Lướt vài page mà toàn là chuyên ngành, đọc không thấy có tí thông tin nào cần thiết cả, haizz.
Câu 3: Một DN kinh doanh thương mại trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế TNDN như sau (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Doanh thu tính thuế TNDN: 45.000
2. Tổng chi phí DN kê khai: 33.000 trong đó:
- Giá mua hàng hóa bán ra: 20.000
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ: 150
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp thị: 2.000
- Các khoản chi phí của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
- Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện được trừ
3. Thu nhập chịu thuế khác: 500 trong đó có 400 là thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2011? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. Trong năm DN không được miễn, giảm thuế TNDN
Các Bạn Giải Giúp Mình Với
trong phần chi phí có khoản 150 - thuế giá trị gia tăng đầu vào là không đc trừ
-> tính số cp quảng cáo tiếp thị đc trừ.
tổng chi phí đc trừ (chưa tính quảng cáo tiếp thị là) 33 000-150-20 000= 12.850-->cp quảng cáo tiếp thị đc trừ = 12.850*0.15=1 927,5--> loại 72,5 k đc trừ
--> tổng cp trong kỳ: 33 000 - 150 - 72,5 = 32 777.5
- tn khác 500 trong đó 400 miễn thuế --> tính thuế 100
thuế tndn (45 000 +100 - 32 777,5)*0.25= 3 080,625
ờ, mình thiếu mất: cp được trừ ( chưa tính qc tiếp thị) là : 33 000 - 150- 20 000 - 2 000=10 850 --> cp quảng cáo tiếp thị được trừ là: 10 850 *0.15 = 1 627.5 --> k đc trừ 372.5Vậy bạn cố gắng đóng góp thông tin đi ha
Các khoản chi được trừ = 20000 + 2000 + ( 33000 – 20000 – 150 – 2000) = 32850
Thu nhập chịu thuế = DT – CF + thu nhập khác = 45000 – 32850 + 500 = 12650
Thu nhập tính thuế = TNCT – TN đc miễn thuế - khoản lỗ kết chuyển = 12650
Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất = 12650 x 25% = 3162.5
Ở đây mình chưa đọc hết thông tư nên làm vậy. Cũng có thể kq là
12250x25% + 400x5% (vì đã nộp ở nước ngoài 20%) = 3082.5
Mình chỉ post đáp án mình tự làm 1 phần cũng nhờ các bạn sửa sai luôn nên mong là chỉ nhận ít gạch đá thôi nha
Cái này là CF để xđ thu nhập chịu thuế mà.
cái này lúc nãy mình nhầm. 400 đấy không đc miễn thuế mà chỉ đc trừ số đã nộp ở nước ngoại thôi bạn ạ@izzi giải thích hộ mình chỗ "tn khác 500 trong đó 400 miễn thuế --> tính thuế 100" với nhé ?
Các bạn giải hộ mình bài này với.
bà Mako sinh sống ở Nhật, bà chuyển giao bí quyết công nghệ làm bánh gia truyền cho 1 cửa hàng bánh ngọt ở VN, trị giá là 300tr
đồng, Nghĩa vụ thuế TNCN của bà là:
a) không phải nộp thuế
b) nộp 30tr
c) nộp 15 tr
d) nộp 60 triệu
mình lại tính ra là (300-10)*0.05= 14.5 tr. nghĩ mãi không ra, chả lẽ đáp án sai. Bạn nào giúp mình với.
Câu 3: Một DN kinh doanh thương mại trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế TNDN như sau (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Doanh thu tính thuế TNDN: 45.000
2. Tổng chi phí DN kê khai: 33.000 trong đó:
- Giá mua hàng hóa bán ra: 20.000
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ: 150
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp thị: 2.000
- Các khoản chi phí của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
- Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện được trừ
3. Thu nhập chịu thuế khác: 500 trong đó có 400 là thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2011? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. Trong năm DN không được miễn, giảm thuế TNDN
Các Bạn Giải Giúp Mình Với
Bạn ơi bạn có thể giải thích chỗ này giúp mình được không?mình xem cách giải của bạn mà vẫn chưa hiểu chỗ này lắm.Bài tập này thuộc đề thi thuế năm 2012 của khu vực miền Nam. Trong đề này yêu cầu tính thuế TNDN nộp trong năm 2011, nhưng ko cho giả thiết DN thành lập năm nào, nên phải xét 2 trường hợp là DN thành lập dưới 3 năm và trên 3 năm để áp dụng mức chi phí quảng cáo khống chế là 15% hay 10% trên chi phí được trừ (ko bao gồm chi phi quảng cáo). Tuy nhiên vì theo luật mới áp dụng chung là 15% ko phân biệt số năm hoạt động của DN nên mình làm như sau (mặc định là 15% luôn nhé)
Chi phí không được tính vào chi phí được trừ:
+ 150 triệu thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
Chi phí để tính mức khống chế chi phí quảng cáo, tiếp thị đối với DN kinh doanh thương mại là:
33000 - 150 -20000 -2000 =10850
Chi phí quảng cáo mức khống chế là: 10850*15% = 1627.5 < Chi phí quảng cáo của doanh nghiệp kê khai là 2000 -> DN chỉ được trừ mức chi phí quảng cáo là 1627.5
Tổng chi phí được trừ là = 10850 +20000+1627.5 =32477.5 tr
Thu nhập tính thuế đối với HĐ kinh doanh chính là 45000 - 32477.5=12522.5
Thu nhập khác là 500 tr trong đó có khoản TN nhân được từ nước ngoài sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài với mức 20% là 400 tr
-> -> TN nhận được trước khi nộp thuế ở nước ngoài là: 400/(1-20%)=500 tr
Vậy tổng số TN khác là (500 -400) + 500 = 600
Thuế TNDN phải nộp là = (12522.5 + 600)*25% - 500*20% = 3180.625 tr đ
Bạn ơi bạn có thể giải thích chỗ này giúp mình
được không?mình xem cách giải của bạn mà vẫn chưa hiểu chỗ này lắm.
