Wacc

  • Thread starter lannhu
  • Ngày gửi
L

Lan-Giao

Guest
8/6/04
113
2
0
43
HCMC
Neu project ko co' equity component thi cost of capital cua no' chi co' cost of debt thoi, ie. "capital investor" cho project na`y chi co' debtholders, expected rate of return cua debtholder chi'nh la` cost of debt roi con gi. Cost of debt cua cty se kha'c voi cost of debt cua project ma`. Neu project co' do risk cao, ban nghi debt market se expect la` charge no' voi cost bang voi cost of debt hay muc WACC cua cty sao?

Ca'i cthuc ma to noi la`, sorry, dung cho capex investment, ie co' systematic risk ko kha'c voi cty, cho nen ti'nh truc tiep tu WACC cty. Truong hop systematic risk kha'c voi cua cty, vi du nhu nhu di acquire cty X hay division X cua cty kha'c chang han, thi cugn ti'nh tuong tu nhu vay thoi, hoac la ti'nh unleverage cost of equity cua X roi sau do' releverage lai theo new capital structure cua X roi apply vao WACC, hoac la` ti`m ca'c cty co' business risk tuong tu tinh average cua ca'c unleverage cost of equity, sau do' dung new capital structure cua X de releverage cost of equity roi wang vo WACC fomula.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
L

lannhu

It's me!
14/10/04
1,372
2
0
44
~S~
Tóm lại, ý của LG vẫn là dùng capital structure của project? Nhưng tớ đã chứng minh kết quả nó vô lý bằng cái ví dụ đơn giản là project được tài trợ 100% debt.==> ko thể lấy structure của project đó được.

Neu project ko co' equity component thi cost of capital cua no' chi co' cost of debt thoi, ie. "capital investor" cho project na`y chi co' debtholders, expected rate of return cua debtholder chi'nh la` cost of debt roi con gi. Cost of debt cua cty se kha'c voi cost of debt cua project ma`. Neu project co' do risk cao, ban nghi debt market se expect la` charge no' voi cost bang voi cost of debt hay muc WACC cua cty sao?
Cost of debt rẻ hơn cost of equity rất nhiều (điều này giải thích tại sao WACC có chứa cost of capital luôn cao hơn WACC chỉ có chưa cost of debt), risk càng cao thì chênh lệch càng nhiều. Khi cty có project mới thì risk của project này được gộp vào để tính lại WACC của cty chứ ko phải dùng WACC cũ, tức WACC khi chưa có project này để so sánh.
 
T

trangnam

Sơ cấp
7/8/08
31
1
0
Hanoi
WACC bao gồm chi phí vốn của cổ phiếu thường, chi phí vốn của cổ phiếu ưu đãi và chi phí vốn của trái phếu. Trong đó thì nên ghi nhớ rằng khi tính chi phí vốn của trái phiếu cần xét tới yếu tố thuế.Các chi phí vốn khác được tính dựa trên market value. Thực ra nếu có fair value để tính thì tốt nhất.
 
L

lannhu

It's me!
14/10/04
1,372
2
0
44
~S~
WACC bao gồm chi phí vốn của cổ phiếu thường, chi phí vốn của cổ phiếu ưu đãi và chi phí vốn của trái phếu.
Đây chỉ là mô hình trên lý thuyết thôi em, nhưng hình như lý thuyết của sách CFA ko viết như vậy.:045:
 
T

trangnam

Sơ cấp
7/8/08
31
1
0
Hanoi
Đây chỉ là mô hình trên lý thuyết thôi em, nhưng hình như lý thuyết của sách CFA ko viết như vậy.:045:

Vậy thì CFA viết như thế nào?Xin cho biết ý kiến vì mình học thấy như vậy. WACC tính theo tỷ trọng của 3 yếu tố trên.
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
xin chào mọi người. tớ cũng đang quan tâm wacc. theo dõi cuoc thao luan giua lannhu va langiao den day thi...hết, ma tớ chua rut ra duoc ket luan cuoi cung la nhung thanh phan nao nen hoac khong nen tinh trong wacc. khong co sach hay quy dinh nao cho viec nay sao nhi? dung la sach tớ doc qua chua thay neu chi tiet nhu thuc te đang gặp phải..
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
Trích - hành trình đi tìm cấu trúc vốn tối ưu: "Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được định nghĩa như là sự kết hợp giữa nợ (debt) và vốn cổ phần (equity) trong tổng nguồn vốn dài hạn mà doanh nghiệp có thể huy động được để tài trợ cho các dự án đầu tư.

Ở đây cần làm rõ một chút về khái niệm các thành phần trong cấu trúc vốn. Vốn cổ phần (equity), bao gồm vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và lợi nhuận giữ lại, được tìm thấy dễ dàng ở khoản mục vốnchủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.

Trong khi đó, khái niệm nợ (debt) có vẻ phức tạp hơn. Lý thuyết đầu tư thường đồng nhất nợ (debt) với khoản mục phải trả dài hạn (liabities). Tuy nhiên trong khoản mục phải trả (liabilities) lại cần phải phân biệt giữa phải trả tài chính (financing liabilities) như phải trả người bán dài hạn, vay và nợ dài hạn (bao gồm cả trái phiếu và trái phiếu chuyển đổi) và phải trả hoạt động (operating liabilities) như thuế thu nhập phải trả được hoãn lại, dự phòng trợ cấp mất việc làm và các khoản dự phòng phải trả dài hạn khác, quỹ lương hưu chưa đến thời hạn trả. Cả hai loại nợ phải trả này giống nhau ở chỗ, trong tương lai chúng đều khiến doanh nghiệp phải xuất hiện một dòng tiền ra. Nhưng điều khác biệt là với phải trả hoạt động (operating liabilities), doanh nghiệp không hề tốn một đồng chi phí nào cho các khoản vốn chiếm dụng hợp pháp này.

Mặc dù vẫn còn nhiều tranh cãi, song để cho vấn đề được đơn giản, tôi đi theo quan điểm của nhiều nhà phân tích, đồng nhất thành phần nợ trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp với khoản mục vay và nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Do vậy thước đo cấu trúc vốn đơn giản nhất là tỷ số vay và nợ dài hạn trên tổng vốn dài hạn."
 
Jonicute

Jonicute

Guest
21/3/08
495
1
0
Hanoi
Trích - hành trình đi tìm cấu trúc vốn tối ưu:
Ở đây cần làm rõ một chút về khái niệm các thành phần trong cấu trúc vốn. Vốn cổ phần (equity), bao gồm vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và lợi nhuận giữ lại, được tìm thấy dễ dàng ở khoản mục vốnchủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.

Trong khi đó, khái niệm nợ (debt) có vẻ phức tạp hơn. Lý thuyết đầu tư thường đồng nhất nợ (debt) với khoản mục phải trả dài hạn (liabities). Tuy nhiên trong khoản mục phải trả (liabilities) lại cần phải phân biệt giữa phải trả tài chính (financing liabilities) như phải trả người bán dài hạn, vay và nợ dài hạn (bao gồm cả trái phiếu và trái phiếu chuyển đổi) và phải trả hoạt động (operating liabilities) như thuế thu nhập phải trả được hoãn lại, dự phòng trợ cấp mất việc làm và các khoản dự phòng phải trả dài hạn khác, quỹ lương hưu chưa đến thời hạn trả. Cả hai loại nợ phải trả này giống nhau ở chỗ, trong tương lai chúng đều khiến doanh nghiệp phải xuất hiện một dòng tiền ra. Nhưng điều khác biệt là với phải trả hoạt động (operating liabilities), doanh nghiệp không hề tốn một đồng chi phí nào cho các khoản vốn chiếm dụng hợp pháp này.

Mặc dù vẫn còn nhiều tranh cãi, song để cho vấn đề được đơn giản, tôi đi theo quan điểm của nhiều nhà phân tích, đồng nhất thành phần nợ trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp với khoản mục vay và nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Do vậy thước đo cấu trúc vốn đơn giản nhất là tỷ số vay và nợ dài hạn trên tổng vốn dài hạn."

Thế cậu làm thử cái tỷ trọng cấu trúc nguồn vốn trong cái này xem sao! Tớ không nghĩ cấu trúc vốn lại chỉ bo bo hẹp ở phần vốn vay từ external, mà nó phải cover hết phần nguồn vốn của doanh nghiệp chứ! Nếu chỉ tách ra vốn external, còn những phần phải trả kia coi như phần được chiếm dụng là chưa phải trong bản chất WACC. Tính WACC ở đây là để tính bài toán tối ưu để chọn ra một cái expected rate of return phản ánh đúng nhất khả năng của doanh nghiệp, và để giảm thiểu rủi ro....

Vậy nên dùng cái nào?

Tạm thời cậu thử tính cấu trúc vốn cho cái balance sheet với số liệu sau tớ tham khảo, tớ sẽ dùng cái cấu trúc cậu tính lắp vào công thức định giá xem expected rate of return như cậu tính sẽ cho ra giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp cao hơn hay thấp hơn cách tớ tính.

Như vậy có thể kết luận được điều gì đó!

A- NỢ PHẢI TRẢ______________________ 334,806,520,128
I. Nợ ngắn hạn______________________ 295,925,026,759
1. Vay và nợ ngắn hạn _______________ 74,036,111,569
2. Phải trả người bán _________________ 50,803,116,263
3. Người mua trả tiền trước ___________ 98,985,648,874
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 17,734,102,091
5. Phải trả người lao động _____________ 4,931,107,627
6. Chi phí phải trả ____________________ 7,025,130,541
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 42,409,809,794
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn ________________________ 38,881,493,369
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Vay và nợ dài hạn
4. Vay và nợ dài hạn khác_____________ 38,881,493,369
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU __________________ 274,806,038,683
I. Vốn chủ sở hữu __________________ 270,719,262,092
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu__________________ 100,797,850,000
2. Thặng dư vốn cổ phần__________________ 55,766,941,000
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quĩ __________________ (127,096,000)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ________________ 114,281,567,092
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác __________________ 4,086,776,591
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2. Nguồn kinh phí __________________ 4,086,776,591
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN __________________ 609,612,558,811
 
Jonicute

Jonicute

Guest
21/3/08
495
1
0
Hanoi
Mặc dù vẫn còn nhiều tranh cãi, song để cho vấn đề được đơn giản, tôi đi theo quan điểm của nhiều nhà phân tích, đồng nhất thành phần nợ trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp với khoản mục vay và nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Do vậy thước đo cấu trúc vốn đơn giản nhất là tỷ số vay và nợ dài hạn trên tổng vốn dài hạn."

Nói như cậu thì hình như cậu hiểu người ta đang đi tìm cái chi phí vốn thực chi! Không phải tìm chi phí vốn theo quan điểm phân tích đầu tư, phân tích dự án trong đó đã cover các yếu tố rủi ro!
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
đến đây tôi thấy tạm ổn. nhưng còn vướng một chút là khoản mục 'vay và nợ dài hạn' trên báo cáo tài chính mà tôi đang gặp phải là một khoản nợ nhưng không phải nợ vay và không có chi phí lãi vay. đó là khoản quyền sử dụng đất phải trả nhà nước khi góp vốn vào cty con... nhưng khoản này chỉ có 51 tỷ, không ảnh hưởng lớn đến tổng vốn dài hạn, nên có lẽ tôi sẽ không tính vào
 
Jonicute

Jonicute

Guest
21/3/08
495
1
0
Hanoi
đến đây tôi thấy tạm ổn. nhưng còn vướng một chút là khoản mục 'vay và nợ dài hạn' trên báo cáo tài chính mà tôi đang gặp phải là một khoản nợ nhưng không phải nợ vay và không có chi phí lãi vay. đó là khoản quyền sử dụng đất phải trả nhà nước khi góp vốn vào cty con... nhưng khoản này chỉ có 51 tỷ, không ảnh hưởng lớn đến tổng vốn dài hạn, nên có lẽ tôi sẽ không tính vào

Chẳng hỉu cậu nói gì?

Tớ chỉ cần cậu dựa vào các thông số trên, cậu tự tính và tính ra cái kd, cái ks trong đó cái kd là chi phí sử dụng nợ, cái ks là chi phí vốn chủ sở hữu phổ thông, bài này ko có cổ đông ưu đãi nhưng có ít cổ phiếu quĩ và có phần lợi nhuận chưa chia, có cả thặng dư vốn cổ phần.

P/S: mà cậu có đang bàn vấn đề tớ đưa ra hay ko nhỉ? hihi...chẳng thấy thưa gửi gì cú bụp vào nói như là....là....hix hix....
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
To Joni:
nếu tính theo tôi thì cơ cấu như sau:
E:D = 87,4%:12,6%
bạn đưa vào bài toán của bạn thử xem
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
hihi, cái trước tớ viết trước khi joni reply lần đầu tiên. là tớ tự viết thôi. cái vừa rồi mới trả lời joni. nhưng mà những cái bạn đưa tớ chỉ tính cấu trúc vốn thôi, không có thông tin để tính chi phí vốn theo cấu trúc đó
 
Jonicute

Jonicute

Guest
21/3/08
495
1
0
Hanoi
Cho các thông số của một doanh nghiệp như sau:

A- NỢ PHẢI TRẢ______________________ 334,806,520,128
I. Nợ ngắn hạn______________________ 295,925,026,759
1. Vay và nợ ngắn hạn _______________ 74,036,111,569
2. Phải trả người bán _________________ 50,803,116,263
3. Người mua trả tiền trước ___________ 98,985,648,874
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 17,734,102,091
5. Phải trả người lao động _____________ 4,931,107,627
6. Chi phí phải trả ____________________ 7,025,130,541
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 42,409,809,794
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn ________________________ 38,881,493,369
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Vay và nợ dài hạn
4. Vay và nợ dài hạn khác_____________ 38,881,493,369
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU __________________ 274,806,038,683
I. Vốn chủ sở hữu __________________ 270,719,262,092
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu__________________ 100,797,850,000
2. Thặng dư vốn cổ phần__________________ 55,766,941,000
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quĩ __________________ (127,096,000)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ________________ 114,281,567,092
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác __________________ 4,086,776,591
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2. Nguồn kinh phí __________________ 4,086,776,591
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN __________________ 609,612,558,811

ROE qua các năm 2004; 2005; 2006; 2007 lần lượt là: 0.175; 0.117; 0.184; 0.115

Cổ tức tiền mẹt hàng năm trả từ 2004; 2005; 2006; 2007 là: 1800; 1800; 1800; 1800

Tỷ lệ trả cổ tức (payout ratio) 2004; 2005; 2006; 2007 là: 0.379; 0.371; 0.207; 0.232

Với thông tin năm 2009 lãi suất cơ bản NHNN VN sẽ giảm còn 8.5%/năm. Giả định năm 2009 cổ tức cash doanh nghiệp trả vẫn chỉ 1800 vnđ/cổ phiếu.

Định giá cổ phiếu của doanh nghiệp!

Cậu làm! Tớ làm theo Gordon định giá, tớ estimate rate of return chỉ bằng WACC.
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
tớ hỏng biết làm đâu. hix! nhức đầu quá :p
 
Jonicute

Jonicute

Guest
21/3/08
495
1
0
Hanoi
To Joni:
nếu tính theo tôi thì cơ cấu như sau:
E:D = 87,4%:12,6%
bạn đưa vào bài toán của bạn thử xem

Lắp vào

Kết quả:

WACC của cậu 0.137 (của tớ 0.130)
Giá cổ phiếu của cậu 25.696 vnđ/cổ (của tớ 28.314 vnđ/cổ)

WACC của cậu lớn hơn của tớ? Tại sao? Trong khi cậu đã tỉnh lược đi một phần chiếm dụng vốn không phải chịu chi phí?
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
nếu tớ không tĩnh lượt những phần đó đi thì tổng nguồn vốn dài hạn tăng lên, những phần đó gắn với chi phí lãi vay, và chi phí đó thấp hơn chi phí vốn CSH.
 
Jonicute

Jonicute

Guest
21/3/08
495
1
0
Hanoi
tớ hỏng biết làm đâu. hix! nhức đầu quá :p

Tớ làm qua một số giả định (cá nhân và chủ quan):

1. Kỳ vọng 2009 lãi cơ bản chỉ còn 8.5%/năm (do đọc một số dự báo tổ chức tín nhiệm....)

Chi phí huy động vốn của dnghiệp sẽ là 130% * Lãi cơ bản + 15% * Lãi cơ bản = 145% * lãi cơ bản

Do: Tớ cho thêm 15% là chi phí out of pocket để doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn bank

2. Giả định ROE 2009 ổn ổn như 2007 và các năm trước- nghĩa là nó có thể đạt 0.287

3. Giả định năm 2009, HĐQT công ty vẫn thực hiện chính sách cổ tức 1.800 đồng/cổ/1 năm

4. Giá giao dịch ngày hôm nay của cổ phiếu là 25.000 vnđ/cổ (giá chốt ATC)

Định giá công thức Gordon nó ra 28.314 vnđ/cổ (cao hơn giá giao dịch hiện tại)

Tuy nhiên, cần định giá theo một số phương pháp khác để xem mức vênh!
 
M

MMAP

Sơ cấp
16/12/08
8
0
0
HCM
Tks joni!
Tớ không biết định giá theo Gordon là như thế nào nữa. nên đọc bài của bạn tớ hỏng hiểu :p khi nào rảnh tớ sẽ tìm hiểu thêm.
 
N

ngado278

Guest
7/12/10
2
0
0
36
ha noi
theo mình được biết thì trong công thức tính WACC, tỷ trọng sẽ là giá trị vốn cổ phần và tỷ trọng vay ngắn hạn, dài hạn. Khoản vay ngắn hạn và dài hạn chỉ tính những khoản phải trả lãi thôi, chứ không tính khoản nợ dài hạn khác đâu.
 
Sửa lần cuối:

Xem nhiều