Hiện nay có lẽ chưa có văn bản nào quy định QSDD lâu dài và QSDD có thời hạn cụ thể bao gồm những TH nào. Chắc phải phối kết hợp giữa chuẩn mực, chế độ quy định về QSDD và các văn bản hướng dẫn luật đất đai thôi các bác ạ.
1. QSDD lâu dài và QSDD có thời hạn: căn cứ vào thời hạn sử dụng đất ghi trên giấy CN QSDD là lâu dài hay số năm được sử dụng.
2. Các DN được giao đất, được cho thuê, được cho thuê lại đất nếu được cấp giấy chứng nhận QSDD thì căn cứ vào giấy này để hạch tóan TSVH (DN có thể kiểm sóat được TS này thông qua việc sử dụng giấy CN này để thực hiện các quyền cầm cố, thế chấp, bảo lãnh,…)
3. Chỉ có những DN thuê lại đất trong khu CN và DN được NN cho thuê đất thì mới được cấp giấy CN QSDD. Ngoài ra, các TH thuê đất khác thì không được cấp=> chi phí để trả tiền thuê đất sẽ treo 242.
4. QD206: “QSDD lâu dài là TSCDVH đặc biệt, DN ghi nhận là TSVH theo NGiá nhưng không được trích khấu hao”=>QSDD có thời hạn thì được trích khấu hao, thời gian trích KH là thời hạn được được phép sử dụng đất theo quy định. CM số 04 chỉ mới đề cập đến QSDD có thời hạn mà chưa nói đến QSDD lâu dài.
5. Điều 63, ND181. Quyền sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hoá
- Quyền sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận quyền sử dụng đất là tài sản của Nhà nước tại doanh nghiệp phải được tính giá trị vào giá trị tài sản doanh nghiệp khi cổ phần hóa.
- Giá trị quyền sử dụng đất được xác định để đưa vào giá trị tài sản doanh nghiệp khi cổ phần hoá phải sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường nhưng không thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm cổ phần hoá.
- Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm rà soát lại quỹ đất doanh nghiệp đang sử dụng, xử lý và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 49 và Điều 52 của Nghị định này.
6. Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (đối với trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếu có)....Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.
Chữ "riêng biệt" này phải được hiểu ntn ạ??? Có phải là TH cấp giấy CN QSDD nhưng chưa có TS gắn liền trên đất.
Trên đây chỉ là vài ý kiên của em. Có gì các bác ngâm cứu ND181 và các VB liên quan rồi bổ sung cho em với nhé! Many thanks.