T
Xin giúp mình hiểu thêm về TT 201/2009/TT-BTC.
Theo mục 2.1 điều 6 của TT :
2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ:
2.1. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.
Theo TT trên mình đã hạch toán tài khoản 1122 (USD) như sau:
* Cuối năm TK1122(USD): 0 (USD) nhưng tiền VND là: (46,000,000đ)
theo tỷ giá bq liên ngân hàng cuối năm là: 17,900đ.
Mình định khoản như sau:
Nợ TK 1122: 46,000,000đ
Có TK 413: 46,000,000đ
Nếu theo TT 201 thì mình sẽ treo TK 413 sang đầu năm sau hạch toán ngược lại thì:
Nợ TK413: 46,000,000đ
Có TK1122: 46,000,000đ
Như vậy TK 1122 lại tiếp tục âm sao?
Theo mục 2.1 điều 6 của TT :
2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ:
2.1. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.
Theo TT trên mình đã hạch toán tài khoản 1122 (USD) như sau:
* Cuối năm TK1122(USD): 0 (USD) nhưng tiền VND là: (46,000,000đ)
theo tỷ giá bq liên ngân hàng cuối năm là: 17,900đ.
Mình định khoản như sau:
Nợ TK 1122: 46,000,000đ
Có TK 413: 46,000,000đ
Nếu theo TT 201 thì mình sẽ treo TK 413 sang đầu năm sau hạch toán ngược lại thì:
Nợ TK413: 46,000,000đ
Có TK1122: 46,000,000đ
Như vậy TK 1122 lại tiếp tục âm sao?
Sửa lần cuối: