Em chào các bác,
Bác nào đã ghi Chứng từ khấu trừ thuế TNCN chưa? Em đang viết để trả người nộp thuế liên 2 nhưng có chỗ em chưa rõ lắm.
1. Trong mục III. mục 15: thời điểm trả thu nhập: tháng...năm...(nếu cty em trả lương của tháng 8 vào ngày 10 tháng 9 thì em ghi trong dấu ... là tháng 8 hay tháng 9?
2. Mục 16: Tổng thu nhập chịu thuế đã trả:....(em phải điền khoản nào vào đây?)
3. Mục 17: Số t huế TNCN đã khấu trừ: ...(em đã ghi số thuế trừ từ lương của người LĐ)
4. Mục 18: Số TNCN còn được nhận
16)-(17)....(em ko biết)
Các bác chỉ cho em với nhé!
CÁCH GHI CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN
1) Biên lai thuế thu nhập cá nhân
[01] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[04], [05] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế
[06] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[07]Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[08] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[09] Ngày cấp: ghi trên CMND hoặc hộ chiếu
[10] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…
[11] Kỳ tính thuế: ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).
[12] Thu nhập chịu thuế: ghi số thu nhập tổ chức, cá nhân trả cho đối tượng nộp thuế trước khi trừ các khoản giảm trừ.
[13] Thu nhập tính thuế: được xác định bằng thu nhập chịu thuế [12] trừ (-) các khoản được giảm trừ.
[14] Số thuế thu nhập phải nộp: đối với cá nhân cư trú được xác định bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần; đối với cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân (x) với thuế suất.
[15] Số thuế đã khấu trừ/đã tạm nộp: ghi số thuế thu nhập cá nhân đã được khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm.
[16], [17] Số thuế nộp kỳ này: ghi số thuế thu nhập cá nhân nộp thực tế tại kỳ này ghi bằng số và bằng chữ.
2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
[06] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế
[10] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu
[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…
[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2009 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.
[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân