Trong thời gian vừa qua mình theo dõi diễn đàn wkt và nhận thấy rất nhiều người đề cập và hỏi về việc hạch toán tỷ giá nào khi nv ps liên quan đến ngoại tệ, mình căn cứ vào CM Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái rồi tổng quan lại cho các bạn dễ nhận biết khi có nv kt ps liên quan đến ngoại tệ thì dùng tỷ giá nào.
- Tỷ giá giao dịch: Tỷ giá giao dịch thực tế (thường là tỷ giá của Ngân hàng mà cty psinh giao dịch) or tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
-Tỷ giá ghi sổ: Tỷ giá đích danh; tỷ giá bình quân gia quyền; tỷ giá nhập trước, xuất trước...
1. Đối với bên Có của các Tài khoản vốn bằng tiền: Tỷ giá ghi sổ
2. Đối với bên Có của các Tài khoản nợ phải trả, hoặc bên Nợ của các Tài khoản nợ phải thu: Tỷ giá giao dịch
3. Đối với bên Nợ của các Tài khoản nợ phải trả, hoặc bên Có của các Tài khoản nợ phải thu: Tỷ giá ghi sổ.
4. Cuối năm tài chính, phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài chính.
5. Cuối năm tài chính các số dư Nợ phải trả hoặc dư Nợ phải thu có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo và các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính.
6. Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam: Tỷ giá thực tế mua, bán.
7. Đối với các Tk Doanh thu, TSCĐ, cphí sx kd ...và Bên Nợ của các Tài khoản vốn bằng tiền: Tỷ giá giao dịch
@Mod: mong các bạn đừng xoá or chuyển nhé vì không biết để mục nào. thx
- Tỷ giá giao dịch: Tỷ giá giao dịch thực tế (thường là tỷ giá của Ngân hàng mà cty psinh giao dịch) or tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
-Tỷ giá ghi sổ: Tỷ giá đích danh; tỷ giá bình quân gia quyền; tỷ giá nhập trước, xuất trước...
1. Đối với bên Có của các Tài khoản vốn bằng tiền: Tỷ giá ghi sổ
2. Đối với bên Có của các Tài khoản nợ phải trả, hoặc bên Nợ của các Tài khoản nợ phải thu: Tỷ giá giao dịch
3. Đối với bên Nợ của các Tài khoản nợ phải trả, hoặc bên Có của các Tài khoản nợ phải thu: Tỷ giá ghi sổ.
4. Cuối năm tài chính, phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài chính.
5. Cuối năm tài chính các số dư Nợ phải trả hoặc dư Nợ phải thu có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo và các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính.
6. Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam: Tỷ giá thực tế mua, bán.
7. Đối với các Tk Doanh thu, TSCĐ, cphí sx kd ...và Bên Nợ của các Tài khoản vốn bằng tiền: Tỷ giá giao dịch
@Mod: mong các bạn đừng xoá or chuyển nhé vì không biết để mục nào. thx
Sửa lần cuối: