Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!
Câu 18: Tiền thuế, tiền phạt đượ
Câu 16: Người nộp thuế nộp Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại:
a. Chi cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Chi cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
b. Cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
c. Tổng cục thuế.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế:
a. Người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã có trong dự toán ngân sách được giao nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.
b. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí ở nơi sản xuất, kinh doanh mới.
c. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.
Câu 1: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:
a. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
d. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 2. Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh bao gồm:
a. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b.Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm.
c. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ số thuế phải nộp, số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm.
Câu 16: Người nộp thuế nộp Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại:
a. Chi cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Chi cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
b. Cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
c. Tổng cục thuế.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế:
a. Người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã có trong dự toán ngân sách được giao nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.
b. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí ở nơi sản xuất, kinh doanh mới.
c. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.
Câu 20 : Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác với số thuế đề nghị hoàn thì xử lý:
a. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
b. Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn lớn hơn số thuế đề nghị hoàn.
c. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.
mọi người ơi giúp mình với!!!!
Câu 5. Trường hợp qua kiểm tra thuế nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
a. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.
b. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra.
Câu 15: Chi cục trưởng Chi cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, có quyền:
a. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
d. Không giới hạn mức phạt tiền.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không bị xử phạt vi phạm pháp luật thuế:
a. Ngân hàng thương mại không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của NNT vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế không còn số dư.
b. Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế.
Câu 24: Cục trưởng Cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi vi phạm các thủ tục thuế của người nộp thuế, có quyền:
a. Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 150.000.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 200.000.000 đồng.
Câu 25: Nhân viên thuế đang thi hành công vụ, đối với hành vi vi phạm các thủ tục về thuế của người nộp thuế có quyền:
a. Phạt tiền đến 100.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 200.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 300.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 500.000 đồng.
Câu 8: Trình tự áp dụng các thủ tục cưỡng chế đối với biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế:
a. Ban hành Quyết định cưỡng chế, Gửi Quyết định cưỡng chế, Xác định tỷ lệ khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân.
b. Xác minh thông tin về tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, Ban hành Quyết định cưỡng chế, Gửi Quyết định cưỡng chế, Thu tiền khấu trừ từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế.
c. Ban hành Quyết định cưỡng chế, Gửi Quyết định cưỡng chế, Xác minh thông tin về tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, Thu tiền khấu trừ từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế.
Câu 10: Biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên được áp dụng đối với:
a. Cá nhân là lao động tự do không có cơ quan, tổ chức quản lý lương, thu nhập cố định.
b. Cá nhân bị cưỡng chế đang được hưởng trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng.
c. Cá nhân đang trong thời gian chữa bệnh.
Câu 13. Khi nào thì cơ quan thuế được quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản?
a. Đối tượng bị cưỡng chế nợ thuế có tài sản đủ để thanh toán nợ thuế.
b. Đối tượng bị cưỡng chế yêu cầu được áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản.
c. Cơ quan Thuế không áp dụng được biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập hoặc đã áp dụng nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt.
d. Cơ quan Thuế không áp dụng được biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập.
Câu 18. Khi nào thì tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế có trách nhiệm nộp tiền thuế nợ, tiền phạt thay cho đối tượng bị cưỡng chế?
a. Khi có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
b. Khi có khoản nợ chưa đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
c. Khi có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
d. Khi đối tượng bị cưỡng chế đồng ý thanh toán tiền nợ thuế.