Thi tuyển công chức thuế!

  • Thread starter chienhvtc
  • Ngày gửi
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
N

nangthuytinh867

Guest
24/3/08
3
0
0
ha noi
Lý thuyết:

Như vậy theo tớ, đáp án chính xác của Phần 4: Thuế thu nhập cá nhân như sau:
1-C 2-D 3-D 4-D 5-D 6-A 7-A
8-A 9-D 10-D 11-E 12-C 13-D 14-D
15-D 16-D 17-D 18-B 19-C 20-B 21-D
22-B 23-D 24-E 25-C 26-A 27-C 28-D
29-D 30-D 31-B 32-B hoặc C 33-D 34-D 35-A
36-C 37-C 38-C 39-B 40-A 41-B
Bài tập:
1-D 2-D 3-C 4-A 5-B 6-C 7-A
8-D 9-C 10-B 11-C 12-C 13-A

Các bạn tham khảo nhé!

Thanks bạn nhé. Mình cũng có cùng đáp án với bạn ở phần này
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
D

danghngoc

Guest
21/3/08
9
0
0
TPHCM
Theo đáp án phần trắc nghiệm do bạn dinh6888 đưa ra và mình so sánh với tài liệu các giảng viên , mình đã đưa vào phần mềm giúp test thi trực tuyến.
các bạn có thể vào test tại địa chỉ:

http://cucthue.com/kiemtra/
user: demo
pass: demo


Nếu có câu nào sai các bạn email vào huy@emusic.vn để mình sửa.
Thanks :D

làm sao đăng nhập vào địa chỉ http://cucthue.com/kiemtra/[/url]này được chỉ mình với
:wall::angel:
 
B

boolin

Trung cấp
30/9/09
63
0
0
40
Fullhouse
làm sao đăng nhập vào địa chỉ http://cucthue.com/kiemtra/[/url]này được chỉ mình với
:wall::angel:

Bên trái của trang web có phần Đăng nhập đó, bạn xem lại coi. Hôm qua mình thử làm rồi, cũng khá hay.
 
F

Franci1

Guest
26/7/09
32
0
0
39
Thanh Hoa
bạn khẳng định là k có đợt 2 ư? bạn nhầm rồi.
:015:

ok! ý kiến của bạn luôn. Có đợt 2 và còn có cả đợt 3 tuỳ vào lượng chỉ tiêu xin của từng cục. Thời gian công bố danh sách cũng tuỳ thuộc, có Cục công bố sớm và có Cục công bố muộn 1 chút. Khoá trước Cục tớ còn phải đợi tới ...9 tháng(tính từ ngày thi) mới được gọi kìa. Còn đợt 2 của khoá vừa thi đầu 2009 tớ lên Cục hỏi mấy anh chị họ nói Cục tớ...cuối năm nay hoặc đầu năm sau đây này, cổ tớ nó lại dài thêm ra roài đây này!! chờ thì sốt hết cả ruột mà chẳng biết có đỗ được không :025:
 
D

dinh6888

Guest
17/9/09
47
0
0
Hải dương
Mệt quá, mấy cái câu hỏi này, không đọc kĩ thì thôi, đọc kĩ thì chẳng câu nào ra hồn cả.Mấy ông trong trường nghiệp vụ thuế trong lúc ra đề không đeo kính nên mới ra đề kiểu này.Hehe.
VD câu này:
Câu 10. Doanh nghiệp Y có các khoản chi phí khai trong kỳ tính thuế : 25.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch ...được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là:

a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng
Câu này thì bố thằng nào mà biết đề hỏi cái gì?
Còn nhiều câu thì đáp án được cho là đúng thì còn thiếu từ ngữ chính xác, cuối cùng chẳng có đáp án nào là chính xác nhất.
Đúng là phong cách thuế má có khác, đối với mỗi cán bộ thuế có cách hiểu luật khác nhau, dẫn đến thu thuế cũng khác nhau là chuyện đương nhiên.
Chán vãi!
:wall:
Đến lúc đi tù cả lút với nhau thôi, mà bọn doanh nghiệp vẫn trốn được thuế.
 
Sửa lần cuối:
D

dinh6888

Guest
17/9/09
47
0
0
Hải dương
Câu 38. Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:
a. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động (Điểm a Khoản 3 Điều 19 Luật thuế TNCN).
b. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề.
c. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập.
d. Câu a và b
e. Câu b và c
Câu này thì sao hả bà con?
Có người thì chọn c, người chọn e
Nếu mà moi móc ra thì chẳng đáp án nào chính xác cả.
:error:
 
B

boolin

Trung cấp
30/9/09
63
0
0
40
Fullhouse
Mệt quá, mấy cái câu hỏi này, không đọc kĩ thì thôi, đọc kĩ thì chẳng câu nào ra hồn cả.Mấy ông trong trường nghiệp vụ thuế trong lúc ra đề không đeo kính nên mới ra đề kiểu này.Hehe.
VD câu này:
Câu 10. Doanh nghiệp Y có các khoản chi phí khai trong kỳ tính thuế : 25.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch ...được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là:

a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng
Câu này thì bố thằng nào mà biết đề hỏi cái gì?

Đề hỏi Chi phí QC, ... mà.
CP hợp lý = 25.000-500-200 = 24.300
Chi QC được tính vào chi phí hợp lý (10% chi phí hợp lý) là 24.300 x 10% = 2.430.
Nếu để ý, bài 4 sai đề đó!
 
D

dinh6888

Guest
17/9/09
47
0
0
Hải dương
Bài 13. Trong năm, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 4,5 triệu đồng / tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh H phải nộp là :
a. 550.000 đồng
b. 300.000 đồng
c. Số khác
d. Không phải nộp thuế
Câu này đáp án là d đúng không bà con ơi?
Các khoản thưởng 30.4, 1.5, là khoản thu nhập miễn thuế chứ, không phải tính vào thuế tncn?
 
T

trungnbcbb

Guest
6/10/09
1
0
1
Việt Nam
Câu 38. Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:
a. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động (Điểm a Khoản 3 Điều 19 Luật thuế TNCN).
b. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề.
c. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập.
d. Câu a và b
e. Câu b và c
Câu này thì sao hả bà con?
Có người thì chọn c, người chọn e
Nếu mà moi móc ra thì chẳng đáp án nào chính xác cả.
:error:
câu này đáp án là C vì vẫn còn khả năng lao động..............
 
Sửa lần cuối:
C

chiatay1

Trung cấp
21/9/09
50
0
0
vn
ok! ý kiến của bạn luôn. Có đợt 2 và còn có cả đợt 3 tuỳ vào lượng chỉ tiêu xin của từng cục. Thời gian công bố danh sách cũng tuỳ thuộc, có Cục công bố sớm và có Cục công bố muộn 1 chút. Khoá trước Cục tớ còn phải đợi tới ...9 tháng(tính từ ngày thi) mới được gọi kìa. Còn đợt 2 của khoá vừa thi đầu 2009 tớ lên Cục hỏi mấy anh chị họ nói Cục tớ...cuối năm nay hoặc đầu năm sau đây này, cổ tớ nó lại dài thêm ra roài đây này!! chờ thì sốt hết cả ruột mà chẳng biết có đỗ được không :025:
đồng ý với ý kiến của bạn, có lẽ là phải cuối năm nay hoặc đầu năm sau mới công bố đợt 2 ( tuỳ từng cục ).
mà không biết năm trước đợt 2 gọi cách đợt 1 bao lâu nhỉ? :pepsi:
 
B

boolin

Trung cấp
30/9/09
63
0
0
40
Fullhouse
Bài 13. Trong năm, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 4,5 triệu đồng / tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh H phải nộp là :
a. 550.000 đồng
b. 300.000 đồng
c. Số khác
d. Không phải nộp thuế
Câu này đáp án là d đúng không bà con ơi?
Các khoản thưởng 30.4, 1.5, là khoản thu nhập miễn thuế chứ, không phải tính vào thuế tncn?

