Ðề: Lập nhóm ôn thi công chức BHXH 2013
MỌI NGƯỜI CÙNG BÀN VỀ PHẦN TRẮC NGHIỆM BHXH NÀY GIÚP EM VỚI Ạ. EM TỰ LÀM VÀ LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN SAU:
1. Điều kiện được hưởng chế độ ốm đau:
a. Người lao động đang tham gia BHXH bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
b. Người lao động đang tham gia BHXH có con bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
c. Người lao động đang tham gia BHXH có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
d. a và b đúng.
e. a và c đúng.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ chăm sóc con ốm tối đa trong 1 năm là:
a. 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi, tối đa 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến 7 tuổi.
b. 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi, tối đa 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi.
c. 20 ngày làm việc nếu con trên 3 tuổi, tối đa 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi.
d. 15 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi, tối đa 20 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến 7 tuổi.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau khi người lao động mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày do Bộ y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm:
a. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính theo ngày làm việc.
b. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần. Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm với mức thấp hơn.
c. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính theo ngày làm việc. Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì không được hưởng tiếp chế độ ốm.
d. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính theo ngày làm việc. Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm với mức thấp hơn.
4. Mức hưởng chế độ ốm đau là:
a. Bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
b. Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
c. Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
d. Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc;
5. Mức hưởng chế độ ốm đau khi người lao động mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày do Bộ y tế ban hành sau khi hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức:
a. Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
b. Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm trở lên;
c. Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH dưới 15 năm;
d. Tất cả đáp án đều đúng.
e. Tất cả đáp án đều sai.
6. Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi:
a. Đóng BHXH từ đủ 4 tháng trở lên trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
b. Đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
c. Đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
d. Đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
7. Câu nào sau đây đúng với thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu:
a. 10 ngày nếu thai ≥ 1 tháng;
b. 20 ngày nếu thai ≥ 3 tháng;
c. 30 ngày nếu thai ≥ 3 tháng;
d. 50 ngày nếu thai ≥ 6 tháng;
8. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi:
a. Lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đến khi con đủ 4 tháng tuổi.
b. Lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trong thời gian 4 tháng tính từ lúc nhận nuôi con nuôi.
c. Cả hai đáp án a và b đều sai.
d. Cả hai đáp án a và b đều đúng.
9. Lao động nữ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng :
a. 2 tháng lương tối thiểu cho mỗi con;
b. 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con;
c. Cả 2 đáp án a và b đều sai.
10. Thời gian hưởng chế độ thai sản:
a. Chỉ tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần;
b. Chỉ tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần đối với trường hợp đi khám thai;
c. Tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần;
d. Tất cả đáp án trên đều sai.
11. Mức hưởng một ngày của chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, sau thai sản, sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
a. Bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình.
b. Bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại cơ sở tập trung.
c. Cả hai đáp án trên đều đúng.
d. Cả hai đáp án trên đều sai.
12. Hãy chỉ ra đáp án sai:
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động:
a. Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; suy giảm khả năng lao động từ 15% trở lên.
b. Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động; suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
c. Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý; suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
13. Hãy chỉ ra đáp án đúng:
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:
a. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTBXH ban hành khi làm trong môi trường có yếu tố độc hại.
b. Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
c. Đáp án a đúng.
d. Đáp án a và b.
14. Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính theo:
a. Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động;
b. Mức trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH;
c. Vừa tính theo mức suy giảm khả năng lao động vừa tính theo số năm đóng BHXH;
d. Mức trợ cấp tính theo lương tối thiểu chung.
15. Hãy chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất:
Mức trợ cấp 1 lần hoặc hằng tháng đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp căn cứ vào:
a. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động. Nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì hưởng trợ cấp 1 lần, suy giảm khả năng lao động từ 31% thì hưởng trợ cấp hằng tháng.
b. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được hưởng hằng tháng.
c. Nếu đóng BHXH dưới 15 năm thì được hưởng 1 lần.
d. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
16. Chọn đáp án đúng:
Người lao động được hưởng lương hưu khi nghỉ việc nếu:
a. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
b. Nam từ đủ năm mươi lăm tuổi đến đủ sáu mươi tuổi, nữ từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
c. Chỉ có đáp án a đúng.
d. Cả hai đáp án a và b đều đúng.
17. Người lao động đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu khi:
a. Nam đủ 50 tuổi trở lên, nữ đủ 45 tuổi trở lên.
b. Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
c. Cả đáp án a và b đều đúng.
d. Cả hai đáp án a và b đều sai.
18. Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì mức lương hưu giảm đi:
a. 1%.
b. 1% đối với nữ, 2% đối với nam.
c. 1,5% đối với nữ, 2% đối với nam.
d. 0,5% đối với nữ, 1% đối với nam.
19. Tính theo số năm đóng BHXH (nếu có tháng lẻ thì được làm tròn), từ năm thứ 31 trở đi đối với nam, từ năm thứ 26 trở đi đối với nữ thì được hưởng trợ cấp 1 lần, cứ mỗi năm đóng BHXH được tính bằng:
a. 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.
b. 1 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.
c. 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.
d. 2 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.
20. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo thang bảng lương do Nhà nước quy định thì mức bình quân tiền lương làm căn cứ tính lương hưu được tính như sau:
a. 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH trước 01/01/1995.
b. 8 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH trong khoảng từ 01/01/2001 – 31/12/2006.
c. Cả đáp án a và b đều đúng.
d. Chỉ đáp án a đúng.
21. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH 1 lần:
a. Đủ tuổi hưởng lương hưu hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên nhưng đóng BHXH chưa đủ 20 năm;
b. Sau một năm nghỉ việc nếu không đóng BHXH và có yêu cầu nhận trợ cấp BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH;
c. Ra nước ngoài để định cư.
d. Tất cả đáp án trên đều đúng.
22. Mức hưởng trợ cấp BHXH 1 lần:
a. Mỗi năm đóng BHXH được hưởng 1,5 lần tháng mức bình quân tiền lương, tiền công đóng BHXH.
b. Người có thời gian đóng BHXH theo ngoại tệ, tiền Việt Nam hưởng trợ cấp BHXH 1 lần từ 01/01/2007 trở đi được điều chỉnh tiền lương đóng BHXH theo chỉ số giá tiêu dùng do Bộ LĐTBXH quy định hàng năm.
c. Tất cả đáp án trên đều đúng.
d. Chỉ đáp án b đúng.
23. Những đối tượng nào khi chết thân nhân được hưởng mai táng phí:
a. Người đang đóng BHXH;
b. Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH;
c. Người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng đã nghỉ việc.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
24. Những trường hợp nào thân nhân của người chết được xét hưởng tuất hàng tháng:
a. Đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên, chưa hưởng trợ cấp BHXH 1 lần;
b. Đang hưởng lương hưu; đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
c. Chết do TNLĐ, BNN (kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu);
d. Tất cả các đáp án trên.
25. Những trường hợp nào thân nhân của người chết được xét hưởng tuất 1 lần:
a. Đóng BHXH từ đủ 3 tháng đến dưới 15 năm, chưa hưởng trợ cấp BHXH 1 lần;
b. Người chết thuộc trường hợp được hưởng tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân đủ điều hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
c. Cả hai đáp án đều đúng.
d. Cả hai đáp án đều sau.