400/(1-20%)=500 tr
(500 -400) + 500 = 600
cám ơn bạn nhiều nhé!1. Gọi a là TN trước thuế từ nước ngoài → thuế phải nộp ở nước ngoài là 20%a
Theo giả thiết ta có a-20%a =400
→ a=400/(1-20%) =500. Vì vậy TN trước thuế tại nước ngoài là 500
2. Tổng thu nhập khác là 500 trong đó có 400 là TN nhận đc từ nước ngoài sau khi nộp thúe TNDN 20% tại nước ngoài, vậy phần thu nhập còn lại ( loại trừ phần TN nhận đc từ nc ngoài) là 500 -400 = 100
3. Tổng TN khác sẽ là 100+500 =600
Câu 3: Một DN kinh doanh thương mại trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế TNDN như sau (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Doanh thu tính thuế TNDN: 45.000
2. Tổng chi phí DN kê khai: 33.000 trong đó:
- Giá mua hàng hóa bán ra: 20.000
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ: 150
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp thị: 2.000
- Các khoản chi phí của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
- Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện được trừ
3. Thu nhập chịu thuế khác: 500 trong đó có 400 là thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2011? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. Trong năm DN không được miễn, giảm thuế TNDN
Các Bạn Giải Giúp Mình Với
Bài tập này thuộc đề thi thuế năm 2012 của khu vực miền Nam. Trong đề này yêu cầu tính thuế TNDN nộp trong năm 2011, nhưng ko cho giả thiết DN thành lập năm nào, nên phải xét 2 trường hợp là DN thành lập dưới 3 năm và trên 3 năm để áp dụng mức chi phí quảng cáo khống chế là 15% hay 10% trên chi phí được trừ (ko bao gồm chi phi quảng cáo). Tuy nhiên vì theo luật mới áp dụng chung là 15% ko phân biệt số năm hoạt động của DN nên mình làm như sau (mặc định là 15% luôn nhé)
Chi phí không được tính vào chi phí được trừ:
+ 150 triệu thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
Chi phí để tính mức khống chế chi phí quảng cáo, tiếp thị đối với DN kinh doanh thương mại là:
33000 - 150 -20000 -2000 =10850
Chi phí quảng cáo mức khống chế là: 10850*15% = 1627.5 < Chi phí quảng cáo của doanh nghiệp kê khai là 2000 -> DN chỉ được trừ mức chi phí quảng cáo là 1627.5
Tổng chi phí được trừ là = 10850 +20000+1627.5 =32477.5 tr
Thu nhập tính thuế đối với HĐ kinh doanh chính là 45000 - 32477.5=12522.5
Thu nhập khác là 500 tr trong đó có khoản TN nhân được từ nước ngoài sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài với mức 20% là 400 tr
-> -> TN nhận được trước khi nộp thuế ở nước ngoài là: 400/(1-20%)=500 tr
Vậy tổng số TN khác là (500 -400) + 500 = 600
Thuế TNDN phải nộp là = (12522.5 + 600)*25% - 500*20% = 3180.625 tr đ
Chi phí để tính mức khống chế chi phí quảng cáo,
tiếp thị đối với DN kinh doanh thương mại là:
33000 - 150 -20000 -2000 =10850
bạn ơi cho mình hỏi là 20000 là chi phí mua hàng hoá thì sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế,vậy sao chỗ này bạn lại trừ khoản 20.000 đi vậy?
Bài tập này thuộc đề thi thuế năm 2012 của khu vực miền Nam. Trong đề này yêu cầu tính thuế TNDN nộp trong năm 2011, nhưng ko cho giả thiết DN thành lập năm nào, nên phải xét 2 trường hợp là DN thành lập dưới 3 năm và trên 3 năm để áp dụng mức chi phí quảng cáo khống chế là 15% hay 10% trên chi phí được trừ (ko bao gồm chi phi quảng cáo).
Ví dụ 1: Doanh nghiệp Việt Nam A có một khoản thu nhập 800 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước doanh nghiệp đầu tư là 200 triệu đồng. Số thuế TNDN sau khi được giảm 50% theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước doanh nghiệp đầu tư là 100 triệu đồng.
Phần thu nhập từ dự án đầu tư ở nước ngoài phải tính thuế thu nhập theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam như sau:
[(800 triệu đồng + 200 triệu đồng) x 25%] = 250 triệu đồng
Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp (sau khi đã trừ số thuế đã nộp tại nước doanh nghiệp đầu tư) là:
250 triệu đồng - 200 triệu đồng = 50 triệu đồng
Ví dụ 2: Doanh nghiệp Việt Nam A có khoản thu nhập 660 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập tại nước doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp theo qui định của nước doanh nghiệp đầu tư là 340 triệu đồng.
Phần thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài của doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế thu nhập theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam như sau:
[(660 triệu đồng + 340 triệu đồng) x 25%] = 250 triệu đồng
Doanh nghiệp Việt Nam A chỉ được trừ số thuế đã nộp ở nước doanh nghiệp đầu tư tương đương với số thuế tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam là 250 triệu đồng. Số thuế đã nộp tại nước doanh nghiệp đầu tư vượt quá số thuế tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam là 90 triệu Đồng (340 - 250 = 90) không được trừ vào số thuế phải nộp khi kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.
Bài ni ra tính thuế TNDN phải nộp của năm 2011, khi đó thông tư áp dụng đang là thông tư 130/2008/TT-BTC, mức khống chế chi phí quảng
7cáo là 10%. Thông tư 123/2012/TT-BTC áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2012.
Phần 400 nhận được sau khi nộp thuế ở nước ngoài, mọi người đều ko bik cách tính thì phải, bên topic tài liệu ôn thi công chức thuế khi xưa mình có post 1 số bài liên quan, ai quan tâm thì qua lội page là thấy, tầm page 7,8 gì đó
Mình trích 2 ví dụ trong thông tư 130/2008/tt-btc liên quan tới thu nhập ở nước ngoài cho mọi người bik cách tính naz![]()
Cái ý đầu tiên của bạn thì trong Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC có ghicám ơn bạn nhé, có văn bản nào đề cập vấn đè này o bạn?
Tiện đây nhờ bạn và mọi người giải thử bài này nhé.
chị B công tác ở Hà Nội, có tn từ tiền lương công là 15tr/tháng, ngoài ra chị còn có thu nhập từ cho thuê nhà là 25tr/tháng ( biết tỉ lệ tnchịu thuế /DT là 30%) chị đăng ý giảm trừ gia cảnh cho con nhỏ tại nơi có thu nhập từ tiền lương. Đề nghị anh chị Khai và quyét toán thuế cho chị B trong năm 2014 ( chú ý o phải tính BH bắt buộc và từ thiện) Mọi người tính bài này trong trường hợp nhà cho thuê ở cùng nơi công tác (HN) và o ở cùng nơi công tác (ví dụ TP HCM) xem nào, xem thủ tục Khai thuế có gì Khác nhau.
3. Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh và thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
Cứ chiếu theo đó thì mình hiểu nơi nộp hồ sơ quyết toán sẽ ưu tiên nơi kinh doanh trướcc.2.3) Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân kinh doanh. Việc xác định nơi quyết toán theo thu nhập từ kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại tiết c.2.2, khoản 2 Điều này.
1. Tớ sai chỗ nào vậy bạn????
2. T bảo là bài này bảo tính thuế năm 2011, nhưng ko cho biết DN hoạt động đc mấy năm . Áp dụng luật cũ thì phải xet hai trường hơp là DN thành lấp dưới 3 năm ( tính voi 15%), Và DN hoat dong tren 3 năm( tính vơi 10%). Tuy nnhiên hien tai da ap dung muc 15% nen t lam voi 15% luon cho moi ng de hinh dung.
3. Việc tính thuế đối với khoản TN ở nc ngoài la bai toán siêu dom giản, tơ nghi ng ko hieu la ban chu ko phai ng khac. Thaz
Các bạn có thể cho mình 1 ví dụ về khoản chi phí ko được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế để tính thuế TNDN quy định như sau được không?vì mình đọc mà ko hiểu lắm.
" Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng ko phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay".
Cám ơn các bạn.