Thông tư 84 phần A/III/2.3 quy định các khoản miễn thuế không nhắc đến khoản tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm. Ngoài ra phần A/II/2.3 có quy định rõ các khoản tiền thưởng được trừ khi tính thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công. Trong đó cũng không thấy nhắc đến khoản tiền thưởng này. Vì vậy đáp án đúng là A
 
Sửa lần cuối:
T

tunglv

Guest
27/2/08
40
0
6
Black hole
Ông đọc lại luật đi, làm sai rồi, nếu 2 tỉ 1 xe thì chỉ được tính 1,6 tỉ là tối đa thôi.
Còn bán theo phương thức trả góp thì Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.
Làm gì có chuyện tính lãi ở đây?

phục vụ kinh doanh vận tải hành khách và du lịch thì đuợc khấu trừ toàn bộ, dáp án D mới đúng
 
B

boolin

Trung cấp
30/9/09
63
0
0
40
Fullhouse
phục vụ kinh doanh vận tải hành khách và du lịch thì đuợc khấu trừ toàn bộ, dáp án D mới đúng
Bài tập 11 của GTGT là của bên bán ô tô, có liên quan đến khấu trừ đâu mà các bạn cứ nhắc đến 1,6 tỷ vậy nhỉ? Đã bán thì fải nộp tất cả mà. Câu này đáp án A. Bạn xem lại các fần trả lời trc nhé!
 
D

dinh6888

Guest
17/9/09
47
0
0
Hải dương
1. Thuế Giá trị gia tăng

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT:
c. Trùng lắp

Câu 2: Đối tượng chịu thuế GTGT là:
c.HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT (Điểm 1 mục I phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC).

Câu 3: HH, D’Vnào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ.

Câu 4. HH, DVnào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 5: Đối với HH, DVdùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là:
d. Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đưong tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.

Câu 6: Đối với HH luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT là:
a. Không phải tính và nộp thuế GTGT

Câu 7: HH luân chuyển nội bộ là HH:
c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh

Câu 8: Giá tính thuế GTGT đối với HH nhập khẩu là:
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có).

Câu 9: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT

Câu 10: Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT

Câu 11: Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT(1.7.3-gia tinh thue of thog tu 129/2008)


Câu 12: Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là:
c. Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng

Câu 13: Thuế suất 0% không áp dụng đối với:
d.Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

Câu 14: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?
a. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Câu 15: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Câu 16: Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.

Câu 17: Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.

Câu 18: Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên mua như thế nào?.
b. Khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn

Câu 19: DN A có hoá đơn GTGT mua vào lập ngày 12/05/2009. Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2009, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?
c. Tháng 10/2009

Câu 20: Từ 01/01/2009 điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên được bổ sung thêm quy định nào sau đây:
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng

Câu 21: Từ 01/01/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên:
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán (điểm 1.3 mục III phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC)

Câu 22: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác định bằng (=)?
c. Giá trị gia tăng của HH, DVchịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại HH, DVđó.

Câu 23: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 24: Hoá đơn, chứng từ mua, bán, sử dụng nào dưới đây được coi là không hợp pháp:
a. Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng.

Câu 25: Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.

Câu 26: Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có HH, DVxuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng:
c. Cơ sở kinh doanh trong tháng có HH, DVxuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

Câu 27: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
d. Cả 3 trường hợp trên (Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC)

Câu 28: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
d. Cả 3 trường hợp trên (Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC)

Câu 29: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
b. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Câu 30: Khai thuế GTGT là loại thuế khai theo tháng và các trường hợp:
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 31: Thời hạn nộp thuế GTGT:
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 32. Giá tính thuế GTGT của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là:
b. Giá bán chưa có thuế GTGT

Câu 33. Giá tính thuế GTGT đối với HH nhập khẩu là:
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)

Câu 34. Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
c. Cả 2 cách trên

Câu 35. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào?
a. 0%

Câu 36. Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
b. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ


Câu 37. Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
a. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng

Câu 38. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, DVsử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, DVchịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
a. Khấu trừ toàn bộ

Câu 39. Căn cứ tính thuế GTGT là gì?
c. Giá tính thuế và thuế suất

Câu 40. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu:
b. Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

Câu 41. Thuế GTGT đầu vào của HH, DVsử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HH, DVchịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HH, DVdùng cho sản xuất, kinh doanh HH, DVchịu thuế GTGT

Câu 42.Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HH, DVchịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì :
b. Được khấu trừ toàn bộ.(tr 31 cua tai lieu tap huan)

Câu 43.Giá tính thuế GTGT đối với HH chịu thuế TTĐB là giá bán:
b. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

Câu 44. Giá tính thuế đối với HH bán theo phương thức trả góp là:
b. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp

Câu 45. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
c. Đối với HH, DV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công HH, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán HH, DV, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu.

Câu 46. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế GTGT trong trường hợp sau:
b. Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Câu 47. Cơ sở kinh doanh trong tháng có HH, DVxuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
b. 200.000.000 đồng trở lên

Câu 48. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
c. Vận tải quốc tế

Câu 49. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;
c. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo Tài sản cố định của doanh nghiệp.

Câu 50. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;
b.Chuyển quyền sử dụng đất


Bài tập Thuế Giá trị gia tăng

Câu 1. Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?
b. 250.000 đồng=(500*5*10%)

Câu 2. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?
a. 390.000 đồng=(300 + 300*30%)

Câu 3. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 7/2009 là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/2009 của công ty là bao nhiêu?
b. 3.000.000 đồng=(100*5%-2)

Câu 4. Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng
- Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng là 10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?

c. 80.000.000 đồng=(2000 * 50% * 5% - 20)

Câu 5. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 3.000.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%)

Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu?

a. 425.000.000 đồng= ( 5000 *10% -75)

Câu 6. Công ty N có doanh thu bán thiết bị y tế chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 5/2009 là 1.000.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm thiết bị y tế là 5% và doanh nghiệp được giảm 50% mức thuế suất
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 05/2009 của công ty N là:
b. 5.000.000 đồng= ( 1000 * 50% * 5% - 20)

Câu 7. Kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2006 là: 0 đồng.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2009 của công ty AMB là:
c. 430.000.000 đồng= ( 800 – 400 + 30)

Câu 8. Kỳ tính thuế tháng 8/2009, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
- Số thuế GTGT đầu vào hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó Mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất HH chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng để sản xuất HH không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.)
- Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2009 là:
a. 600.000.000 đồng(thue vat cua tscd dc ktru toan bo)

Câu 9. Kỳ tính thuế tháng 6/2009. Công ty Xây dựng Thăng Tiến có số liệu sau:
- Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT : 12.000.0000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2009: 0 đồng
- Thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng, lắp đặt: 10% ( Hiện đang trong thời gian được giảm 50% thuế suất thuế GTGT).
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2009 là:
a. 100.000.000 đồng=(12000 * 10%*50% - 500)

Câu 10. Công ty thương mại VINCOMAIE đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2009, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%.
Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là:
b. 66.000.000 đồng(không ghi thuế suất nên coi như giá chưa có VAT)

Câu 11. Kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty cổ phần ô tô AMP có số liệu sau:
- Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo phương thức trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm (chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220.000.000 đồng) với giá bán chưa có Thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng, lãi trả góp 200.000.000 đồng/xe; Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.
- Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2009 là:
a. 2.000.000.000 đồng=(2000*10*10%)

Câu 12: Doanh nghiệp A nhận gia công HH cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công DN B trả cho DN A là 40 triệu đồng
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công HH do DN A mua (chưa có thuế GTGT): 15 triệu đồng
- Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT) 135 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT?
c.55 triệu đồng=(40+15) ( chỉ tính chi phí trả cho nhân công là 40 triệu và chi phí mua phụ liệu, nhiên liệu)


Câu 13: Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu HH cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu.
Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%
Giá tính thuế GTGT?
c.41 triệu đồng= 5%*820tr,gia tinh thue la hoa hog dc hg voi hd uy thacXk)

Câu 14: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2009 có số liệu sau:
- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2009, thu được 10,1 triệu đồng.
Giá tính thuế GTGT?
a. 30 triệu đồng

