột P theo file mình gởi kèm theo.
Do trị giá hợp đồng thanh toán cho khách hàng không bao gồm thuế VAT vả lại thuế TNDN thì mình khấu trừ vào lần thanh toán. Nên phải áp dụng cách tính 1a.

Còn cách tính 2a. Trong trường hợp trị giá HĐồng cũng không bao gồm thuế GTGT nhưng toàn bộ thuế GTGT và thuế TNDN mình trả hộ cho nhà thầu thì mới áp dụng cách tính 2a.

----
Trường hợp của mình là hợp đồng không bao gồm thuế GTGT và thuế GTGT này phải thay cho nhà thầu. Còn Thuế TNDN thì mình khấu trừ vào các lần thanh toán.

Xin được hướng dẫn cách nào đúng đây.
như em đã trao đổi với anh, theo em nên xem rõ hợp đồng lại
Là giá trên HĐ là giá ko bao gồm các lợi thuế
hay là giá bao gồm những thuế gì, và ko bao gồm thuế gì
Như thế mới có cách tính chuẩn xác được
 
The Hoang

The Hoang

Kế Toán Dạo
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
11/8/05
2,416
286
83
Sài Gòn - Phan Thiết
Chào bác,
Em thấy bác đã tham gia vào kê khai nộp thuế nhà thầu. Vậy chắc là bác đã làm quyết toán rồi ấy nhỉ?
vậy bác có ái mẫu số 02-1/NTNN không gởi cho e với. E tìm hết cuốn thông tư 60 ma hem thấy nó đâu hết trong khi thông tư ghi rõ là có mẫu kèm theo.
Email cuả e: dqthehoang@yahoo.com
Thank bác trước nhé.
 
P

Pear59

Cao cấp
11/12/06
558
1
18
49
VN
Có 1 hợp đồng về dịch vụ giám sát thi công hệ thống ống dẫn.
Trị giá hợp đồng là 9.430 USD. Trong hợp đồng ghi giá này chưa bao gồm thuế VAT.

Xin hỏi cách tính như sau không biết có đúng không ?

Cách 1 : Gồm 2 bước a và b

1.a.- Xác định doanh thu chịu thuế :

Doanh thu chịu thuế TNDN = 9430 € /(1-0.05 ) = 9,926.32 €

Doanh thu chịu thuế GTGT = 9,926.32 € /(1-50%*10%) = 10,448.75 €

1.b.- Xác định số thuế phải nộp :

Số thuế TNDN phải nộp = 9,926.32 € * 5% = 496.32 € (1)

Số thuế GTGT phải nộp = 10,448.75 € * 522.44 € (2)

Tổng cộng số thuế phải nộp : 1+ 2 = 1,018.75 €


Cách 2 :

2.a.- Xác định doanh thu chịu thuế :

Doanh thu chịu thuế = 9430 € /(1-0.05 ) = 9,926.32 €

2.b.- Xác định số thuế phải nộp :

Số thuế TNDN phải nộp = 9,926.32 € * 5% = 496.32 € (1)

Số thuế GTGT phải nộp = 9,926.32 € * 5% = 496.32 € (2)

Tổng cộng số thuế phải nộp : 1+ 2 = 992.63 €

Xin hỏi cách tính theo 1 và 2. Cách tính nào đúng.

Thân

Pear59 có ý kiến sau:

Trường hợp 1: Giá trị hợp đồng ko gồm thuế TNDN và và thuế GTGT. Bên VN phải nộp 2 loại thuế cho khách hàng. Cách tính như của bác là ok.

Trường hợp 2: Giá trị hợp đồng gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, nghĩa là bên VN nộp thuế GTGT cho khách hàng.
Doanh thu chịu thuế TNDN = 9,430
Doanh thu chịu thuế GTGT = 9,926.32
Thuế TNDN = 471.5
Thuế GTGT = 496.32
Tổng số thuế phải nộp là 967.82

Lâu rồi Pear ko tính thuế nhà thầu. Các bác kiểm tra lại giúp cách tính trên nhé. Tks
 
Sửa lần cuối:
P

Pear59

Cao cấp
11/12/06
558
1
18
49
VN
Chào bác,
Em thấy bác đã tham gia vào kê khai nộp thuế nhà thầu. Vậy chắc là bác đã làm quyết toán rồi ấy nhỉ?
vậy bác có cái mẫu số 02-1/NTNN không gởi cho e với. E tìm hết cuốn thông tư 60 ma hem thấy nó đâu hết trong khi thông tư ghi rõ là có mẫu kèm theo.
Email cuả e: dqthehoang@yahoo.com
Thank bác trước nhé.

Em ơi, cái mẫu đó ở TT05 chứ sao lại ở TT60 :deal:
 
L

Luis LOC

Guest
3/6/08
35
1
8
TP.HCM
Anh Phong2v kính,

Sao hôm qua mình có trao đổi với cán bộ thuế họ nói theo cách 2 vậy ? (Xin lỗi cho mình không nói tên ra)

Đọc trong thông tư 05 thì được hướng dẫn theo cách 1 còn CB thuế thì bảo anh chỉ tính đơn giản là lấy :

Doanh thu tính thuế = Giá trị HĐ / (1-5%)
Thuế VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế * Thuế Suất VAT (5%)
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Thuế Suất TNDN (5%)

Thành thật cám ơn anh đã gởi tài liệu cho mình làm việc.

Thân

Thành thật xin lỗi,mình định viếtbài nhưng thấy bài lâu quá mìnhlại thôi, Xin lỗi
 
Sửa lần cuối:

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA