Accrual

  • Thread starter mrbxp
  • Ngày gửi
M

mrbxp

Guest
6/10/06
6
0
1
Hà Nội
Trong khi đọc 1 số tài liệu về ngân hàng, em gặp rất nhiều từ này. Mà em tra Lạc Việt thì chỉ thấy có 1 ít thông tin mà ko đúng với ý em. Bác nào giải thích hộ em 1 cái.:welcome_2
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
T

thutrangcat

Guest
mrbxp nói:
Trong khi đọc 1 số tài liệu về ngân hàng, em gặp rất nhiều từ này. Mà em tra Lạc Việt thì chỉ thấy có 1 ít thông tin mà ko đúng với ý em. Bác nào giải thích hộ em 1 cái.:welcome_2

Accrual: the recognition of an expense that has been incurred or a revenue that has been earned but that has not yet been recorded.

For example: accrued expense: Chi phí phải trả
accrued revenues: Các khoản (doanh thu) phải thu

Thế có đúng ý trong tài liệu của bạn không.
 
Trong kế toán thì thế này nhé: Accruals là những chi phí phát sinh mà chưa ghi sổ, chẳng hạn nhận được bill điện thoại tháng trước rùi mà chưa ghi tăng chi phí; Accruals cũng được dùng mô tả doanh thu đã kiếm được mà chưa ghi sổ, ví dụ thì nhiều lắm... !!!.

Tiếng Việt mình tử Accruals được dịch sang là "Tồn tích" thì phải (nghe rất... "hán việt" và vui tai :biggrin: ), lâu ngày không đọc sách không sure lắm, nhờ mọi người confirm lại nhé.
 
T

thu6tudo

I have changed
24/6/06
345
3
0
Đồng Nai
Thật ra accrual có nghĩa là luỹ kế, tích luỹ.VD như accrual depriciation: Khấu hao luỹ kế, accrual expense: chi phí luỹ kế...
Thu6 đã hiểu ko đúng?
 
:thanx: Thanks bác Admin, em nhớ từ này roài, lần đầu tiên nghe thấy lạ hoắc chẳng hiểu gì cả, không biết ai nghĩ ra từ "Dồn tích" hay thiệt.

To Thu6Tudo, "lũy kế" dịchaccumulated đúng không? Thực ra bản chất thì cũng như nhau mừ, khấu hao cũng là Accrual items thì phải. Thanks :thanx:
 
Sửa lần cuối:
B

blueremembrance

Trung cấp
Anh Le nói:
:thanx: Thanks bác Admin, em nhớ từ này roài, lần đầu tiên nghe thấy là hoắc chẳng hiểu gì cả, không biết ai nghĩ ra từ "Dồn tích" hay thiệt.

To Thu6Tudo, "lũy kế" dịchaccumulated đúng không? Thực ra bản chất thì cũng như nhau mừ, khấu hao cũng là Accrual items thì phải. Thanks :thanx:


Đúng rồi, trong báo cáo bọn em vẫn dùng từ "lũy kế" là accumulated. Thực ra, việc dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt khó lắm, có những từ em chịu, không biết dùng từ tiếng Việt nào luôn.

Bên em dùng khấu hao là Depreciation.
 
K

KIEUCHINH

Guest
8/5/06
33
0
0
HoChiMinh
Dear MRPXP,

Gửi bạn địa chỉ này vào, những từ nào liên quan đến tài chính - kế toán thì đều có giải thích ý nghĩa, vàcho ví dụ cách dùng, rất hay đấy
www.investopedia.com

Chinh
=======
 
L

longdnf

Guest
18/7/06
29
0
6
Da Nang
Trên bảng cân đối kế toán (Mỹ), có khoản "Accrued" bao gồm các khoản phải thanh toán là: Thuế, lương CNV, các khoản khác (accrued - other). Qua tiếp xúc với Phòng tài chính một công ty FDI, tôi biết người ta hiểu accrued trên bảng cân đối kế toán (phần Nguồn vốn) là "các khoản phải trả trong ngắn hạn". Ở đây (trên bảng cân đối kế toán), accrue không mang nghĩa dồn tích.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
Như đã nói ở bài trên, nếu nói về Accrual cho kế toán có nghĩa là công ty đang thực hiện nguyên tắc kế toán theo "Cơ sở dồn tích - Accrual Basis of accounting". Theo nguyên tắc này thì mọi doanh thu, chi phí phát sinh đều phải được ghi nhận theo thực tế phát sinh chứ không chỉ dựa vào chứng từ, bởi vậy trong hệ thống TK mới có tài khỏan 335 - Chi phí phải trả hay accrued exp.

Để hiểu thêm 1 vài vấn đề về nguyên tắc này mời các bạn tham khảo 1 số định nghĩa chi tiết nhé.

ACCRUAL BASIS OF ACCOUNTING is wherein revenue and expenses are recorded in the period in which they are earned or incurred regardless of whether cash is received or disbursed in that period. This is the accounting basis that generally is required to be used in order to conform to generally accepted accounting principles (GAAP) in preparing financial statements for external users.

ACCRUED ASSETS are assets from revenues earned but not yet received.


ACCRUED EXPENSES are expenses incurred during an accounting period for which payment is postponed.


ACCRUED INCOME is income earned during a fiscal period but not paid by the end of the period.


ACCRUED INTEREST is interest earned but not paid since the last due date.


ACCRUED INVENTORY functions as a "clearing" account to establish a liability for inventory physically received into the warehouse, but for which a vendor invoice had not yet arrived.


ACCRUED LIABILITY are liabilities which are incurred, but for which payment is not yet made, during a given accounting period. Some examples in a manufacturing environment would be: wages, taxes, suppliers/vendors, etc.


ACCRUED PAYROLL is a liability arising from employees' salary expense that has been incurred but not paid.


ACCRUED REVENUE is the accumulated revenue as they have been recognized over a given period.
 
M

mrbxp

Guest
6/10/06
6
0
1
Hà Nội
Cám ơn mọi người, thành thực với mọi người là em làm về tin học, nhiều khi đọc help cái phần mềm Ngân Hàng của bọn nước ngoài mà ko thể hiểu nổi :wall: do 1 số từ quá ư là "chuyên ngành". Chắc về sau phải nhờ mọi người nhiều:thanx:
 
phamcung

phamcung

Guest
30/9/05
378
13
0
Hanoi
Nói thật chứ Accrual basis mà các bác dịch là cơ sở "dồn tích" thì mình cứ thấy ngượng ngượng thế nào ấy. Nếu thế, các bác đã dịch từ một từ gốc Anh sang một từ gốc Hán mất rồi, vì thật sự có ít người hiểu cái từ "dồn tích" là gì.

Mình cứ dịch ra là cơ sở dự thu- dự chi, thực ra, cũng có một từ Hán nữa, nhưng còn đỡ hơn là hai tư "dồn" và "tích" đếu là Hán hết. Hiểu đơn giản của cơ sở kế toán này là: Thu nhập và chi phí được ghi nhận khi phát sinh, chứ không phải khi thực thu, thực chi "cash basis"- chắc là khối bạn sẽ dich là cơ sở tiền mặt- mà thực ra phải dịch là cơ sở thực thu thực chi mới đúng.

Các khoản accrual là các khoản mang tính chất sau (a) phải trả, (b) bạn chưa xác định được số tiền chính xác và thời gian chính xác phải trả là như thế nào.

Lấy ví dụ thế này: Hàng tháng bạn thực hiện một số cuộc gọi điện thoại, bạn sẽ phát sinh chi phí điện thoại và phải ghi nhận chi phí điện thoại (phát sinh tháng nào ghi nhận tháng đó), nếu bạn muốn tuân thủ cơ sở kế toán "dồn tích". Tuy nhiên, tại thời điểm cuối tháng 12 chẳng hạn, bạn vẫn chưa nhận được hóa đơn điện thoại của tháng 12, bạn thực hiện một động tác là ước tính chi phí điện thoại phải trả cho tháng 12 và tiến hành trích trước vào chi phí của tháng 12. Vậy là trong chi phí của tháng 12 có khoản chi phí trích trước này gọi là Accrued expense- các chi phí được trích trước và trên bảng cân đối tài sản có một khoản accrual- chi phí trích trước hay chi phí phải trả. Rõ ràng ở đây ta chưa biết (a) số chính xác của tiền điện thoại tháng 12 là bao nhiêu và (b) chính xác ngày nào sẽ phải trả.

Nếu ta biết rồi thì ta không đưa vào Accrual nữa mà ta đưa vào luôn các khoản phải trả- account payable thôi.

nếu dịch như vậy thì các bạn đâu có thấy sự xuất hiện của từ "dồn tích" đâu nhỉ- thật sự tới bây giờ mình vẫn không thể hiểu được dồn tích nghĩa là gì.
 
T

Tuanktcdcn

Lão già ham vui
18/6/04
549
52
28
47
Hà Nội
www.bluesofts.net
mrbxp nói:
Cám ơn mọi người, thành thực với mọi người là em làm về tin học, nhiều khi đọc help cái phần mềm Ngân Hàng của bọn nước ngoài mà ko thể hiểu nổi :wall: do 1 số từ quá ư là "chuyên ngành". Chắc về sau phải nhờ mọi người nhiều:thanx:

Để dịch từ ngữ chuyên ngành cần phải có chuyên ngành. Bạn phải nhìn vào dữ kiện liên quan tới từ cần dịch, khi hiểu bản chất của vấn đề thì tự bạn nói được ra bằng một từ Tiếng Việt thôi. Tiếng Anh chuyên ngành mà dịch theo kiểu W-W thì buồn cười chết.
Nếu bạn là chuyên ngành về IT mà muốn hiểu thêm về Acc thì tốt nhất bạn tham gia các lớp học ngoại khóa ở đâu đó + tìm sách tốt để đọc.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
Cái từ "dồn tích" này có lẽ cần hỏi lại bên Vụ chế độ kế toán thôi chứ mình cũng không biết phải nói thế nào. Hiểu từ tiếng Anh có lẽ sẽ tốt hơn là dịch sang tiếng Việt. Không chỉ có từ này mà còn rất nhiều từ trong chế độ kế toán và các chuẩn mực đọc tiếng Việt rất khó hiểu so với đọc từ nguyên gốc tiếng Anh.
 
J

JTF1987

Guest
19/8/05
8
0
0
36
Ho Chi Minh city
Accrued expense: expenses incurred at the date of the balance sheet, but not yet paid (e.g. wages, taxes and interest). Những khoản chi phí mà nhà cung cấp (bao gồm cả nhân viên) đã thực hiện cho bạn rồi nhưng đến cuối kỳ vì nhiều lý do công ty bạn chưa thể trả được.

Accrued revenue: revenue earned but not yet received or recorded. Ngược lại, đây là những khoản lợi nhuận mà công ty bạn đã thực hiện rồi mà chưa lấy tiền.
 
Vualua

Vualua

Geosynthetics
18/12/03
307
8
18
51
Hà Nội
www.asx.com.au
Mình không hiểu ai đó đã dịch là cở sở dồn tích, thú thực là nó giống như từ đường Bàng Quang hay chi phí biên, lợi nhuận biên trong kinh tế học- Những từ ngay bản thân mình học cũng chẳng hiểu họ căn cứ vào đâu để có được những từ dich như vậy. Dĩ nhiên một ai đó khi học ở nước ngoài về Việt nam thì sẽ không hiểu những từ như thế khi đọc tài liệu.

Accrual Accounting (hay kế toán dồn tích như mọi người hay nói) được hiểu chinh xác nhất đó là cách ghi chép (Hay ghi nhận cũng được) thời điểm các hoạt động giao dịch phát sinh thực tế. Cách ghi chép này tuân thủ theo các GAAP (về thực tế phát sinh )Realization concept và kỳ kế toán nhằm có được thông tin chính xác nhất về hoạt động của doanh nghiệp.

Các khái niệm Receipt accrual, general accrual ... được xây dựng gần nghĩa với khoản giao dịch cụ thể nhất những vẫn dựa trên khái niệm trên.

VD : Việc ghi sổ các giao dịch về chi phí trích trước của một kỳ kế toán sẽ mang lại kết quả kinh doanh của kỳ đó gần với hoạt động thực tế hơn, do vậy kế toán ghi nhận bút toán này là một khoản accrual expenses.
 
H

hazi

Sơ cấp
6/5/06
38
0
6
Hanoi
Accummulated em chẳng biết dịch thế nào nhưng khi tính Non-Current Asset, ví dụ Building hay Equipment như machine thì sẽ có
Dr Depreciation of Non - Current Asset
Cr Accummulated Depreciation of Non Current Asset

Depreciation là Khấu hao , thế chắc các bác biết cái Accummulated nó là gì rồi
 
Gau bong

Gau bong

Trung cấp
6/9/06
182
1
18
47
Ha noi
Là cộng dồn
Từ này thì " ai đó" ở Vụ chế độ KT dịch ổn rồi. Ai cũng hiểu cả
 
T

Tuanktcdcn

Lão già ham vui
18/6/04
549
52
28
47
Hà Nội
www.bluesofts.net
hazi nói:
Accummulated em chẳng biết dịch thế nào nhưng khi tính Non-Current Asset, ví dụ Building hay Equipment như machine thì sẽ có
Dr Depreciation of Non - Current Asset
Cr Accummulated Depreciation of Non Current Asset

Depreciation là Khấu hao , thế chắc các bác biết cái Accummulated nó là gì rồi
Accumulated Depreciation là khấu hao lũy kế. Tài khoản này thuộc loại tài sản (Asset).
 
Tuanktcdcn nói:
Accumulated Depreciation là khấu hao lũy kế. Tài khoản này thuộc loại tài sản (Asset).[/QU

Cái nè chính xác hơn là "Contra - Asset", đã vẽ chuột thì vẽ thêm vài cái chân nữa cho nó nhiều... Contra asset gì thì lại nhờ các WKTER dịch sang TV hộ HI HI
 
Sửa lần cuối:

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA