Bỏng có thể tham khảo cái này nhé: Ghi nhận giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động.
- Nếu GB được thoả thuạn ở mức giá trị hợp lý (GTHL) hoặc thấp hơn GTHL mà không có điều kiện nào khác tức là GB= GTHL thì các khoản lãi hoặc lỗ phải được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ (711 hoặc 811) phát sinh.
- Nếu GB được thoả thuận thấp hơn GTHL (GB< GTHL) mà có điều kiện là khoản chênh lệch giữa GTHL và GB (GTHL-GB) được bù đắp bằng khoản tiền thuê trong tương lai ở một mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường, khoản chênh lệch này được theo dõi ở TK 242- Chi phí trả trước dài hạn và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà TS đó dự kiến sử dụng.
- Nếu GB cao hơn GTHL (GB>GTHL) thì khoản chênh lệch (GB-GTHL) được theo dõi ở TK 3387- doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ dần để giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà TS đó dự kiến sử dụng.
- Nếu GTHL tại thời điểm bán và thuê lại thấp hơn GTCL của TS, khoản chênh lệch giữa GTCL và GTHL (GTCL-GTHL) phải được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ phát sinh (TK 811)
Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động:
Do không có sự chuyển giao, phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS nên khi phát sinh nghiệp vụ bán và thue elại TSCĐ là thuê hoạt động kế toán sử dụng các giá trị GB, GTHL, GTCL. Về bản chất, lãi lỗ của hoạt động bán TS vẫn là so sánh giữa GB và GTCL, tuy nhiên, GTHL là giá trị thoả thuận khi thuê lại TS hoạt động cũng có ảnh hưởng tới xử lý các khoản lãi hoặc lỗ.
- Trường hợp GB > GTHL mà không có điều kiện khác thì các khoản lãi hay lỗ phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh (TK 711 hoặc TK 811)
Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh thu nhập:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 711- GB
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh giảm TSCĐ:
Nợ TK 811-GTCL
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế
Có TK 211- Nguyên giá
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ thuê TS hoạt động theo quy định của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về TS thuê hoạt động.
Định kỳ phân bổ khoản chênh lệch chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà TS đó dự kiến sử dụng:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242- Chênh lệch (GTCL-GB)
- Trường h ợp GB> GTHL
Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, phản ánh thu nhập:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 711- (GB-GTCL)
Có TK 3387- Chênh lệch (GB-GTCL)
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Nợ TK 811-GTCL
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế
Có TK 211- Nguyên giá
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ thuê TS hoạt động theo quy định của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về TS thuê hoạt động.
Định kỳ phân bổ số lãi về giao dịch bán và thuê TS là thuê hoạt động làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê:
Nợ TK 3387- Chênh lệch (GTCL-GB)
Có TK 623, 627, 641, 642