Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

  • Thread starter MINA
  • Ngày gửi
H

haily8683

Trung cấp
18/8/12
56
0
0
Da Nang
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

KHỞI ĐỘNG NGÀY THỨ 7 (qua 6 ngày chúng ta đã đi gần 300 câu trắc nghiệm)


(LƯU Ý CHÚNG TA CHỈ GIẢI PHẦN NÀO MỚI NHẤT MÀ THUẾ ĐỀ CẬP TRONG NĂM 2012 THÔI NHÉ CÁC MEM). Chúng ta chỉ xoáy sâu vào 4 LUẬT T.GTGT,TNDN,TNCN, LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (KHÔNG CHÚ TRỌNG THUẾ TTDB nhưng Bài tập nếu có đề cập thì cũng nên xem qua 1 chút để biết cách tính nhé)

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (đáp án đã được các bạn nhu austa, alright,caothuhoa.. nhưng sangvo muốn tổng kết để các bạn khỏi phải hỏi đi hỏi lại dứt điểm bộ trắc nghiệm thuế chuyển sang đề tài khác)
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (30 câu)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo pháp luật thuế TNCN:
a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.
b. Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
c. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 2. Theo quy định của pháp luật thuế TNCN, khoản thu nhập nào dưới đây là thu nhập chịu thuế từ kinh doanh:
a. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong các lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định.
b. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu, các giấy tờ có giá.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
d. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Câu 3. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN:
a. Tiền thù lao nhận được do tham gia vào hội đồng quản trị doanh nghiệp.
b. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng.
d. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.

Câu 4. Khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây có thu nhập chịu thuế TNCN là phần vượt trên 10 triệu đồng/ lần phát sinh thu nhập:
a. Thu nhập từ việc nhận cổ tức.
b. Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
d. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

Câu 5. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền đối với cá nhân cư trú là:
a. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
b. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 10 triệu đồng theo từng hợp đồng.
c. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
d. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

Câu 6. Trường hợp nào dưới đây được xác định là người phụ thuộc theo pháp luật thuế TNCN:
a. Con 20 tuổi đang học đại học, có thu nhập từ hoạt động gia sư 400.000 đồng/ tháng.
b. Mẹ vợ 70 tuổi, có lương hưu.
c. Vợ 40 tuổi, không có thu nhập ở nhà làm nội trợ.
d. Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 7. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương hưu.
b. Thu nhập từ tiền lương tăng thêm do tăng năng suất
c. Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con.
d. Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày theo quy định của Bộ Luật lao động.

Câu 8. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
b. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
c. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
d. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Câu 9. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
c. Thu nhập từ trúng thưởng.
d. Thu nhập từ bản quyền.

Câu 10. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên.

Câu 11. Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:
a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.
b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại
c. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp
d. Được xét giảm thuế TNCN, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp

Câu 12. Trường hợp Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, có số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế được xét giảm xác định:
a. Bằng số thuế phải nộp
b. Bằng mức độ thiệt hại
c. Lớn hơn mức độ thiệt hại
d. Nhỏ hơn mức độ thiệt hại

Câu 13. Kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
a. Theo từng lần phát sinh thu nhập
b. Theo năm
c. Theo quý
d. Theo tháng

Câu 14. Không áp dụng kỳ tính thuế TNCN theo từng lần phát sinh thu nhập đối với khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú.
c.Thu nhập từ tiền lương của cá nhân cư trú.
d. Thu nhập từ trúng thưởng.

Câu 15. Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:
a. Số tiền thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp.
b. Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế TNCN.
c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 16. Theo quy định của Luật thuế TNCN, đối với cá nhân cư trú kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ thì thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh được xác định:
a. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
b. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
c. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
d. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.


Câu 17. Thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được xác định như sau :
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Các khoản được giảm trừ
b. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế

Câu 18. Mức hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân người lao động từ nguồn thu nhập sau thuế TNDN của doanh nghiệp không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động được xác định như sau:
a. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí
b. Một phần số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
c. Toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
d. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.

Câu 19. Cá nhân cư trú được giảm trừ khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công:
a. Các khoản giảm trừ gia cảnh
b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học theo quy định.
d. Tất cả các khoản trên.

Câu 20. Mức giảm trừ gia cảnh bình quân/tháng đối với bản thân đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú:
a. 0,5 triệu đồng/tháng
b. 1,6 triệu đồng/tháng
c. 4 triệu đồng/tháng
d. 5 triệu đồng/tháng

Câu 21. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ?
a. Con dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng).
b. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
c. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 22. Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh như thế nào?
a. Tính giảm trừ một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
b. Tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh
c. Tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
d. Vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh, vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Câu 23. Mức thu nhập làm căn cứ để xác định người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá:
a. 500.000đ/tháng
b. 550.000đ/tháng
c. 630.000đ/tháng
d. 730.000đ/tháng

Câu 24. Chế độ phụ cấp được hưởng của cá nhân nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Phụ cấp chức vụ theo quy định của pháp luật.
b. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể.
c. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp.
d. Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc tại vùng xa xôi hẻo lánh và khí hậu xấu.

Câu 25. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú là bao nhiêu?
a. 2%
b. 5%
c. 20%
d. 25%

Câu 26. Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng:
a. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
b. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
c. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
d. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Câu 27. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định :
a. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
b. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
c. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
d. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.

Câu 28. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú:
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. 25%

Câu 29. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hóa của cá nhân không cư trú là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%
d. Theo biểu thuế luỹ tiến từng phần

Câu 30. Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề, sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực thì việc áp dụng thuế suất thuế TNCN thực hiện theo quy định nào dưới đây:
a. Áp dụng thuế suất trung bình của các lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
b. Áp dụng thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
c. Áp dụng thuế suất thấp nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
d. Được lựa chọn bất kỳ thuế suất của một lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động để áp dụng trên toàn bộ doanh thu.

II/ Phần bài tập (LÝ GIẢI NGẮN GỌN NHỮNG CON SỐ NHÉ CÁC MEM)

(CÂU NÀO BÍ CỨ VIỆC BỎ. ĐỪNG MẤT TIME, DIỄN ĐÀN SẼ GIÚP CÁC BẠN HỌC NHANH CHÓNG HƠN LÀ CỨ BÍ 1 CÂU RỒI NGỒI QUÀI KHÔNG RA)

Câu hỏi 1: Anh A là cá nhân cư trú phải nuôi bố mẹ già ngoài độ tuổi lao động, không có thu nhập và trực tiếp nuôi dưỡng 1 cháu tàn tật không có khả năng lao động, không nơi nương tựa, không có thu nhập. Thu nhập từ tiền lương của anh là 14,5 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ đi các khoản BHXH và BHYT. Thu nhập tính thuế hàng tháng của anh là bao nhiêu?
a. 3.500.000 đồng
b. 4.500.000 đồng
c. 5.200.000 đồng
d. 5.700.000 đồng

Câu hỏi 2: Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập. Thu nhập của người chồng là 17triệu đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật không có khả năng lao động là 450.000đồng/tháng. Thu nhập tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu?

a. 5.500.000 đồng
b. 6.200.000 đồng
c. 6.500.000 đồng
d. 6.600.000 đồng

Câu hỏi 3: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán 1 căn hộ với giá 800 triệu đồng. Giá mua căn hộ này là 500trđ (có hoá đơn chứng từ hợp lý) chi phí cho việc chuyển nhượng có chứng từ hợp pháp là 30trđ. Thuế thu nhập cá nhân do bán căn hộ này là bao nhiêu?

a. 52.000.000 đồng
b. 67.500.000 đồng
c. 72.300.000 đồng
d. 75.000.000 đồng

Câu hỏi 4: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán cả 2 căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C không còn giấy tờ mua 2 căn hộ nên không xác định được giá vốn của 2 căn hộ này. Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như thế nào?
a. 23.000.000 đồng
b. 27.500.000 đồng
c. 31.000.000 đồng
d. 30.000.000 đồng

Câu hỏi 5: Cá nhân C trúng thưởng 01 vé xổ số với giá trị là 25 triệu đồng, thuế TNCN phải nộp là bao nhiêu?

a. 500.000 đồng
b. 750.000 đồng
c. 1.500.000 đồng
d. 2.200.000 đồng

Câu hỏi 6: Ông B có viết 1 tác phẩm văn học và ông quyết định nhượng bản quyền tác giả cho ông C với trị giá 75 triệu đồng. Số thuế TNCN ông B phải nộp là bao nhiêu?
a. 1.200.000 đồng
b. 2.300.000 đồng
c. 3.150.000 đồng
d. 3.250.000 đồng

Câu hỏi 7: Năm 2010, Ông B bán 500 cổ phiếu của Công ty đại chúng A với giá bán là 25.000 đồng/cổ phiếu, giá mua 8.500 đồng/cổ phiếu, chi phí liên quan cho việc bán 500 cổ phiếu này là 750.000 đồng (các chứng từ mua, bán và chi phí hợp lý). Thuế TNCN ông B còn phải nộp là bao nhiêu biết rằng ông B đăng ký nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế suất toàn phần với mức thuế là 20% (Giả sử trong năm ông B chỉ phát sinh một giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán và đã tạm nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá bán).
a. 1.487.500 đồng
b. 1.500.000 đồng
c. 1.950.000 đồng
d. 2.200.000 đồng

Câu hỏi 8: Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?
a. 1.200.000 đồng
b. 1.500.000 đồng
c. 1.750.000 đồng
d. 2.100.000 đồng

Câu hỏi 9: Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2009 đến tháng 6/2009. Tháng 3/2009 Bà nhận được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá 1USD = 17.000 VN đồng? (giả thiết Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào)
a. 7.500.000 đồng
b. 8.200.000 đồng
c. 8.500.000 đồng
d. 8.000.000 đồng

Câu hỏi 10: ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng 01 vé xổ số 300 tr đồng. Thuế TNCN ông Henmus phải nộp là bao nhiêu?
a. 29.000.000 đồng
b. 30.000.000 đồng
c. 31.000.000 đồng
d. 32.000.000 đồng

=================================================================================Về phần tin học. đây là sự thật 100%. sangvo đã nộp hồ sơ vào Kho Bạc và được anh chị trong Kho Bạc gửi Tài liệu tin học để ôn - đó là tài liệu tin học 2003 về word,excel và window. Nhưng đề thi năm ngoái gì đó lại cho là 2007, do đó, theo chính kiến của sangvo, các mem nên ôn cả 2 nhưng vì đây là môn điều kiện chỉ cần 50 điểm là qua, do đó ôn ít đủ sài thôi. sangvo sẽ up lên cho các mem cùng giải đề tin học sau nhé

Đáp án cuối cùng sẽ được úp vào mỗi tối trước đáp án nháp mục đích các câu chưa chuẩn xác tối ưu sẽ có đáp án chính xác 100%

Lưu ý: khi hỏi gì hay thắc mắc gì các mem nhớ trích lọc tránh topic bị dàn trang và loảng để phục vụ cho nhu câu dò và học cho chính xác. (sangvo thấy nhiều bạn vui lắm, nhào vào diễn đàn, hỏi gì, ghi gì, kg đầu kg đuôi, kg biết các bạn nói gì, thì có trời mới giúp và trả lời cho mấy bạn được).
=======================================================================
ĐÂY LÀ BÀI TẬP SANGVO KHUYÊN CÁC BÁC NÊN HỌC THUỘC ĐỂ GẶP NHỮNG BÀI TUƠNG TỰ THÌ XÀO NÓ NHƯ XÀO CHÁO DZỊ ĐÓ NHÉ
Ông Gun là người Han Quoc đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160 ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày 29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lương ông nhận được ở Việt Nam là 180 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương ông nhận được tại Việt Nam là 80 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam là 145 ngày. Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng.
Theo các chứng từ ông Gun xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N ở Han Quoc quy ra tiền Việt Nam là 180 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc 20 triệu đồng; thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1 ở Han Quoc là 60 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 3 triệu đồng; thu nhập cho thời gian còn lại của năm N+1 là 200 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 25 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Gun phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng:
+ Ông Gun có xuất trình được giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông chưa giảm trừ gia cảnh
+ Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc chưa có hiệu lực thi hành.


Phân tích số ngày mà ông Gun đã cư trú tại Việt Nam để tính thuế cho năm N và năm N+1

- 1/3/N đến 31/12/N: 160 – 40 = 120 ngày
- 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 40 ngày
- 1/3/N+1 đến 31/12/N+1: 145 ngày

Ta nhận thấy Ông Gun có 2 năm tính thuế là năm N và năm N+1

- Năm tính thuế N: tính từ 1/3/N đến ngày 29/2/N+1: 160 ngày (thuộc diện cá nhân không cư trú)
- Năm tính thuế N+1: tính từ 1/1/N+1 đến 31/12/N+1:185 ngày>183 ngày(thuộc diện cá nhân cư trú)

Thu nhập chịu thuế năm N: gồm 2 khoảng thu nhập cộng lại trong 2 khoảng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N và 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 180+80=260 triệu (vì là cá nhân kg cư trú nên không cần tính phần thu nhập tại HQ của ông ta)

Thu nhập chịu thuế trong năm N+1(tính cho thời gian còn lại năm N+1):80+60+3+200+200+25=568 triệu
Giảm trừ gia cảnh: 48 triệu / 1 năm
1 người phụ thuộc: 1,6x12=19,2 triệu/ 1 năm
Vợ: chưa thực hiện giảm trừ gia cảnh

Phần thuế TNCN phải nộp:
- Năm N: 260 triệu x 20%=52 triệu (áp dụng cho không cư trú)
- Năm N+1: Thu nhập tính thuế=568-48-19,2=500,8 triệu
Áp dụng biểu thuế bậc 4: thuế TNCN: 60*5%+(120-60)*10%+(216-120)*15%+(384-216)*20%+(500,8-384)*25%=86,2
Số thuế tính trùng được trừ: Số thuế phải nộp năm N /12 x số tháng trùng=52/12 x2 tháng trùng=8,67 triệu
Thuế năm N+1 phải nộp: 86,2-8,67=77,53 triệu
Thuế TNCN được trừ tại VN=77,53 x 280/568 = 38,22 triệu
(PHẢI PHÂN BỔ - nhớ đọc TT nhé) vượt con số 25+3=28 triệu NỘP THUẾ TẠI hq (tính tỷ lệ TN tại nuoc ngoài với tn tại việt nam)
Tộng nộp: 52+77,53-28=101,53 triệu

Đây là bài của Yên anle và châu ngọc oanh gì đó đã giải. các bạn xem lại nhé (Đề bài:
ông C là người nước ngoài, độc thân, làm việc cho 1 dn tại VN, năm 2009 là năm đầu tiên ông C đến VN, đã có mặt ở việt nam trong năm này là 160 ngày (từ 1/5/2009 đến 31/12/2009), thu nhập từ tiền luơgn tháng cảu ông là 50.000.000 đ, sang năm 2010l, từ ngày 1/1/2010 đến 30/4/2010, ông có mặt ở việt năm 30 ngày, thu nhập lương tháng của ông là 55tr đông.
yêu câu: tính số thuế tncn của ông C phải nộp trong năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế tiếp theo là bao nhiêu. (biết rằng NN IEÄT NAM không có chính sách miễn giảm thuế tncn để chống suy thoái kinh tế trong năm 2009)

Cao thủ yenAngle đã giải:

Năm tính thuế thứ nhất được xác định từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010:
Số thuế TNCN ông C phải nộp là (50+55)-48=57*5%=2.85tr
Năm tính thuế thứ 2 được xác định từ ngay 1/1/2010 đến 31/12/2010:
Số thuế cá nhân ông C phải nộp là (55-48)*5%=0.35tr
Vì năm thứ nhất ông C đã nộp thuế TNCN từ 1/1/2010 đến 30/4/2010 nên số thuế TNCN ông C được trừ là
(2.85/12)*4=0.95tr
Vậy số thuế ông C phải nộp năm tính thuế tiếp theo là 0.35-0.95=-0.6tr
Chau ngoc oanh đã giải?

sao khi tính thu nhập bạn tính chỉ có 1 tháng mà giảm trừ gia cảnh bạn lại giảm cho 12 tháng vậy(55+50) - 48?
mình thì tính thế này này: Năm tính thuế thứ nhất: từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010: áp dụng cách tính đối với cá nhận cư trú là:
thu nhập chịu thuế= 50*8+55*4 -( 4*12)= 572(tr)
thuế TNCN phải nộp năm thứ 1: 60 *5%+60*10%+96*15+168*20%+[572-384)*25%= 66.4 (tr).
- năm tính thuế thứ 2: từ ngày 1/1/2010 đến ngày 30/4/2010 ( vỉ đề bài chỉ nói tới 30/4/2010 chứ không nói là 31/12/2010): áp dụng cách tính đối với cá nhân không cư trú:
thuế TNCN phải nộp năm 2 : 55*4*20%= (44 tr);
quyết toán thuế năm tính thuế thứ 2 có 4 tháng trùng với năm 1 . Số thuế tính trùng được trừ: 66.4 /12 *4= 22.13(tr)
vậy số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 là: 44- 22.13=21.87(tr)

sangvo ý kiến thế này:

Bác yenagle giải đúng rồi mà... nhưng có lẽ bác kg để ý tới cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú nên nhầm lẫn
Còn bác Chau ngoc oanh thì bác lại nhân cho 8 và nhân cho 4.điều này chăc có lẽ Bác nghĩ ở mấy tháng thì sẽ nhân lên mấy tháng ah, không phải nhé, phải phân tích câu chữ:

Thí dụ: TRONG KHOẢNG THỜI GIAN 1/5 đến 31/12 THÌ THU NHẬP ÔNG C THEO THÁNG LÀ 10 ĐỒNG điều này có nghĩa là khoảng thời gian này thu nhập ông nhận được là 10 đồg chứ kg phải là từng tháng ông nhận được 10 đồng khác xa với câu: HÀNG THÁNG ÔNG C NHẬN ĐƯỢC 10Đ / THÁNG. với lại dạng bài này đâu phải ông C ở liên tục trong 1 tháng đâu mà nhận tiền theo từng tháng. do đó, lời giải nào là hợp lý cho bài này. (các mem đọc bài mẫu của sangvo ở trên rồi sẽ giải được thôi)

Đáp án nào là chính xác? mời các mem
giải lại rồi sangvo sẽ công bố lời giải sau nhé)

Ông C là người nước ngoài, độc thân, làm việc cho 1 dn tại VN, năm 2009 là năm đầu tiên ông C đến VN, đã có mặt ở việt nam trong năm này là 160 ngày (từ 1/5/2009 đến 31/12/2009), thu nhập từ tiền luơgn tháng cảu ông là 50.000.000đ, sang năm 2010, từ ngày 1/1/2010 đến 30/4/2010, ông có mặt ở việt năm 30 ngày, thu nhập lương tháng của ông là 55tr đông.

yêu cầu: tính số thuế tncn của ông C phải nộp trong năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế tiếp theo là bao nhiêu. (biết rằng NN VIỆT NAM không có chính sách miễn giảm thuế tncn để chống suy thoái kinh tế trong năm 2009

thân !!!

Cảm ơn Sang Võ đã trả lời bài về TT123 giúp mình nhé. Mình rất muốn tham gia giải bài, nhưng mới học được cái GTGT và cái TNDN thôi. Đang mày mò để tiếp xong 2 cái kia. Nếu có Bt về GTGT và TNDN mình sẽ giải cùng mòi người.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
L

lynk1606

Cao cấp
16/8/12
568
2
18
TP.HCM
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (30 câu)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo pháp luật thuế TNCN:
a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.
b. Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
c. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 2. Theo quy định của pháp luật thuế TNCN, khoản thu nhập nào dưới đây là thu nhập chịu thuế từ kinh doanh:
a. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong các lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định.
b. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu, các giấy tờ có giá.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
d. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Câu 3. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN:
a. Tiền thù lao nhận được do tham gia vào hội đồng quản trị doanh nghiệp.
b. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng.
d. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.

Câu 4. Khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây có thu nhập chịu thuế TNCN là phần vượt trên 10 triệu đồng/ lần phát sinh thu nhập:
a. Thu nhập từ việc nhận cổ tức.
b. Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
d. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

Câu 5. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền đối với cá nhân cư trú là:
a. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
b. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 10 triệu đồng theo từng hợp đồng.
c. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
d. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

Câu 6. Trường hợp nào dưới đây được xác định là người phụ thuộc theo pháp luật thuế TNCN:
a. Con 20 tuổi đang học đại học, có thu nhập từ hoạt động gia sư 400.000 đồng/ tháng.
b. Mẹ vợ 70 tuổi, có lương hưu.
c. Vợ 40 tuổi, không có thu nhập ở nhà làm nội trợ.
d. Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 7. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương hưu.
b. Thu nhập từ tiền lương tăng thêm do tăng năng suất
c. Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con.
d. Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày theo quy định của Bộ Luật lao động.

Câu 8. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
b. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
c. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
d. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Câu 9. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
c. Thu nhập từ trúng thưởng.
d. Thu nhập từ bản quyền.

Câu 10. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên.

Câu 11. Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:
a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.
b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại
c. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp
d. Được xét giảm thuế TNCN, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp

Câu 12. Trường hợp Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, có số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế được xét giảm xác định:
a. Bằng số thuế phải nộp
b. Bằng mức độ thiệt hại
c. Lớn hơn mức độ thiệt hại
d. Nhỏ hơn mức độ thiệt hại

Câu 13. Kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
a. Theo từng lần phát sinh thu nhập
b. Theo năm
c. Theo quý
d. Theo tháng

Câu 14. Không áp dụng kỳ tính thuế TNCN theo từng lần phát sinh thu nhập đối với khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú.
c.Thu nhập từ tiền lương của cá nhân cư trú.
d. Thu nhập từ trúng thưởng.

Câu 15. Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:
a. Số tiền thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp.
b. Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế TNCN.
c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 16. Theo quy định của Luật thuế TNCN, đối với cá nhân cư trú kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ thì thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh được xác định:
a. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
b. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
c. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
d. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.


Câu 17. Thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được xác định như sau :
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Các khoản được giảm trừ
b. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế

Câu 18. Mức hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân người lao động từ nguồn thu nhập sau thuế TNDN của doanh nghiệp không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động được xác định như sau:
a. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí
b. Một phần số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
c. Toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
d. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
(Thông tư 78/2011/TT-BTC
Điều 4. Căn cứ để hỗ trợ và mức hỗ trợ khám chữa bệnh:

1. Mức hỗ trợ có thể là một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh cho người lao động và thân nhân người lao động nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá số tiền trả viện phí của người lao động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.

2. Doanh nghiệp chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của doanh nghiệp (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm y tế trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí; bản sao chứng từ chi bảo hiểm y tế có xác nhận của doanh nghiệp (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả toàn bộ viện phí, cơ quan bảo hiểm y tế trả tiền bảo hiểm y tế cho người lao động và thân nhân người lao động) cùng với chứng từ chi tiền hỗ trợ cho người lao động và thân nhân người lao động mắc bệnh hiểm nghèo.)


Câu 19. Cá nhân cư trú được giảm trừ khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công:
a. Các khoản giảm trừ gia cảnh
b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học theo quy định.
d. Tất cả các khoản trên.

Câu 20. Mức giảm trừ gia cảnh bình quân/tháng đối với bản thân đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú:
a. 0,5 triệu đồng/tháng
b. 1,6 triệu đồng/tháng
c. 4 triệu đồng/tháng
d. 5 triệu đồng/tháng

Câu 21. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ?
a. Con dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng).
b. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
c. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 22. Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh như thế nào?
a. Tính giảm trừ một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
b. Tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh
c. Tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
d. Vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh, vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Câu 23. Mức thu nhập làm căn cứ để xác định người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá:
a. 500.000đ/tháng
b. 550.000đ/tháng
c. 630.000đ/tháng
d. 730.000đ/tháng

Câu 24. Chế độ phụ cấp được hưởng của cá nhân nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Phụ cấp chức vụ theo quy định của pháp luật.
b. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể.
c. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp.
d. Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc tại vùng xa xôi hẻo lánh và khí hậu xấu.

Câu 25. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú là bao nhiêu?
a. 2%
b. 5%
c. 20%
d. 25%

Câu 26. Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng:
a. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
b. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
c. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
d. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Câu 27. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định :
a. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
b. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
c. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
d. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.

Câu 28. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú:
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. 25%

Câu 29. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hóa của cá nhân không cư trú là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%
d. Theo biểu thuế luỹ tiến từng phần

Câu 30. Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề, sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực thì việc áp dụng thuế suất thuế TNCN thực hiện theo quy định nào dưới đây:
a. Áp dụng thuế suất trung bình của các lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
b. Áp dụng thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
c. Áp dụng thuế suất thấp nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
d. Được lựa chọn bất kỳ thuế suất của một lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động để áp dụng trên toàn bộ doanh thu.

II/ Phần bài tập (LÝ GIẢI NGẮN GỌN NHỮNG CON SỐ NHÉ CÁC MEM)

(CÂU NÀO BÍ CỨ VIỆC BỎ. ĐỪNG MẤT TIME, DIỄN ĐÀN SẼ GIÚP CÁC BẠN HỌC NHANH CHÓNG HƠN LÀ CỨ BÍ 1 CÂU RỒI NGỒI QUÀI KHÔNG RA)

Câu hỏi 1: Anh A là cá nhân cư trú phải nuôi bố mẹ già ngoài độ tuổi lao động, không có thu nhập và trực tiếp nuôi dưỡng 1 cháu tàn tật không có khả năng lao động, không nơi nương tựa, không có thu nhập. Thu nhập từ tiền lương của anh là 14,5 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ đi các khoản BHXH và BHYT. Thu nhập tính thuế hàng tháng của anh là bao nhiêu?
a. 3.500.000 đồng
b. 4.500.000 đồng
c. 5.200.000 đồng
d. 5.700.000 đồng
(TN tính thuế = 14,5 - 4 - 1,6*3 = 5,7tr)

Câu hỏi 2: Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập. Thu nhập của người chồng là 17triệu đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật không có khả năng lao động là 450.000đồng/tháng. Thu nhập tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu?

a. 5.500.000 đồng
b. 6.200.000 đồng
c. 6.500.000 đồng
d. 6.600.000 đồng
(TN tính thuế = 17 - 4 - 1,6*4 = 6,6tr)

Câu hỏi 3: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán 1 căn hộ với giá 800 triệu đồng. Giá mua căn hộ này là 500trđ (có hoá đơn chứng từ hợp lý) chi phí cho việc chuyển nhượng có chứng từ hợp pháp là 30trđ. Thuế thu nhập cá nhân do bán căn hộ này là bao nhiêu?

a. 52.000.000 đồng
b. 67.500.000 đồng
c. 72.300.000 đồng
d. 75.000.000 đồng
(Thuế TNCN = (800 - 500 - 30)*25% = 67,5tr)

Câu hỏi 4: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán cả 2 căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C không còn giấy tờ mua 2 căn hộ nên không xác định được giá vốn của 2 căn hộ này. Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như thế nào?
a. 23.000.000 đồng
b. 27.500.000 đồng
c. 31.000.000 đồng
d. 30.000.000 đồng
(Thuế TNCN = (800 + 750)*0,2% = 31tr)

Câu hỏi 5: Cá nhân C trúng thưởng 01 vé xổ số với giá trị là 25 triệu đồng, thuế TNCN phải nộp là bao nhiêu?
a. 500.000 đồng
b. 750.000 đồng
c. 1.500.000 đồng
d. 2.200.000 đồng
(Thuế TNCN = (25 - 10)*10% = 1.5tr)

Câu hỏi 6: Ông B có viết 1 tác phẩm văn học và ông quyết định nhượng bản quyền tác giả cho ông C với trị giá 75 triệu đồng. Số thuế TNCN ông B phải nộp là bao nhiêu?
a. 1.200.000 đồng
b. 2.300.000 đồng
c. 3.150.000 đồng
d. 3.250.000 đồng
(Thuế TNCN = (75 - 10)*5% = 3,25tr)

Câu hỏi 7: Năm 2010, Ông B bán 500 cổ phiếu của Công ty đại chúng A với giá bán là 25.000 đồng/cổ phiếu, giá mua 8.500 đồng/cổ phiếu, chi phí liên quan cho việc bán 500 cổ phiếu này là 750.000 đồng (các chứng từ mua, bán và chi phí hợp lý). Thuế TNCN ông B còn phải nộp là bao nhiêu biết rằng ông B đăng ký nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế suất toàn phần với mức thuế là 20% (Giả sử trong năm ông B chỉ phát sinh một giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán và đã tạm nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá bán).
a. 1.487.500 đồng
b. 1.500.000 đồng
c. 1.950.000 đồng
d. 2.200.000 đồng
(Thuế TNCN từ chuyển nhượng CK theo biểu thuế toàn phần
= ((25.000 - 8.500)*500 - 750.000)*20% = 1.500.000
Tạm nộp = 500*25.000*0,1% = 12.500
Còn phải nộp = 1.500.000 - 12.500 = 1.487.500)


Câu hỏi 8: Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?
a. 1.200.000 đồng
b. 1.500.000 đồng
c. 1.750.000 đồng
d. 2.100.000 đồng
(Thuế TNCN = (25 - 10)*10% = 1.5tr)

Câu hỏi 9: Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2009 đến tháng 6/2009. Tháng 3/2009 Bà nhận được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá 1USD = 17.000 VN đồng? (giả thiết Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào)
a. 7.500.000 đồng
b. 8.200.000 đồng
c. 8.500.000 đồng
d. 8.000.000 đồng
(Thuế TNCN = 2.500*17.000*20% = 8.500.000 vì bà Jolie là cá nhân k cư trú)

Câu hỏi 10: ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng 01 vé xổ số 300 tr đồng. Thuế TNCN ông Henmus phải nộp là bao nhiêu?
a. 29.000.000 đồng
b. 30.000.000 đồng
c. 31.000.000 đồng
d. 32.000.000 đồng
(Thuế TNCN = (300 - 10)*10% = 29tr)

P/S: K biết đúng sai thế nào, các bạn nhận xét thêm nhé. Em đang lo k đc thi vì cái phiếu điểm TOEIC nhưng thấy 4rum học tập hăng say quá nên cũng đua theo, hy vọng k bổ ngang cũng bổ dọc ^^
 
Sửa lần cuối:
S

sinhaof

Trung cấp
17/8/12
155
2
18
36
ha noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

hôm nay thử 7 moi người đi choi hết ròi
 
Sửa lần cuối:
V

vhang

Sơ cấp
6/3/10
29
1
0
Việt Nam
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

PHẦN THUẾ GTGT đáp án mình giống bạn chỉ trừ câu 11 mình nghĩ là 11b, có gì bạn post đề lên mình cùng trao đổi tiếp nhé.

câu 11 : t cũng phân vân. nhưng đọc lại cái thông tư mà vẫn lung bung wa!! hì.
ừ. làm đi rùi cùng trao đổi nhé!!!
 
S

sinhaof

Trung cấp
17/8/12
155
2
18
36
ha noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Đề bài: ông C là người nước ngoài, độc thân, làm việc cho 1 dn tại VN, năm 2009 là năm đầu tiên ông C đến VN, đã có mặt ở việt nam trong năm này là 160 ngày (từ 1/5/2009 đến 31/12/2009), thu nhập từ tiền luơgn tháng cảu ông là 50.000.000 đ, sang năm 2010, từ ngày 1/1/2010 đến 30/4/2010, ông có mặt ở việt năm 30 ngày, thu nhập lương tháng của ông là 55tr đông.
yêu câu: tính số thuế tncn của ông C phải nộp trong năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế tiếp theo là bao nhiêu. (biết rằng NN IEÄT NAM không có chính sách miễn giảm thuế tncn để chống suy thoái kinh tế trong năm 2009)


Năm tính thuế thứ nhất được xác định từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010:
Số thuế TNCN ông C phải nộp là (50+55)-48=57*5%=2.85tr
Năm tính thuế thứ 2 được xác định từ ngay 1/1/2010 đến 31/12/2010:
Số thuế cá nhân ông C phải nộp là 55*0.2=11tr Do là cá nhân không cư trú
Vì năm thứ nhất ông C đã nộp thuế TNCN từ 1/1/2010 đến 30/4/2010 nên số thuế TNCN ông C được trừ là
(2.85/12)*4=0.95tr
Vậy số thuế ông C phải nộp năm tính thuế tiếp theo là 11-0.95=10,05tr
Em làm thế có ổn không đại ca

trực tiếp: manu 0 0 wigan
 
Sửa lần cuối:
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Đề bài: ông C là người nước ngoài, độc thân, làm việc cho 1 dn tại VN, năm 2009 là năm đầu tiên ông C đến VN, đã có mặt ở việt nam trong năm này là 160 ngày (từ 1/5/2009 đến 31/12/2009), thu nhập từ tiền luơgn tháng cảu ông là 50.000.000 đ, sang năm 2010, từ ngày 1/1/2010 đến 30/4/2010, ông có mặt ở việt năm 30 ngày, thu nhập lương tháng của ông là 55tr đông.
yêu câu: tính số thuế tncn của ông C phải nộp trong năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế tiếp theo là bao nhiêu. (biết rằng NN IEÄT NAM không có chính sách miễn giảm thuế tncn để chống suy thoái kinh tế trong năm 2009)
Em làm thế có ổn không đại ca

like mạnh... hehehe.... 1 mem ghê gớm ẫn dật giờ đã lộ diện... (P/s: đừng kiu đại ka... nghe giang hồ bà con chém chết nhé... )

Thân !!!

Năm tính thuế thứ nhất được xác định từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010:
Số thuế TNCN ông C phải nộp là (50+55)-48=57*5%=2.85tr
Năm tính thuế thứ 2 được xác định từ ngay 1/1/2010 đến 31/12/2010:
Số thuế cá nhân ông C phải nộp là 55*0.2=11tr Do là cá nhân không cư trú
Vì năm thứ nhất ông C đã nộp thuế TNCN từ 1/1/2010 đến 30/4/2010 nên số thuế TNCN ông C được trừ là
(2.85/12)*4=0.95tr
Vậy số thuế ông C phải nộp năm tính thuế tiếp theo là 11-0.95=10,05tr
 
T

thanhnhan111

Cao cấp
24/8/12
338
0
0
QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

KHỞI ĐỘNG NGÀY THỨ 7 (qua 6 ngày chúng ta đã đi gần 300 câu trắc nghiệm)


(LƯU Ý CHÚNG TA CHỈ GIẢI PHẦN NÀO MỚI NHẤT MÀ THUẾ ĐỀ CẬP TRONG NĂM 2012 THÔI NHÉ CÁC MEM). Chúng ta chỉ xoáy sâu vào 4 LUẬT T.GTGT,TNDN,TNCN, LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (KHÔNG CHÚ TRỌNG THUẾ TTDB nhưng Bài tập nếu có đề cập thì cũng nên xem qua 1 chút để biết cách tính nhé)

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (đáp án đã được các bạn nhu austa, alright,caothuhoa.. nhưng sangvo muốn tổng kết để các bạn khỏi phải hỏi đi hỏi lại dứt điểm bộ trắc nghiệm thuế chuyển sang đề tài khác)
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (30 câu)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo pháp luật thuế TNCN:
a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.
b. Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
c. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 2. Theo quy định của pháp luật thuế TNCN, khoản thu nhập nào dưới đây là thu nhập chịu thuế từ kinh doanh:
a. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong các lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định.
b. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu, các giấy tờ có giá.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
d. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Câu 3. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN:
a. Tiền thù lao nhận được do tham gia vào hội đồng quản trị doanh nghiệp.
b. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng.
d. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.

Câu 4. Khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây có thu nhập chịu thuế TNCN là phần vượt trên 10 triệu đồng/ lần phát sinh thu nhập:
a. Thu nhập từ việc nhận cổ tức.
b. Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
d. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

Câu 5. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền đối với cá nhân cư trú là:
a. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
b. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 10 triệu đồng theo từng hợp đồng.
c. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
d. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

Câu 6. Trường hợp nào dưới đây được xác định là người phụ thuộc theo pháp luật thuế TNCN:
a. Con 20 tuổi đang học đại học, có thu nhập từ hoạt động gia sư 400.000 đồng/ tháng.
b. Mẹ vợ 70 tuổi, có lương hưu.
c. Vợ 40 tuổi, không có thu nhập ở nhà làm nội trợ.

d. Không có trường hợp nào nêu trên.
c
Câu 7. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương hưu.
b. Thu nhập từ tiền lương tăng thêm do tăng năng suất
c. Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con.
d. Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày theo quy định của Bộ Luật lao động.