Câu 15: Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ hành trọn gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.
Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD
Chi phí trả cho phía nước ngoài: 1.000 USD
Tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ
Giá tính thuế GTGT?
d. 20.000 x 18.000 =( (32000-9000-1000)/1,1)*18.000
Câu 16: Ngày 09/01/2009, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng. CSKD được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu.
d 200 triệu.=2000*10%

Câu 17: Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán DVđầu vào được tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), DVnày chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:

b. 10 triệu đồng(110 triệu đã bao gồm thuế gtgt, thuế gtgt = 110/1,1)
 
Sửa lần cuối:
D

dinh6888

Guest
17/9/09
47
0
0
Hải dương
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu 1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với HH giá công là:
d. Hoặc a, hoặc b, hoặc c

Câu 2: Giá tính thuế TTĐB của HH sản xuất trong nước là:
c. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và TTĐB;

Câu 3: Trường hợp cơ sở sản xuất HH chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là:
b. Thuế TTĐB của HH xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số HH xuất kho tiêu thụ trong kỳ (nếu có chứng từ hợp pháp)

Câu 4. Những HH dưới đây, HH nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
d. Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất HH thuộc diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
d. a và b đều đúng.

Câu 6: Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12
d. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009; cácquy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2010.

Câu 7. Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
a. Giá tính thuế của hàng hóa, DVchịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, DVđó.

Câu 8. Giá tính thuế TTĐB đỐi vỚi hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?
b. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Câu 9. Giá tính thuế của hàng hóa chịu thuế TTĐB sản xuất trong nước là?
a. Giá do cơ quan thuế ấn định
b. Giá do cơ sở sản xuất bán ra
( câu này chưa chắc chắn lắm)
Câu 10. Phương pháp tính thuế TTĐB như thế nào?
a. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.

Câu 11. Giá tính thuế TTĐB của HH gia công là?
a. Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

Câu 12. Giám đốc công ty B mua 1 chiếc du thuyền để vận chuyển hành khách và phục vụ khách du lịch, trường hợp này chiếc du thuyền đó có phải chịu thuế TTĐB không?
b. Không( phục vụ khách du lịch)

Câu 13. HH nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
d.Tàu bay dùng cho mục đich kinh doanh vận chuyển hành khách.

Câu 14.HH nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
d.Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.

Câu 15. Trong kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty A mua HH thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần còn lại thì tiêu thụ hết ở trong nước. Công ty D phải khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ tính thuế tháng 7/2009 cho:
d. a, b, c cả đều sai.( cty d k phai chiu vi la hag hoa xuat ban cho cskd de xk)
Câu 16. HH nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
b.HH do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
Câu 17.Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với HH sản xuất trong nước là:
c.Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế Giá trị gia tăng.

Câu 18. Giá tính thuế tiêu thụ đặc đối với HH nhập khẩu là:
c.Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu chưa bao gồm thuế Tiêu thụ đặc biệt

Câu 19. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với HH bán theo phương thức trả góp là:
b.Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của HH đó không bao gồm khoản lãi trả góp.

Câu 20. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào?
d. Cả 3 trường hợp trên.
 
D

dinh6888

Guest
17/9/09
47
0
0
Hải dương
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh HH, DVcó thu nhập chịu thuế.

Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.

Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.

Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật (Căn cứ điểm 1 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.

Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
b. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.

Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; (Căn cứ quy định tại điểm 2.30 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a. 15% (Căn cứ điểm 2.19 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)

Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).(Căn cứ điểm 2.5.d Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ (Căn cứ điểm 2.14, 2.15 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)..
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
c. Không có khoản chi nào nêu trên (Căn cứ điểm 2.31 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Căn cứ điểm 2.31 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)..
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định (Căn cứ điểm 2.30 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
a. 10%

Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
c. 70% (Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.(Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi (Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC)..
Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế (Căn cứ điểm 2 Mục VIII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ (Căn cứ điểm 2 mục VII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).
Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau (Căn cứ điểm 2 mục VII Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (Căn cứ điểm 1 mục III Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (Căn cứ điểm 1 mục III Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiến, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:
c. Thuế suất từ 32% đến 50% (Căn cứ điểm 2 mục IX Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.


Câu 25. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
d. Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trên

Câu 26. Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Căn cứ điểm 3 mục II phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 27. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?
b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (Căn cứ điểm 3 mục II phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC)
Câu 28. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai (Căn cứ điểm 1 mục I phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 29. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất(Căn cứ điểm 2.3 mục I phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC)

Câu 30. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?
b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết toán thuế (Căn cứ mục V Phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC).

Câu 31. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là?
d. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.

Câu 32. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, chi hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiếu khấu thanh toán của doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập DN tối đa bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng chi phí được trừ?
a. 15%

Câu 33. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là:
b. Thu nhập tính thuế và thuế suất

Câu 34. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo là:
a) 10%

Câu 35. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất là bao nhiêu trong thời gian mười năm.
c. 20%

Câu 36. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế là:
a. 10%

Câu 37. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hoá thể thao là:
a. 10%
Câu 38. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môi trường là:
a. 10%

Câu 39. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với hợp tác xã DVnông nghiệp là:
c. 20%


Câu 40. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với quỹ tín dụng nhân dân là:
c. 20%
Câu 41 Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập tính thuế TNDN số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
c.5 năm

Câu 42. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
.
d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 43. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 44. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Câu 45. Thu nhập chịu thuế TNDN gồm :
c. Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh HH, DVvà thu nhập khác của doanh nghiệp.

Câu 46. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế TNDN đối với :
c. Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.

Câu 47. Thu nhập được miễn thuế TNDN:
b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

Câu 48. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :
c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.

Câu 49. Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam được xác định theo :
d. a và c
sss
Câu 50. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác là :
c. Từ 32% đến 50%



Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Câu 1. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:

b. 2.150 triệu đồng=(6000 – 3500*1,1)( chỉ được chi 10% cho quảng cáo)


Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 trđ
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:

b. 300 triệu đồng
chi phí xử lý nước thải được trừ, chi phí trả lương nhưng không chi trả không được trừ
 (4000-3000+200)*25%=300

Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
c. 575 triệu đồng
300 triệu chi trả lãi vay vốn không được trừ
200 triệu đào tạo nghề được trừ chi phí
 ( 8000-(6000-300))*0.25)
Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:

a. 2.000 triệu đồng
200 triệu trích trước vào chi phí không đúng quy định nên không được trừ vào chi phí,
thu nhập 200 triệu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu…không phải tính vào thu nhập chịu thuế
=>(7000 -5000 + 200 - 200)=2000
Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị) là 4.000 triệu đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
b. 800 triệu đồng = (5000-(4000+4000*10%))+200
Doanh nghiệp được phép kê khai khoản chi phí cho quảng cáo,tiếp thị… 10%

Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
b. 275 triệu đồng
chi trả tiền lương nhưng thực tế không chi trả, nên không được trừ chi phí 100 triệu
 (3500-2500+100)*0,25 = 275 triệu
Câu 7. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng.
- Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
b. 275 triệu đồng
thuế tndn trong nước là: (6000-5000)* 25%=250 triệu
tổng thu từ nước ngoài là : 1000+300=1300
thuế thu nhập từ nước ngoài phải nộp thêm: 1300*25% - 300=25 triệu
tndn phải nộp là : 250+25=275 triệu

Câu 8. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
c. 500 triệu đồng=(10.000 – 8500 + 500)*25%
tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành thì không được trừ vào chi phí
 (10.000 – 8500 + 500)*25%=500 triệu
Câu 9. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ y tế là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
b. 2.000 triệu đồng
Chi 100 triệu nộp phạt không được trừ vào chi phí
chi 100 triệu tài trợ y tế được trừ vào chi phí
 (10000-8100+100)*25%=2000 triệu

Câu 10. Doanh nghiệp Y có các khoản chi phí khai trong kỳ tính thuế : 25.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch ...được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là:

b. 2.430 triệu đồng
3 khoản chi trên thì 2 khoản đầu không được trừ vào chi phí
khoản trả lãi ngân hàng được trừ 300 triệu
doanh nghiệp được trừ 10% chi phí được trừ (không bao gồm chi quán cáo, tiếp thị,…)
 (25000-500-200)*10%=2430 triệu
Câu 11. Một doanh nghiệp mới thành lập được 1 năm, trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 2.000 triệu đồng (có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp, chưa bao gồm chi phí quảng cáo, khuyến mãi)
Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi của doanh nghiệp được phép trừ tối đa khi tính thu nhập chịu thuế là:
c. 300 triệu đồng
chi phí tối đa cho quảng cáo, tiếp thị của doanh nghiệp là 15% chi phí được trừ chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị …( áp dụng cho 3 năm đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập)
 2000*15%=300 triệu
Câu 12. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu?
b. 5,5 tỷ đồng.
doanh nghiệp được trừ chi phí cho quảng cáo, tiếp thị…
là: 5000*10%=500 triệu
 tổng chi phí bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị là: 5000+500=5500 triệu

Câu 13. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
c. 25 triệu đồng
doanh thu của doanh nghiệp là: 850+250=1100 triệu
thuế tndn của c là : 1100*25%=275 triệu
nhưng doanh nghiệp c đã nộp ở nước ngoài 250 triệu
nên thuế tndn c phải nộp thêm ở việt nam là
275-250=25 triệu

Câu 14. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
c. 105 triệu đồng
thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm được trừ nên thu nhập chịu thuế của a là: 300+120=420
thuế tndn a phải nộp là:: 420*25%=105 triệu

Câu 15. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
b. 50 triệu đồng
thuế tndn từ hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em là:
200*15%*50%=15 triệu
thuế tndn từ 2 hoạt động dưới là
(50+90)*25%=35 triệu
 thuế tndn của b là 35+15=60 triệu
Câu 16. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn
 
M

minathanh

Sơ cấp
27/9/09
37
0
0
49
gialai
[Cảm ơn bạn dinh6888 đã đưa ra đầy đủ đáp án .Nhưng tại sao câu 15 phần BT thuế GTGT lại Giá tính thuế GTGT? phải chia cho 1,1 vậy
a. 20.000 x 18.000 =( (32000-9000-1000)/1,1)*18.000
 
H

huyls

Guest
4/10/09
2
0
0
43
LS
Tôi đã chỉnh sửa đáp án đúng với đám án mà TCT đã công bố trong phần mêm:
http://cucthue.com/kiemtra
user: demo
pass: demo

Các bạn có thể vào đó test và lấy kết quả của TCT khi kết thúc bài test.
 
D

dinh6888

Guest
17/9/09
47
0
0
Hải dương
Câu 15: Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ hành trọn gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.
Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD
Chi phí trả cho phía nước ngoài: 1.000 USD
Tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ
Giá tính thuế GTGT?
a. 20.000 x 18.000 =( (32000-9000-1000)/1,1)*18.000
Vì giá du lịch là trọn gói nên giá này đã bao gồm VAT, khi đó để xác định thuế GTGT chúng ta phải tính theo công thức
giá tính thuế GTGT = Giá trọn gói/(1+10%)
 
N

nangthuytinh867

Guest
24/3/08
3
0
0
ha noi
Câu 38. Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:
a. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động (Điểm a Khoản 3 Điều 19 Luật thuế TNCN).
b. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề.
c. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập.
d. Câu a và b
e. Câu b và c
Câu này thì sao hả bà con?
Có người thì chọn c, người chọn e
Nếu mà moi móc ra thì chẳng đáp án nào chính xác cả.
:error:

Cái này bạn xem trong thông tư 62/2009/TT-BTC chứ trong luật thì ko rõ đâu:

"1.2. Đối tượng được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn trên và hướng dẫn tại tiết 3.1.4, tiết 3.1.5 khoản 3, Mục I, Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC cụ thể như sau:

- Người trong độ tuổi lao động được tính là người phụ thuộc phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị tàn tật không có khả năng lao động (trừ con đang theo học các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề);

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá 500.000 đồng."
 
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA