N
ntduong131195
Guest
- 23/9/15
- 5
- 2
- 3
- 34
Bài viết này là thông tin mà chị Thu Hồng – hiện đang là giáo viên tại Mỹ chia sẻ những từ được người bản ngữ sử dụng nhiều và được chị tổng hợp lại. Đây là những từ gần gũi với cuộc sống hày nàng và có thể giúp bạn diễn tả câu nói một cách sinh động và tự nhiên hơn.
Xem thêm:
luyện nghe tiếng anh
thì quá khứ tiếp diễn
các thành ngữ tiếng anh thông dụng
Sau đây là những đơn từ được chị chia sẽ:
1. “Ugh”
Đây là một từ đệm hay cảm thán, thường được sử dụng khi cảm thấy buồn chán, thất vọng, kinh sợ,….. cũng có thể dùng trong trường hợp thất bại dù đã cố làm 1 điều gì đó.
– Ugh! This is too heavy, i can’t lift it up.
– Ugh! You really want to leave? Now?
– Ugh! This is dirty. . Trong trường hợp này, cũng có thể dùng từ “gross”, “yuck”, “phew”
2. “Aww”
Từ này được dùng thông dụng khi nhìn thấy một điều gì đó (con người, vật, sự viêc,….) đáng yêu, đáng thương,… và cảm xúc lúc này được thể hiện là cảm xúc thông cảm hay biết ơn. Đây cũng là một từ đệm/ cảm thán.
– Aww, she’s so cute!
– Aww, it was so nice of you to do that!
– Aww, poor the little girl, she had to stay in the hospital for 3 days.
3. “Done”
Từ này cũng có thể được hiểu theo nghĩa ” thôi rồi”, ” xong phim” ( không có cơ hội nào nữa, không có cách nào nữa) ngoài nghĩa hay được biết đến (xong/ hoàn thành). Ngoài ra có thể dùng “done” theo nghĩa ” mệt rã rời”.
– Are you almost done?
– He’s done, never can go back here again.
– I’m so done, such a really long day!
4. “Really”
Đây là một từ có nhiều nghĩ, với nghĩ chính là khẳng định điều gì đó. Ngoài ra còn có nhiều nghĩa phụ khác, tùy vào tình huông, dùng để chế giễu ừ này có rất nhiều nghĩa, tuỳ theo từng tình huống, có thể là dùng để khẳng định (nghĩa chính), có thể dùng để nhại lại với ý giễu ( She won, really? / What, she won? (Cô ý thắng á, thật á? / Cái gì, cô ý mà thắng rồi á?)). Một số ngĩa khác như: hỏi lại với ý nghi ngỡ “Really?” (You gave it to him already, really?), hỏi lại với ý không không đồng tình (They let them do it just like that, really!?), Nhấn mạnh với ý muốn cầu xin, thuyết phục (I really, really want it, please).
5. “Seriously”
Ngoài nghĩ là “nghiêm túc” thì “seriously” còn được dùng giống như từ “really”. Ví dụ: dùng để khẳng định (I am serious, no kidding), hỏi với ý chế giễu (She’s wearing that dress, seriously?),hỏi lại một cách nghi ngờ (You got the job? Are you serious?), hỏi lại vì không đồng tình (This is $500? You’re not serious, right). Ví dụ:
6. “Jinx”
Từ này được sử dụng khi 2 người cùng có ý kiến giống nhau hoặc cùng thốt lên 1 điều gì đó.
– A: What is this color?
– B & C: It’s blue
– B & C: Jinx!
7. “Jeez/gosh”
Đây cũng là một từ đệm hay cảm thán. “jeez” và “gosh” được người Mỹ dùng đề nói thay cho ” Jesus” hay “God” trong cụm ” Jesus Chirist ! hay “On my God !” với ý tránh dùng trực tiếp từ “Jesus và “God”. Những từ này thường chỉ được dùng trong những tình huống nghiêm trọng (một ai đó ngất xỉu chẳng hạn). Một vài ví dụ:
Tình huống giáo viên cho bài tập về nhà quá dài, thốt lên “Jeez, how can I finish this in one day?!”
Một người đang chơi điện tử thốt lên “Gosh, i missed it”
8. “Relax”
Nghĩa chính của từ ngày là “thử giản”, ngoài ra còn được dùng với nghĩa “từ từ”, đặc biệt trong tình huống một người từ gấp gáp và người nói lên câu này thì tự tin, bình tĩnh.
A: Give it, give it to me, right now!
B: Relax, it’s not going anywhere.
9. “Boom”
Nghĩa hay được biết đến là “âm thanh/ tiếng nổ lớn”, tuy nhiên trong văn nói có thể dùng từ này với nhiều nghĩa: điều nhạy cảm không muốn nói ra từ này được dùng thay những từ mà người nói không muốn nói ra vì nhạy cảm (“And you know what happened next, they just boom, boom” (thay vì dùng “slept together” hay “had sex”,thì dùng từ “boom”) hoặc vì nhàm chán, diễn tả 1 điều gì xãy ra rất nhanh (They finish the paperwork really fast, in two days, boom, you got your result back).Nghĩa có thể dùng chung cho từ này là “đấy”.
10. “Nuts”
Nghĩa của “nut” là “hạt”, nhưng khi thêm “s” “nuts” sẽ được dịch là “crazy” hay “điên”, “dở hơi” (theo tiếng lóng)
– Are you nuts?
11. Một số từ thêm đuôi “ie” và trở thành danh từ: cute- cutie, sweet- sweetie, book-bookie, tech-techie, okay- okie.
– Aww, your dog is a cutie (con cún của bạn thật đáng yêu)
-. She’s a sweetie. (Cô ấy là vợ/người yêu/người rất dễ thương)
-. You guys have so many books. You are really a bookie! (mọt sách)
– He became a techie when he was in middle school. (từ hồi học cấp 2 anh ta đã giỏi về công nghệ rồi)
12. “Snap”
“Snap” trong tiếng Việt có nghĩa là “thôi chết rồi”/ “thôi chết”.
– Oh snap, I forgot to bring the charger. (Thôi chết, quên mang theo đồ xạc rồi)
13. “Damn”
Đây là từ mang vai trò đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc khi nhìn thấy điều đó gì quá hay, một nghĩa khác là “rất” đồng nghĩa với “very” (You know damn well that it’s not gonna happen. (Cậu biết chắc là điều đấy không xảy ra)).
– “Damn, this building is huge!”
14. “Comfy”
Thay vì nói “comfortable” (thoải mái, tiện lợi) người ta nói tắt thành “comfy”.
– This chair is so comfy!
15. “Chill”
Chức năng của từ này giống với “relax”. Tuy nhiên còn có nghĩ là “thôi nào”, được dùng với ngữ cảnh đông người ồn ào, nhốn nháo, không giữ trật từ được.
- A: You didn’t give me enough money.
B: Chill, i’m gonna give the rest tomorrow.
– Chill, so i can start the video. ( yêu cầu đám đông giữ trật tự)
16. “Bro”
Kiểu xưng hô thân mật của từ “brother” ( anh/chú mày)
– What’s up bro? (Chú mày dạo nào thế nào?)
Xem thêm:
luyện nghe tiếng anh
thì quá khứ tiếp diễn
các thành ngữ tiếng anh thông dụng
Sau đây là những đơn từ được chị chia sẽ:
1. “Ugh”
Đây là một từ đệm hay cảm thán, thường được sử dụng khi cảm thấy buồn chán, thất vọng, kinh sợ,….. cũng có thể dùng trong trường hợp thất bại dù đã cố làm 1 điều gì đó.
– Ugh! This is too heavy, i can’t lift it up.
– Ugh! You really want to leave? Now?
– Ugh! This is dirty. . Trong trường hợp này, cũng có thể dùng từ “gross”, “yuck”, “phew”
2. “Aww”
Từ này được dùng thông dụng khi nhìn thấy một điều gì đó (con người, vật, sự viêc,….) đáng yêu, đáng thương,… và cảm xúc lúc này được thể hiện là cảm xúc thông cảm hay biết ơn. Đây cũng là một từ đệm/ cảm thán.
– Aww, she’s so cute!
– Aww, it was so nice of you to do that!
– Aww, poor the little girl, she had to stay in the hospital for 3 days.
3. “Done”
Từ này cũng có thể được hiểu theo nghĩa ” thôi rồi”, ” xong phim” ( không có cơ hội nào nữa, không có cách nào nữa) ngoài nghĩa hay được biết đến (xong/ hoàn thành). Ngoài ra có thể dùng “done” theo nghĩa ” mệt rã rời”.
– Are you almost done?
– He’s done, never can go back here again.
– I’m so done, such a really long day!
4. “Really”
Đây là một từ có nhiều nghĩ, với nghĩ chính là khẳng định điều gì đó. Ngoài ra còn có nhiều nghĩa phụ khác, tùy vào tình huông, dùng để chế giễu ừ này có rất nhiều nghĩa, tuỳ theo từng tình huống, có thể là dùng để khẳng định (nghĩa chính), có thể dùng để nhại lại với ý giễu ( She won, really? / What, she won? (Cô ý thắng á, thật á? / Cái gì, cô ý mà thắng rồi á?)). Một số ngĩa khác như: hỏi lại với ý nghi ngỡ “Really?” (You gave it to him already, really?), hỏi lại với ý không không đồng tình (They let them do it just like that, really!?), Nhấn mạnh với ý muốn cầu xin, thuyết phục (I really, really want it, please).
5. “Seriously”
Ngoài nghĩ là “nghiêm túc” thì “seriously” còn được dùng giống như từ “really”. Ví dụ: dùng để khẳng định (I am serious, no kidding), hỏi với ý chế giễu (She’s wearing that dress, seriously?),hỏi lại một cách nghi ngờ (You got the job? Are you serious?), hỏi lại vì không đồng tình (This is $500? You’re not serious, right). Ví dụ:
6. “Jinx”
Từ này được sử dụng khi 2 người cùng có ý kiến giống nhau hoặc cùng thốt lên 1 điều gì đó.
– A: What is this color?
– B & C: It’s blue
– B & C: Jinx!
7. “Jeez/gosh”
Đây cũng là một từ đệm hay cảm thán. “jeez” và “gosh” được người Mỹ dùng đề nói thay cho ” Jesus” hay “God” trong cụm ” Jesus Chirist ! hay “On my God !” với ý tránh dùng trực tiếp từ “Jesus và “God”. Những từ này thường chỉ được dùng trong những tình huống nghiêm trọng (một ai đó ngất xỉu chẳng hạn). Một vài ví dụ:
Tình huống giáo viên cho bài tập về nhà quá dài, thốt lên “Jeez, how can I finish this in one day?!”
Một người đang chơi điện tử thốt lên “Gosh, i missed it”
8. “Relax”
Nghĩa chính của từ ngày là “thử giản”, ngoài ra còn được dùng với nghĩa “từ từ”, đặc biệt trong tình huống một người từ gấp gáp và người nói lên câu này thì tự tin, bình tĩnh.
A: Give it, give it to me, right now!
B: Relax, it’s not going anywhere.
9. “Boom”
Nghĩa hay được biết đến là “âm thanh/ tiếng nổ lớn”, tuy nhiên trong văn nói có thể dùng từ này với nhiều nghĩa: điều nhạy cảm không muốn nói ra từ này được dùng thay những từ mà người nói không muốn nói ra vì nhạy cảm (“And you know what happened next, they just boom, boom” (thay vì dùng “slept together” hay “had sex”,thì dùng từ “boom”) hoặc vì nhàm chán, diễn tả 1 điều gì xãy ra rất nhanh (They finish the paperwork really fast, in two days, boom, you got your result back).Nghĩa có thể dùng chung cho từ này là “đấy”.
10. “Nuts”
Nghĩa của “nut” là “hạt”, nhưng khi thêm “s” “nuts” sẽ được dịch là “crazy” hay “điên”, “dở hơi” (theo tiếng lóng)
– Are you nuts?
11. Một số từ thêm đuôi “ie” và trở thành danh từ: cute- cutie, sweet- sweetie, book-bookie, tech-techie, okay- okie.
– Aww, your dog is a cutie (con cún của bạn thật đáng yêu)
-. She’s a sweetie. (Cô ấy là vợ/người yêu/người rất dễ thương)
-. You guys have so many books. You are really a bookie! (mọt sách)
– He became a techie when he was in middle school. (từ hồi học cấp 2 anh ta đã giỏi về công nghệ rồi)
12. “Snap”
“Snap” trong tiếng Việt có nghĩa là “thôi chết rồi”/ “thôi chết”.
– Oh snap, I forgot to bring the charger. (Thôi chết, quên mang theo đồ xạc rồi)
13. “Damn”
Đây là từ mang vai trò đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc khi nhìn thấy điều đó gì quá hay, một nghĩa khác là “rất” đồng nghĩa với “very” (You know damn well that it’s not gonna happen. (Cậu biết chắc là điều đấy không xảy ra)).
– “Damn, this building is huge!”
14. “Comfy”
Thay vì nói “comfortable” (thoải mái, tiện lợi) người ta nói tắt thành “comfy”.
– This chair is so comfy!
15. “Chill”
Chức năng của từ này giống với “relax”. Tuy nhiên còn có nghĩ là “thôi nào”, được dùng với ngữ cảnh đông người ồn ào, nhốn nháo, không giữ trật từ được.
- A: You didn’t give me enough money.
B: Chill, i’m gonna give the rest tomorrow.
– Chill, so i can start the video. ( yêu cầu đám đông giữ trật tự)
16. “Bro”
Kiểu xưng hô thân mật của từ “brother” ( anh/chú mày)
– What’s up bro? (Chú mày dạo nào thế nào?)