Câu 8. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
b. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
c. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
d. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Câu 9. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.c. Thu nhập từ trúng thưởng.
d. Thu nhập từ bản quyền.

Câu 10. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên.

Câu 11. Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:
a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.
b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại
c. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp
d. Được xét giảm thuế TNCN, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp

Câu 12. Trường hợp Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, có số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế được xét giảm xác định:
a. Bằng số thuế phải nộp
b. Bằng mức độ thiệt hại
c. Lớn hơn mức độ thiệt hại
d. Nhỏ hơn mức độ thiệt hại

Câu 13. Kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
a. Theo từng lần phát sinh thu nhập
b. Theo năm
c. Theo quý
d. Theo tháng

Câu 14. Không áp dụng kỳ tính thuế TNCN theo từng lần phát sinh thu nhập đối với khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú.
c.Thu nhập từ tiền lương của cá nhân cư trú.
d. Thu nhập từ trúng thưởng.

Câu 15. Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:
a. Số tiền thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp.
b. Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế TNCN.
c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 16. Theo quy định của Luật thuế TNCN, đối với cá nhân cư trú kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ thì thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh được xác định:
a. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
b. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
c. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuếd. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.


Câu 17. Thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được xác định như sau :
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Các khoản được giảm trừb. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế

Câu 18. Mức hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân người lao động từ nguồn thu nhập sau thuế TNDN của doanh nghiệp không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động được xác định như sau:
a. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí
b. Một phần số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
c. Toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
d. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.

Câu 19. Cá nhân cư trú được giảm trừ khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công:
a. Các khoản giảm trừ gia cảnh
b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học theo quy định.
d. Tất cả các khoản trên.

Câu 20. Mức giảm trừ gia cảnh bình quân/tháng đối với bản thân đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú:
a. 0,5 triệu đồng/tháng
b. 1,6 triệu đồng/tháng
c. 4 triệu đồng/tháng
d. 5 triệu đồng/tháng

Câu 21. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ?
a. Con dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng).
b. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
c. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 22. Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh như thế nào?
a. Tính giảm trừ một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
b. Tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh
c. Tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
d. Vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh, vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Câu 23. Mức thu nhập làm căn cứ để xác định người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá:
a. 500.000đ/tháng
b. 550.000đ/tháng
c. 630.000đ/tháng
d. 730.000đ/tháng

Câu 24. Chế độ phụ cấp được hưởng của cá nhân nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Phụ cấp chức vụ theo quy định của pháp luật.
b. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể.
c. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp.
d. Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc tại vùng xa xôi hẻo lánh và khí hậu xấu.

Câu 25. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú là bao nhiêu?
a. 2%
b. 5%
c. 20%
d. 25%

Câu 26. Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng:
a. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
b. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
c. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
d. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Câu 27. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định :
a. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
b. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
c. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
d. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.

Câu 28. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú:
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. 25%

Câu 29. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hóa của cá nhân không cư trú là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%
d. Theo biểu thuế luỹ tiến từng phần

Câu 30. Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề, sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực thì việc áp dụng thuế suất thuế TNCN thực hiện theo quy định nào dưới đây:
a. Áp dụng thuế suất trung bình của các lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
b. Áp dụng thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
c. Áp dụng thuế suất thấp nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
d. Được lựa chọn bất kỳ thuế suất của một lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động để áp dụng trên toàn bộ doanh thu.

II/ Phần bài tập (LÝ GIẢI NGẮN GỌN NHỮNG CON SỐ NHÉ CÁC MEM)

(CÂU NÀO BÍ CỨ VIỆC BỎ. ĐỪNG MẤT TIME, DIỄN ĐÀN SẼ GIÚP CÁC BẠN HỌC NHANH CHÓNG HƠN LÀ CỨ BÍ 1 CÂU RỒI NGỒI QUÀI KHÔNG RA)

Câu hỏi 1: Anh A là cá nhân cư trú phải nuôi bố mẹ già ngoài độ tuổi lao động, không có thu nhập và trực tiếp nuôi dưỡng 1 cháu tàn tật không có khả năng lao động, không nơi nương tựa, không có thu nhập. Thu nhập từ tiền lương của anh là 14,5 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ đi các khoản BHXH và BHYT. Thu nhập tính thuế hàng tháng của anh là bao nhiêu?
a. 3.500.000 đồng
b. 4.500.000 đồng
c. 5.200.000 đồng
d. 5.700.000 đồng

Câu hỏi 2: Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập. Thu nhập của người chồng là 17triệu đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật không có khả năng lao động là 450.000đồng/tháng. Thu nhập tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu?

a. 5.500.000 đồng
b. 6.200.000 đồng
c. 6.500.000 đồng
d. 6.600.000 đồng

Câu hỏi 3: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán 1 căn hộ với giá 800 triệu đồng. Giá mua căn hộ này là 500trđ (có hoá đơn chứng từ hợp lý) chi phí cho việc chuyển nhượng có chứng từ hợp pháp là 30trđ. Thuế thu nhập cá nhân do bán căn hộ này là bao nhiêu?

a. 52.000.000 đồng
b. 67.500.000 đồng
c. 72.300.000 đồng
d. 75.000.000 đồng

Câu hỏi 4: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán cả 2 căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C không còn giấy tờ mua 2 căn hộ nên không xác định được giá vốn của 2 căn hộ này. Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như thế nào?
a. 23.000.000 đồng
b. 27.500.000 đồng
c. 31.000.000 đồng
d. 30.000.000 đồng

Câu hỏi 5: Cá nhân C trúng thưởng 01 vé xổ số với giá trị là 25 triệu đồng, thuế TNCN phải nộp là bao nhiêu?

a. 500.000 đồng
b. 750.000 đồng
c. 1.500.000 đồng
d. 2.200.000 đồng

Câu hỏi 6: Ông B có viết 1 tác phẩm văn học và ông quyết định nhượng bản quyền tác giả cho ông C với trị giá 75 triệu đồng. Số thuế TNCN ông B phải nộp là bao nhiêu?
a. 1.200.000 đồng
b. 2.300.000 đồng
c. 3.150.000 đồng
d. 3.250.000 đồng

Câu hỏi 7: Năm 2010, Ông B bán 500 cổ phiếu của Công ty đại chúng A với giá bán là 25.000 đồng/cổ phiếu, giá mua 8.500 đồng/cổ phiếu, chi phí liên quan cho việc bán 500 cổ phiếu này là 750.000 đồng (các chứng từ mua, bán và chi phí hợp lý). Thuế TNCN ông B còn phải nộp là bao nhiêu biết rằng ông B đăng ký nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo biểu thuế suất toàn phần với mức thuế là 20% (Giả sử trong năm ông B chỉ phát sinh một giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán và đã tạm nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá bán).
a. 1.487.500 đồng
b. 1.500.000 đồng
c. 1.950.000 đồng
d. 2.200.000 đồng

Câu hỏi 8: Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?
a. 1.200.000 đồng
b. 1.500.000 đồng
c. 1.750.000 đồng
d. 2.100.000 đồng

Câu hỏi 9: Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2009 đến tháng 6/2009. Tháng 3/2009 Bà nhận được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá 1USD = 17.000 VN đồng? (giả thiết Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào)
a. 7.500.000 đồng
b. 8.200.000 đồng
c. 8.500.000 đồng
d. 8.000.000 đồng

Câu hỏi 10: ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng 01 vé xổ số 300 tr đồng. Thuế TNCN ông Henmus phải nộp là bao nhiêu?
a. 29.000.000 đồng
b. 30.000.000 đồng
c. 31.000.000 đồng
d. 32.000.000 đồng

=================================================================================Về phần tin học. đây là sự thật 100%. sangvo đã nộp hồ sơ vào Kho Bạc và được anh chị trong Kho Bạc gửi Tài liệu tin học để ôn - đó là tài liệu tin học 2003 về word,excel và window. Nhưng đề thi năm ngoái gì đó lại cho là 2007, do đó, theo chính kiến của sangvo, các mem nên ôn cả 2 nhưng vì đây là môn điều kiện chỉ cần 50 điểm là qua, do đó ôn ít đủ sài thôi. sangvo sẽ up lên cho các mem cùng giải đề tin học sau nhé

Đáp án cuối cùng sẽ được úp vào mỗi tối trước đáp án nháp mục đích các câu chưa chuẩn xác tối ưu sẽ có đáp án chính xác 100%

Lưu ý: khi hỏi gì hay thắc mắc gì các mem nhớ trích lọc tránh topic bị dàn trang và loảng để phục vụ cho nhu câu dò và học cho chính xác. (sangvo thấy nhiều bạn vui lắm, nhào vào diễn đàn, hỏi gì, ghi gì, kg đầu kg đuôi, kg biết các bạn nói gì, thì có trời mới giúp và trả lời cho mấy bạn được).
=======================================================================
ĐÂY LÀ BÀI TẬP SANGVO KHUYÊN CÁC BÁC NÊN HỌC THUỘC ĐỂ GẶP NHỮNG BÀI TUƠNG TỰ THÌ XÀO NÓ NHƯ XÀO CHÁO DZỊ ĐÓ NHÉ
Ông Gun là người Han Quoc đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160 ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày 29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lương ông nhận được ở Việt Nam là 180 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương ông nhận được tại Việt Nam là 80 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam là 145 ngày. Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng.
Theo các chứng từ ông Gun xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N ở Han Quoc quy ra tiền Việt Nam là 180 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc 20 triệu đồng; thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1 ở Han Quoc là 60 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 3 triệu đồng; thu nhập cho thời gian còn lại của năm N+1 là 200 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 25 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Gun phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng:
+ Ông Gun có xuất trình được giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông chưa giảm trừ gia cảnh
+ Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc chưa có hiệu lực thi hành.


Phân tích số ngày mà ông Gun đã cư trú tại Việt Nam để tính thuế cho năm N và năm N+1

- 1/3/N đến 31/12/N: 160 – 40 = 120 ngày
- 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 40 ngày
- 1/3/N+1 đến 31/12/N+1: 145 ngày

Ta nhận thấy Ông Gun có 2 năm tính thuế là năm N và năm N+1

- Năm tính thuế N: tính từ 1/3/N đến ngày 29/2/N+1: 160 ngày (thuộc diện cá nhân không cư trú)
- Năm tính thuế N+1: tính từ 1/1/N+1 đến 31/12/N+1:185 ngày>183 ngày(thuộc diện cá nhân cư trú)

Thu nhập chịu thuế năm N: gồm 2 khoảng thu nhập cộng lại trong 2 khoảng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N và 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 180+80=260 triệu (vì là cá nhân kg cư trú nên không cần tính phần thu nhập tại HQ của ông ta)

Thu nhập chịu thuế trong năm N+1(tính cho thời gian còn lại năm N+1):80+60+3+200+200+25=568 triệu
Giảm trừ gia cảnh: 48 triệu / 1 năm
1 người phụ thuộc: 1,6x12=19,2 triệu/ 1 năm
Vợ: chưa thực hiện giảm trừ gia cảnh

Phần thuế TNCN phải nộp:
- Năm N: 260 triệu x 20%=52 triệu (áp dụng cho không cư trú)
- Năm N+1: Thu nhập tính thuế=568-48-19,2=500,8 triệu
Áp dụng biểu thuế bậc 4: thuế TNCN: 60*5%+(120-60)*10%+(216-120)*15%+(384-216)*20%+(500,8-384)*25%=86,2
Số thuế tính trùng được trừ: Số thuế phải nộp năm N /12 x số tháng trùng=52/12 x2 tháng trùng=8,67 triệu
Thuế năm N+1 phải nộp: 86,2-8,67=77,53 triệu
Thuế TNCN được trừ tại VN=77,53 x 288/568 = 39,31 triệu
(PHẢI PHÂN BỔ - nhớ đọc TT nhé) vượt con số 25+3=28 triệu NỘP THUẾ TẠI hq (tính tỷ lệ TN tại nuoc ngoài với tn tại việt nam)
Tộng nộp: 52+77,53-28=101,53 triệu

Đây là bài của Yên anle và châu ngọc oanh gì đó đã giải. các bạn xem lại nhé (Đề bài:
ông C là người nước ngoài, độc thân, làm việc cho 1 dn tại VN, năm 2009 là năm đầu tiên ông C đến VN, đã có mặt ở việt nam trong năm này là 160 ngày (từ 1/5/2009 đến 31/12/2009), thu nhập từ tiền luơgn tháng cảu ông là 50.000.000 đ, sang năm 2010l, từ ngày 1/1/2010 đến 30/4/2010, ông có mặt ở việt năm 30 ngày, thu nhập lương tháng của ông là 55tr đông.
yêu câu: tính số thuế tncn của ông C phải nộp trong năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế tiếp theo là bao nhiêu. (biết rằng NN IEÄT NAM không có chính sách miễn giảm thuế tncn để chống suy thoái kinh tế trong năm 2009)

Cao thủ yenAngle đã giải:

Năm tính thuế thứ nhất được xác định từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010:
Số thuế TNCN ông C phải nộp là (50+55)-48=57*5%=2.85tr
Năm tính thuế thứ 2 được xác định từ ngay 1/1/2010 đến 31/12/2010:
Số thuế cá nhân ông C phải nộp là (55-48)*5%=0.35tr
Vì năm thứ nhất ông C đã nộp thuế TNCN từ 1/1/2010 đến 30/4/2010 nên số thuế TNCN ông C được trừ là
(2.85/12)*4=0.95tr
Vậy số thuế ông C phải nộp năm tính thuế tiếp theo là 0.35-0.95=-0.6tr
Chau ngoc oanh đã giải?

sao khi tính thu nhập bạn tính chỉ có 1 tháng mà giảm trừ gia cảnh bạn lại giảm cho 12 tháng vậy(55+50) - 48?
mình thì tính thế này này: Năm tính thuế thứ nhất: từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010: áp dụng cách tính đối với cá nhận cư trú là:
thu nhập chịu thuế= 50*8+55*4 -( 4*12)= 572(tr)
thuế TNCN phải nộp năm thứ 1: 60 *5%+60*10%+96*15+168*20%+[572-384)*25%= 66.4 (tr).
- năm tính thuế thứ 2: từ ngày 1/1/2010 đến ngày 30/4/2010 ( vỉ đề bài chỉ nói tới 30/4/2010 chứ không nói là 31/12/2010): áp dụng cách tính đối với cá nhân không cư trú:
thuế TNCN phải nộp năm 2 : 55*4*20%= (44 tr);
quyết toán thuế năm tính thuế thứ 2 có 4 tháng trùng với năm 1 . Số thuế tính trùng được trừ: 66.4 /12 *4= 22.13(tr)
vậy số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 là: 44- 22.13=21.87(tr)

sangvo ý kiến thế này:

Bác yenagle giải đúng rồi mà... nhưng có lẽ bác kg để ý tới cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú nên nhầm lẫn
Còn bác Chau ngoc oanh thì bác lại nhân cho 8 và nhân cho 4.điều này chăc có lẽ Bác nghĩ ở mấy tháng thì sẽ nhân lên mấy tháng ah, không phải nhé, phải phân tích câu chữ:

Thí dụ: TRONG KHOẢNG THỜI GIAN 1/5 đến 31/12 THÌ THU NHẬP ÔNG C THEO THÁNG LÀ 10 ĐỒNG điều này có nghĩa là khoảng thời gian này thu nhập ông nhận được là 10 đồg chứ kg phải là từng tháng ông nhận được 10 đồng khác xa với câu: HÀNG THÁNG ÔNG C NHẬN ĐƯỢC 10Đ / THÁNG. với lại dạng bài này đâu phải ông C ở liên tục trong 1 tháng đâu mà nhận tiền theo từng tháng. do đó, lời giải nào là hợp lý cho bài này. (các mem đọc bài mẫu của sangvo ở trên rồi sẽ giải được thôi)

Đáp án nào là chính xác? mời các mem
giải lại rồi sangvo sẽ công bố lời giải sau nhé)

Ông C là người nước ngoài, độc thân, làm việc cho 1 dn tại VN, năm 2009 là năm đầu tiên ông C đến VN, đã có mặt ở việt nam trong năm này là 160 ngày (từ 1/5/2009 đến 31/12/2009), thu nhập từ tiền luơgn tháng cảu ông là 50.000.000đ, sang năm 2010, từ ngày 1/1/2010 đến 30/4/2010, ông có mặt ở việt năm 30 ngày, thu nhập lương tháng của ông là 55tr đông.

yêu cầu: tính số thuế tncn của ông C phải nộp trong năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế tiếp theo là bao nhiêu. (biết rằng NN VIỆT NAM không có chính sách miễn giảm thuế tncn để chống suy thoái kinh tế trong năm 2009

thân !!!

dài quá, chưa làm bài sau được.
 
caothuyhoa

caothuyhoa

Cao cấp
11/12/09
206
0
16
Hạ Long - QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Thuế TNCN được trừ tại VN=77,53 x 280/568 = 38,22 triệu(PHẢI PHÂN BỔ - nhớ đọc TT nhé) vượt con số 25+3=28 triệu NỘP THUẾ TẠI hq (tính tỷ lệ TN tại nuoc ngoài với tn tại việt nam)
Bình thường mình làm toàn trừ đi 28 tr luôn, ko làm phép tính này. Ko biết cái này trong TT chi tiết ở chỗ nào thế ah :((


Năm tính thuế thứ nhất được xác định từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010:
Số thuế TNCN ông C phải nộp là (50+55)-48=57*5%=2.85tr
Năm tính thuế thứ 2 được xác định từ ngay 1/1/2010 đến 31/12/2010:
Số thuế cá nhân ông C phải nộp là 55*0.2=11tr Do là cá nhân không cư trú
Vì năm thứ nhất ông C đã nộp thuế TNCN từ 1/1/2010 đến 30/4/2010 nên số thuế TNCN ông C được trừ là
(2.85/12)*4=0.95tr
Vậy số thuế ông C phải nộp năm tính thuế tiếp theo là 11-0.95=10,05tr
Em làm thế có ổn không đại ca

trực tiếp: manu 0 0 wigan
Mình cũng ra KQ thế này nha!
 
Sửa lần cuối:
S

sinhaof

Trung cấp
17/8/12
155
2
18
36
ha noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Ông Gun là người Han Quoc đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160 ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày 29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lương ông nhận được ở Việt Nam là 180 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương ông nhận được tại Việt Nam là 80 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam là 145 ngày. Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng.
Theo các chứng từ ông Gun xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N ở Han Quoc quy ra tiền Việt Nam là 180 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc 20 triệu đồng; thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1 ở Han Quoc là 60 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 3 triệu đồng; thu nhập cho thời gian còn lại của năm N+1 là 200 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 25 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Gun phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng:
+ Ông Gun có xuất trình được giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông chưa giảm trừ gia cảnh
+ Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc chưa có hiệu lực thi hành.

Phân tích số ngày mà ông Gun đã cư trú tại Việt Nam để tính thuế cho năm N và năm N+1

- 1/3/N đến 31/12/N: 160 – 40 = 120 ngày
- 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 40 ngày
- 1/3/N+1 đến 31/12/N+1: 145 ngày

Ta nhận thấy Ông Gun có 2 năm tính thuế là năm N và năm N+1

- Năm tính thuế N: tính từ 1/3/N đến ngày 29/2/N+1: 160 ngày (thuộc diện cá nhân không cư trú)
- Năm tính thuế N+1: tính từ 1/1/N+1 đến 31/12/N+1:185 ngày>183 ngày(thuộc diện cá nhân cư trú)

Thu nhập chịu thuế năm N: gồm 2 khoảng thu nhập cộng lại trong 2 khoảng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N và 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 180+80=260 triệu (vì là cá nhân kg cư trú nên không cần tính phần thu nhập tại HQ của ông ta)

Thu nhập chịu thuế trong năm N+1(tính cho thời gian còn lại năm N+1):80+60+3+200+200+25=568 triệu
Giảm trừ gia cảnh: 48 triệu / 1 năm
1 người phụ thuộc: 1,6x12=19,2 triệu/ 1 năm
Vợ: chưa thực hiện giảm trừ gia cảnh

Phần thuế TNCN phải nộp:
- Năm N: 260 triệu x 20%=52 triệu (áp dụng cho không cư trú)
- Năm N+1: Thu nhập tính thuế=568-48-19,2=500,8 triệu
Áp dụng biểu thuế bậc 4: thuế TNCN: 60*5%+(120-60)*10%+(216-120)*15%+(384-216)*20%+(500,8-384)*25%=86,2
Số thuế tính trùng được trừ: Số thuế phải nộp năm N /12 x số tháng trùng=52/12 x2 tháng trùng=8,67 triệu
Thuế năm N+1 phải nộp: 86,2-8,67=77,53 triệu
Thuế TNCN được trừ tại VN=77,53 x 288/568 = 39,31 triệu(PHẢI PHÂN BỔ - nhớ đọc TT nhé) vượt con số 25+3=28 triệu NỘP THUẾ TẠI hq (tính tỷ lệ TN tại nuoc ngoài với tn tại việt nam)
Tộng nộp: 52+77,53-28=101,53 triệu
Đại ca giải bài này thật bờ dồ, bài này rất hay, it người làm được
 
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Thuế TNCN được trừ tại VN=77,53 x 288/568 = 39,12 triệu(PHẢI PHÂN BỔ - nhớ đọc TT nhé) vượt con số 25+3=28 triệu NỘP THUẾ TẠI hq (tính tỷ lệ TN tại nuoc ngoài với tổng tn )
Bình thường mình làm toàn trừ đi 28 tr luôn, ko làm phép tính này. Ko biết cái này trong TT chi tiết ở chỗ nào thế ah :((



Mình cũng ra KQ thế này nha!

Theo hướng dẫn tại khoản 2.9 Mục II, phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân thì:

“Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài phải khai và nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp thu nhập cá nhân phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế
 
C

chaungocanh

Trung cấp
27/6/10
71
0
6
34
nghe an
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

like mạnh... hehehe.... 1 mem ghê gớm ẫn dật giờ đã lộ diện... (P/s: đừng kiu đại ka... nghe giang hồ bà con chém chết nhé... )

Thân !!!

Năm tính thuế thứ nhất được xác định từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010:
Số thuế TNCN ông C phải nộp là (50+55)-48=57*5%=2.85tr
Năm tính thuế thứ 2 được xác định từ ngay 1/1/2010 đến 31/12/2010:
Số thuế cá nhân ông C phải nộp là 55*0.2=11tr Do là cá nhân không cư trú
Vì năm thứ nhất ông C đã nộp thuế TNCN từ 1/1/2010 đến 30/4/2010 nên số thuế TNCN ông C được trừ là
(2.85/12)*4=0.95tr
Vậy số thuế ông C phải nộp năm tính thuế tiếp theo là 11-0.95=10,05tr
chào mừng anh trở lại
em tính bài này thế này này ( em đã tính ở trang 463 rồi nhưng copy lại): Năm tính thuế thứ nhất: từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010: áp dụng cách tính đối với cá nhận cư trú là:
thu nhập chịu thuế= 50*8+55*4 -( 4*12)= 572(tr) ( vì đề bài bảo lương tháng của ông chứ không nói thu nhập nên em nhân với số tháng)
thuế TNCN phải nộp năm thứ 1: 60 *5%+60*10%+96*15+168*20%+[572-384)*25%= 66.4 (tr).
- năm tính thuế thứ 2: từ ngày 1/1/2010 đến ngày 30/4/2010 ( vỉ đề bài chỉ nói tới 30/4/2010 chứ không nói là 31/12/2010): áp dụng cách tính đối với cá nhân không cư trú:
thuế TNCN phải nộp năm 2 : 55*4*20%= (44 tr);
quyết toán thuế năm tính thuế thứ 2 có 4 tháng trùng với năm 1 . Số thuế tính trùng được trừ: 66.4 /12 *4= 22.13(tr)
vậy số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 là: 44- 22.13=21.87(tr)
 
C

Conthuyenvuotsong

Guest
12/9/12
4
0
0
Hải Phòng
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Sang tuần tớ mới có chứng chỉ Tin nên muốn nộp lắm mà chưa nhanh được, càng để lâu thế này sốt hết cả ruột, hic!
 
T

thanhnhan111

Cao cấp
24/8/12
338
0
0
QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Bài ông Gun đó mình đồng ý với cách giải của bạn SangVo từ đầu đến phân bổ thuế cho cá nhân cư trú có TN từ nước ngoài nhưng mình chưa đồng ý ở tính trùng 2 tháng. Theo ví dụ ở Thông tư thì 2 năm đều là cá nhân cư trú thì thu nhập mới phải phân bổ cho 12 tháng. Đằng này là thu nhập từng lần phát sinh nên mình trừ lần phát sinh trong 2 tháng trùng, nên chỉ trừ 80x20% = 16 triệu.
Năm N + 1: 86,2 - 28 - 16 = 42,2 triệu.
Mọi người ý kiến nhá.
 
Y

yenangel222

Cao cấp
5/4/12
374
1
18
ABCD
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Ông Gun là người Han Quoc đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160 ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày 29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lương ông nhận được ở Việt Nam là 180 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương ông nhận được tại Việt Nam là 80 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam là 145 ngày. Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng.
Theo các chứng từ ông Gun xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N ở Han Quoc quy ra tiền Việt Nam là 180 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc 20 triệu đồng; thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1 ở Han Quoc là 60 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 3 triệu đồng; thu nhập cho thời gian còn lại của năm N+1 là 200 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 25 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Gun phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng:
+ Ông Gun có xuất trình được giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông chưa giảm trừ gia cảnh
+ Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc chưa có hiệu lực thi hành.

Phân tích số ngày mà ông Gun đã cư trú tại Việt Nam để tính thuế cho năm N và năm N+1

- 1/3/N đến 31/12/N: 160 – 40 = 120 ngày
- 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 40 ngày
- 1/3/N+1 đến 31/12/N+1: 145 ngày

Ta nhận thấy Ông Gun có 2 năm tính thuế là năm N và năm N+1

- Năm tính thuế N: tính từ 1/3/N đến ngày 29/2/N+1: 160 ngày (thuộc diện cá nhân không cư trú)
- Năm tính thuế N+1: tính từ 1/1/N+1 đến 31/12/N+1:185 ngày>183 ngày(thuộc diện cá nhân cư trú)

Thu nhập chịu thuế năm N: gồm 2 khoảng thu nhập cộng lại trong 2 khoảng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N và 1/1/N+1 đến 29/2/N+1: 180+80=260 triệu (vì là cá nhân kg cư trú nên không cần tính phần thu nhập tại HQ của ông ta)

Thu nhập chịu thuế trong năm N+1(tính cho thời gian còn lại năm N+1):80+60+3+200+200+25=568 triệu
Giảm trừ gia cảnh: 48 triệu / 1 năm
1 người phụ thuộc: 1,6x12=19,2 triệu/ 1 năm
Vợ: chưa thực hiện giảm trừ gia cảnh

Phần thuế TNCN phải nộp:
- Năm N: 260 triệu x 20%=52 triệu (áp dụng cho không cư trú)
- Năm N+1: Thu nhập tính thuế=568-48-19,2=500,8 triệu
Áp dụng biểu thuế bậc 4: thuế TNCN: 60*5%+(120-60)*10%+(216-120)*15%+(384-216)*20%+(500,8-384)*25%=86,2
Số thuế tính trùng được trừ: Số thuế phải nộp năm N /12 x số tháng trùng=52/12 x2 tháng trùng=8,67 triệu
Thuế năm N+1 phải nộp: 86,2-8,67=77,53 triệu
Thuế TNCN được trừ tại VN=77,53 x 288/568 = 39,31 triệu(PHẢI PHÂN BỔ - nhớ đọc TT nhé) vượt con số 25+3=28 triệu NỘP THUẾ TẠI hq (tính tỷ lệ TN tại nuoc ngoài với tn tại việt nam)
Tộng nộp: 52+77,53-28=101,53 triệu
Đại ca giải bài này thật bờ dồ, bài này rất hay, it người làm được
số thuế tính trùng kia áp dụng cho trường hợp năm N ông Gun là cá nhân cư trú, áp dụng biểu thuế lũy tiến toàn phần, nhưng đây năm N ông Gun là cá nhân ko cư trú mà...sao lại tính theo công thức ấy được, ai giải đáp giúp mình???
 
S

Sang Vo

Cao cấp
13/8/12
430
0
16
Tphcm
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

chào mừng anh trở lại
em tính bài này thế này này ( em đã tính ở trang 463 rồi nhưng copy lại): Năm tính thuế thứ nhất: từ ngày 1/5/2009 đến 30/4/2010: áp dụng cách tính đối với cá nhận cư trú là:
thu nhập chịu thuế= 50*8+55*4 -( 4*12)= 572(tr) ( vì đề bài bảo lương tháng của ông chứ không nói thu nhập nên em nhân với số tháng)
thuế TNCN phải nộp năm thứ 1: 60 *5%+60*10%+96*15+168*20%+[572-384)*25%= 66.4 (tr).
- năm tính thuế thứ 2: từ ngày 1/1/2010 đến ngày 30/4/2010 ( vỉ đề bài chỉ nói tới 30/4/2010 chứ không nói là 31/12/2010): áp dụng cách tính đối với cá nhân không cư trú:
thuế TNCN phải nộp năm 2 : 55*4*20%= (44 tr);
quyết toán thuế năm tính thuế thứ 2 có 4 tháng trùng với năm 1 . Số thuế tính trùng được trừ: 66.4 /12 *4= 22.13(tr)
vậy số thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 là: 44- 22.13=21.87(tr)

TRỜIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII

NHÂN VẬT CHÂU NGỌC OANH ĐÃ XUẤT HIỆN TRONG BÀI BIẾT CỦA SANG vo, HEHEHEHE, MẮC CƯỜI QUÁ...sangvo có giai thích rồi mà... để sangbo copy lại phần này cho Bác hiểu cũng như các Bác đừng hiểu lầm khi phân tích câu chữ nhé:

Ông C là người nước ngoài, độc thân, làm việc cho 1 dn tại VN, năm 2009 là năm đầu tiên ông C đến VN, đã có mặt ở việt nam trong năm này là 160 ngày (từ 1/5/2009 đến 31/12/2009), thu nhập từ tiền luơgn tháng cảu ông là 50.000.000đ, sang năm 2010, từ ngày 1/1/2010 đến 30/4/2010, ông có mặt ở việt năm 30 ngày, thu nhập lương tháng của ông là 55tr đông.

sao sangvo lại tô đậm cho các bạn hiểu. phân tích như bạn chau ngoc oanh là nhầm lẫn nhé. sang năm 2010 là trong năm đó xãy ra hiện tượng sự việc, sự vật này nọ thì phải tính kỳ kế toán theo NĂM DƯƠNG LỊCH để quyết toán thuế chứ.

Thim 1 chiện nì nữa: ông ta đâu phải là cá nhân cư trú để hưỡng lương hàng tháng mà bạn thấy đề bài cho 4 tháng cái bạn lấy số đó nhân cho 4. mà phải hiểu, ĐÓ LÀ KHOẢNG THỜI GIAN LÃO GIÀ ĐÓ NHẬN ĐƯỢC THU NHẬP TRONG THÁNG (TRONG THÁNG = TRONG KHOẢNG THỜI GIAN ÔNG TA LÀM BAO NHIÊU NGÀY GÌ ĐÓ... )

Đọc kỹ thông tư về vấn đề này, các mem sẽ hiểu và đụng tới bài nào gài thì cũng sẽ dễ dàng nhận ra.

Thân !!!
 
B

binbong16091

Guest
15/9/12
1
0
0
ha noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

đáp án sau khi so với mọi ng nha ^^
1d 2a 3a 4b 5d 6a (điều 2 TT62/2009) 7b 8b 9b 10d 11c 12b 13b 14c 15d 16c 17a 18d 19d 20c 21d 22a 23a 24d 25b 26a 27b 28c 29a 30b
bài tập: 1c 2b 3a 4a 5a 6c 7c 8d 9b 10b



những câu bôi đỏ:
9. sản phẩm trồng trọt sơ chế (sấy khô) theo vd1 TT06 thì là đối tượng ko chịu thuế nè
11. theo điểm 4 điều 8 TT06 thì gtgt tính theo từng kỳ
12. theo điểm 6và điểm 8c điều 6 thì chuyển nhượng vốn và quyền sd đất là ko chịu thuế gtgt nên chỉ có c là chịu thuế gtgt
Ban oi xem lai cau 15 lam j co dap ap d dau
 
Y

yenangel222

Cao cấp
5/4/12
374
1
18
ABCD
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Bài ông Gun đó mình đồng ý với cách giải của bạn SangVo từ đầu đến phân bổ thuế cho cá nhân cư trú có TN từ nước ngoài nhưng mình chưa đồng ý ở tính trùng 2 tháng. Theo ví dụ ở Thông tư thì 2 năm đều là cá nhân cư trú thì thu nhập mới phải phân bổ cho 12 tháng. Đằng này là thu nhập từng lần phát sinh nên mình trừ lần phát sinh trong 2 tháng trùng, nên chỉ trừ 80x20% = 16 triệu.
Năm N + 1: 86,2 - 28 - 16 = 42,2 triệu.
Mọi người ý kiến nhá.

Mình cũng đang thắc mắc đoạn đó, và mình cũng nghĩ như bạn.vì năm thứ nhất tính theo cá nhân ko cư trú mà.
 
H

haily8683

Trung cấp
18/8/12
56
0
0
Da Nang
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Anh chị em trong nhà cho mình hỏi tí. Theo TT 123 ở chương VI, điều 19 là Thuế suất ưu đãi, và điều 20 là Ưu đãi về tg miễn giảm thuế. Em thấy đối tượng qui định tại 2 điều này là cùng 1 đối tượng. Vậy Khi nào thì áp dụng thuế suất ưu đãi, Khi nào thì áp dụng miễn giảm thuế cho cùng 1 đối tượng? các bác nào rõ điểm này giúp em với ạ. Em xin phép được pót điều 19, 20 nhé
Điều 19. Thuế suất ưu đãi
1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
b) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
- Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Sản xuất sản phẩm phần mềm.
2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này thuộc loại dự án có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ căn cứ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).
Danh mục chi tiết các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định.
b) Phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
Hoạt động xuất bản bao gồm các lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo quy định tại Luật Xuất bản.
Xuất bản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Luật Xuất bản và Điều 2 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ. Trường hợp các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực xuất bản có sự thay đổi thì áp dụng theo các quy định mới tương ứng, phù hợp với các văn bản này.
4. Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười năm (10 năm) áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
5. Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô.
Đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô thành lập mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%.
Tổ chức tài chính vi mô quy định tại Khoản này là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
7. Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều này, doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 25%.
Điều 20. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
b) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
- Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư vào các ngành nghề đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thì doanh nghiệp phải phát sinh doanh thu, thu nhập từ quá trình hoạt động của các dự án đầu tư nêu trên. Trường hợp các doanh nghiệp thực hiện thi công, xây dựng các công trình này thì phần thu nhập từ hoạt động thi công, xây dựng các công trình này không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Sản xuất sản phẩm phần mềm.
d) Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Ví dụ 16: Năm 2009, doanh nghiệp A thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm, nếu năm 2009 doanh nghiệp A đã có thu nhập chịu thuế từ dự án sản xuất sản phẩm phầm mềm thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2009. Trường hợp dự án sản xuất sản phẩm phầm mềm của doanh nghiệp A phát sinh doanh thu từ năm 2009, đến năm 2012 doanh nghiệp A vẫn chưa có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2012.
5. Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ tính thuế trước chuyển sang). Trường hợp, kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ dưới 12 tháng thì doanh nghiệp có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ kỳ tính thuế tiếp theo. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thời gian miễn giảm thuế vào kỳ tính thuế tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đầu tiên để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định. Kỳ tính thuế hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 3 không áp dụng để xác định ưu đãi miễn thuế, giảm thuế theo
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA