3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh HH, DVcó thu nhập chịu thuế.
Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật (Căn cứ điểm 1 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; (Căn cứ quy định tại điểm 2.30 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a. 15% (Căn cứ điểm 2.19 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)
Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).(Căn cứ điểm 2.5.d Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ (Căn cứ điểm 2.14, 2.15 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)..
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
c. Không có khoản chi nào nêu trên (Căn cứ điểm 2.31 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Căn cứ điểm 2.31 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)..
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định (Căn cứ điểm 2.30 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
a. 10%
Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
c. 70% (Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.(Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi (Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)..
Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế (Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ (Căn cứ điểm 2 mục VII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau (Căn cứ điểm 2 mục VII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (Căn cứ điểm 1 mục III Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (Căn cứ điểm 1 mục III Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiến, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:
c. Thuế suất từ 32% đến 50% (Căn cứ điểm 2 mục IX Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
Câu 25. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
d. Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trên
Câu 26. Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Căn cứ điểm 3 mục II phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 27. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?
b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (Căn cứ điểm 3 mục II phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC)
Câu 28. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai (Căn cứ điểm 1 mục I phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 29. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất(Căn cứ điểm 2.3 mục I phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC)
Câu 30. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?
b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết toán thuế (Căn cứ mục V Phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 31. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là?
d. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.
Câu 32. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, chi hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiếu khấu thanh toán của doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập DN tối đa bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng chi phí được trừ?
a. 15%
Câu 33. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
b. Thu nhập tính thuế và thuế suất
Câu 34. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo là:
a) 10%
Câu 35. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất là bao nhiêu trong thời gian mười năm.
c. 20%
Câu 36. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế là:
a. 10%
Câu 37. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hoá thể thao là:
a. 10%
Câu 38. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môi trường là:
a. 10%
Câu 39. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với hợp tác xã DVnông nghiệp là:
c. 20%
Câu 40. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với quỹ tín dụng nhân dân là:
c. 20%
Câu 41 Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập tính thuế TNDN số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
c.5 năm
Câu 42. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
.
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 43. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 44. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Câu 45. Thu nhập chịu thuế TNDN gồm :
c. Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh HH, DVvà thu nhập khác của doanh nghiệp.
Câu 46. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế TNDN đối với :
c. Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.
Câu 47. Thu nhập được miễn thuế TNDN:
b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
Câu 48. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :
c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
Câu 49. Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam được xác định theo :
d. a và c
sss
Câu 50. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác là :
c. Từ 32% đến 50%
Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Câu 1. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
b. 2.150 triệu đồng=(6000 – 3500*1,1)( chỉ được chi 10% cho quảng cáo)
Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 trđ
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
b. 300 triệu đồng
chi phí xử lý nước thải được trừ, chi phí trả lương nhưng không chi trả không được trừ
(4000-3000+200)*25%=300
Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
c. 575 triệu đồng
300 triệu chi trả lãi vay vốn không được trừ
200 triệu đào tạo nghề được trừ chi phí
( 8000-(6000-300))*0.25)
Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
a. 2.000 triệu đồng
200 triệu trích trước vào chi phí không đúng quy định nên không được trừ vào chi phí,
thu nhập 200 triệu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu…không phải tính vào thu nhập chịu thuế
=>(7000 -5000 + 200 - 200)=2000
Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị) là 4.000 triệu đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
b. 800 triệu đồng = (5000-(4000+4000*10%))+200
Doanh nghiệp được phép kê khai khoản chi phí cho quảng cáo,tiếp thị… 10%
Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
b. 275 triệu đồng
chi trả tiền lương nhưng thực tế không chi trả, nên không được trừ chi phí 100 triệu
(3500-2500+100)*0,25 = 275 triệu
Câu 7. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng.
- Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
b. 275 triệu đồng
thuế tndn trong nước là: (6000-5000)* 25%=250 triệu
tổng thu từ nước ngoài là : 1000+300=1300
thuế thu nhập từ nước ngoài phải nộp thêm: 1300*25% - 300=25 triệu
tndn phải nộp là : 250+25=275 triệu
Câu 8. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
c. 500 triệu đồng=(10.000 – 8500 + 500)*25%
tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành thì không được trừ vào chi phí
(10.000 – 8500 + 500)*25%=500 triệu
Câu 9. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ y tế là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
b. 2.000 triệu đồng
Chi 100 triệu nộp phạt không được trừ vào chi phí
chi 100 triệu tài trợ y tế được trừ vào chi phí
(10000-8100+100)*25%=2000 triệu
Câu 10. Doanh nghiệp Y có các khoản chi phí khai trong kỳ tính thuế : 25.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch ...được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là:
b. 2.430 triệu đồng
3 khoản chi trên thì 2 khoản đầu không được trừ vào chi phí
khoản trả lãi ngân hàng được trừ 300 triệu
doanh nghiệp được trừ 10% chi phí được trừ (không bao gồm chi quán cáo, tiếp thị,…)
(25000-500-200)*10%=2430 triệu
Câu 11. Một doanh nghiệp mới thành lập được 1 năm, trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 2.000 triệu đồng (có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp, chưa bao gồm chi phí quảng cáo, khuyến mãi)
Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi của doanh nghiệp được phép trừ tối đa khi tính thu nhập chịu thuế là:
c. 300 triệu đồng
chi phí tối đa cho quảng cáo, tiếp thị của doanh nghiệp là 15% chi phí được trừ chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị …( áp dụng cho 3 năm đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập)
2000*15%=300 triệu
Câu 12. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu?
b. 5,5 tỷ đồng.
doanh nghiệp được trừ chi phí cho quảng cáo, tiếp thị…
là: 5000*10%=500 triệu
tổng chi phí bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị là: 5000+500=5500 triệu
Câu 13. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
c. 25 triệu đồng
doanh thu của doanh nghiệp là: 850+250=1100 triệu
thuế tndn của c là : 1100*25%=275 triệu
nhưng doanh nghiệp c đã nộp ở nước ngoài 250 triệu
nên thuế tndn c phải nộp thêm ở việt nam là
275-250=25 triệu
Câu 14. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
c. 105 triệu đồng
thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm được trừ nên thu nhập chịu thuế của a là: 300+120=420
thuế tndn a phải nộp là:: 420*25%=105 triệu
Câu 15. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
b. 50 triệu đồng
thuế tndn từ hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em là:
200*15%*50%=15 triệu
thuế tndn từ 2 hoạt động dưới là
(50+90)*25%=35 triệu
thuế tndn của b là 35+15=60 triệu
Câu 16. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn