Số dư cuối kỳ tài khoản 131, 331

  • Thread starter thaohuynhthanh
  • Ngày gửi
T

thaohuynhthanh

Guest
3/11/14
12
0
1
31
Mọi người cho em hỏi trên bảng cấn đối phát sinh và sổ cái thì SDCK của TK 131,331 có được bù trừ nợ có không, hay phải ghi số dư 2 bên?
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
Naveen Đoàn

Naveen Đoàn

Cao cấp
24/8/15
955
342
63
Mọi người cho em hỏi trên bảng cấn đối phát sinh và sổ cái thì SDCK của TK 131,331 có được bù trừ nợ có không, hay phải ghi số dư 2 bên?
không được, trừ trường hợp bù trừ thanh toán của cùng 1 đối tượng.
 
  • Like
Reactions: phantuannam
phantuannam

phantuannam

Altria Tax
Thành viên BQT
17/12/04
4,333
1,033
113
44
Quận 12 - Hồ Chí Minh
www.tapchiketoan.vn
Được bù trừ bạn ạ.
Em đồng ý với anh, về mặt số học - số dư tài khoản vẫn bù trừ được.
không được, trừ trường hợp bù trừ thanh toán của cùng 1 đối tượng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng


Bên Nợ:

- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ;

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).


Bên Có:

- Số tiền khách hàng đã trả nợ;

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;

- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT);

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).


Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.


Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 – Phải trả cho người bán


Bên Nợ:

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp;

- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;

- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;

- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;

- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).



Bên Có:

- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp;

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).



Số dư bên Có:

Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.


Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.


 
H

Hoàng Thị Huyền Trang

Guest
27/12/15
93
9
8
34
các anh chị ơi cho em hỏi công ty vận tải mua ắc quy thì tính vào chi phí hay công cụ dụng cụ ạ
 
phantuannam

phantuannam

Altria Tax
Thành viên BQT
17/12/04
4,333
1,033
113
44
Quận 12 - Hồ Chí Minh
www.tapchiketoan.vn
các anh chị ơi cho em hỏi công ty vận tải mua ắc quy thì tính vào chi phí hay công cụ dụng cụ ạ
Lần sau, em nên tạo topic mới.

Tiếp đó, suy nghĩ thử, bình ắc quy có phải dùng 1 tháng rồi bỏ hay dùng nhiều tháng thì lúc đó sẽ biết đưa vào CCDC hay đưa vào chi phí.
 
  • Like
Reactions: thaohuynhthanh
chudinhxinh

chudinhxinh

Cao cấp
25/10/09
1,750
971
113
TP.Hồ Chí Minh
Tài khoản 331 và 131: TK 131 và 331 là tài khoản lưỡng tính vừa có số dư bên nợ lại vừa có số dư bên có
+TK 131 phải thu khách hàng

-TK 131 số dư NỢ khi khách hàng mua tiền nhưng chưa thanh toán : Dư Nợ 131 = MS 131 trên BCĐKT thuộc khoản phải thu
-TK 131 số dư CÓ khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp (mình) những chưa lấy hàng nên để treo bên Có = MS 313 trên BCĐKT thuộc khoản phải trả
+TK 331 phải trả người bán
-TK 331 số dư NỢ khi mình ứng trước tiền mua hàng cho người bán : Dư Nợ 131 = MS 132 trên BCĐKT trả trước cho người bán thuộc khoản phải thu
-TK 331 số dư CÓ mình đi mua hàng nợ bên bán treo bên Có = MS 312 trên BCĐKT thuộc khoản phải trả
Không được phép cấn trừ công nợ khi phát sinh vừa là người mua hàng đồng thời cũng là người cung cấp hàng hóa trên cùng một đối tượng khách hàng, nếu cấn trừ công nợ thì phải có văn bản xác nhận của hai bên rồi mới được phép cấn trừ công nợ của nhau, cuối năm làm cái giấy xác nhận công nợ đối chiếu giữa hai bên cái này công ty nhà nước hay làm còn tư nhân thì hay bỏ qua bước này
Thủ tục cấn trừ công nợ giữa hai đối tượng vừa là người mua đồng thời cũng là người bán
+ Bảng đối chiếu công nợ
+ Biên bản thỏa thuận về việc cấn trừ công nợ với nhau
+ Hoạch toán: Nợ 331*/ có TK 131* để cấn trừ công nợ lẫn nhau

- Cuối năm phải lập biên bản đối chiếu công nợ với các công ty Mua và Bán hàng có ký tá đóng đấu xác nhận của hai bên cái này đặc biệt quan trọng nếu công ty nào có kiểm toán vào kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp nên những công ty nào có kiểm toán ghé thăm họ thường cuối năm sẽ làm bảng đối chiếu công nợ Fax và gủi sang đóng dấu xác nhận rùi mới lên báo cáo tài chính đó là tính thận trọng cần thiết trong nghề nghiệp
 
H

HO Anh Hue

Cao cấp
11/11/11
6,185
1,236
113
Hoa Binh
Tài khoản 331 và 131: TK 131 và 331 là tài khoản lưỡng tính vừa có số dư bên nợ lại vừa có số dư bên có
+TK 131 phải thu khách hàng

-TK 131 số dư NỢ khi khách hàng mua tiền nhưng chưa thanh toán : Dư Nợ 131 = MS 131 trên BCĐKT thuộc khoản phải thu
-TK 131 số dư CÓ khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp (mình) những chưa lấy hàng nên để treo bên Có = MS 313 trên BCĐKT thuộc khoản phải trả
+TK 331 phải trả người bán
-TK 331 số dư NỢ khi mình ứng trước tiền mua hàng cho người bán : Dư Nợ 131 = MS 132 trên BCĐKT trả trước cho người bán thuộc khoản phải thu
-TK 331 số dư CÓ mình đi mua hàng nợ bên bán treo bên Có = MS 312 trên BCĐKT thuộc khoản phải trả
Không được phép cấn trừ công nợ khi phát sinh vừa là người mua hàng đồng thời cũng là người cung cấp hàng hóa trên cùng một đối tượng khách hàng, nếu cấn trừ công nợ thì phải có văn bản xác nhận của hai bên rồi mới được phép cấn trừ công nợ của nhau, cuối năm làm cái giấy xác nhận công nợ đối chiếu giữa hai bên cái này công ty nhà nước hay làm còn tư nhân thì hay bỏ qua bước này
Thủ tục cấn trừ công nợ giữa hai đối tượng vừa là người mua đồng thời cũng là người bán
+ Bảng đối chiếu công nợ
+ Biên bản thỏa thuận về việc cấn trừ công nợ với nhau
+ Hoạch toán: Nợ 331*/ có TK 131* để cấn trừ công nợ lẫn nhau

- Cuối năm phải lập biên bản đối chiếu công nợ với các công ty Mua và Bán hàng có ký tá đóng đấu xác nhận của hai bên cái này đặc biệt quan trọng nếu công ty nào có kiểm toán vào kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp nên những công ty nào có kiểm toán ghé thăm họ thường cuối năm sẽ làm bảng đối chiếu công nợ Fax và gủi sang đóng dấu xác nhận rùi mới lên báo cáo tài chính đó là tính thận trọng cần thiết trong nghề nghiệp

Bạn giải thích đúng các điều kiện bù trừ chi tiết công nợ. Chú ý câu hỏi: (.. trên bảng cấn đối phát sinh và sổ cái ..) để lập B/C TC
 
N

nothinginyoureye

Trung cấp
17/7/15
81
5
8
33
Em đồng ý với anh, về mặt số học - số dư tài khoản vẫn bù trừ được.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng


Bên Nợ:

- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ;

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).


Bên Có:

- Số tiền khách hàng đã trả nợ;

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;

- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT);

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).


Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.


Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 – Phải trả cho người bán


Bên Nợ:

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp;

- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;

- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;

- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;

- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).



Bên Có:

- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp;

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).



Số dư bên Có:

Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.


Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Nghĩa là trên bảng cân đối phải liệt kê ra tất cả các đối tượng ra hả ?? ::( vậy chắc bảng cân đối dài lắm ạ :((
 
chudinhxinh

chudinhxinh

Cao cấp
25/10/09
1,750
971
113
TP.Hồ Chí Minh
Nghĩa là trên bảng cân đối phải liệt kê ra tất cả các đối tượng ra hả ?? ::( vậy chắc bảng cân đối dài lắm ạ :((
- Từ bảng tổng hợp công nợ mới lên Cần Đối Kế toán chỉ ai làm excel làm kiểu làm tắt mới làm kiểu bạn nói
H1401-full.gif


184.png




+Khi lên CĐPS sẽ có dư Nợ - Có
bcdpstk.jpg
 
  • Like
Reactions: thaohuynhthanh
T

thaohuynhthanh

Guest
3/11/14
12
0
1
31
Cảm ơn mọi người nhiều! :)
 
L

LeLien5293

Guest
12/1/16
3
0
1
32
Tài khoản 331 và 131: TK 131 và 331 là tài khoản lưỡng tính vừa có số dư bên nợ lại vừa có số dư bên có
+TK 131 phải thu khách hàng

-TK 131 số dư NỢ khi khách hàng mua tiền nhưng chưa thanh toán : Dư Nợ 131 = MS 131 trên BCĐKT thuộc khoản phải thu
-TK 131 số dư CÓ khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp (mình) những chưa lấy hàng nên để treo bên Có = MS 313 trên BCĐKT thuộc khoản phải trả
+TK 331 phải trả người bán
-TK 331 số dư NỢ khi mình ứng trước tiền mua hàng cho người bán : Dư Nợ 131 = MS 132 trên BCĐKT trả trước cho người bán thuộc khoản phải thu
-TK 331 số dư CÓ mình đi mua hàng nợ bên bán treo bên Có = MS 312 trên BCĐKT thuộc khoản phải trả
Không được phép cấn trừ công nợ khi phát sinh vừa là người mua hàng đồng thời cũng là người cung cấp hàng hóa trên cùng một đối tượng khách hàng, nếu cấn trừ công nợ thì phải có văn bản xác nhận của hai bên rồi mới được phép cấn trừ công nợ của nhau, cuối năm làm cái giấy xác nhận công nợ đối chiếu giữa hai bên cái này công ty nhà nước hay làm còn tư nhân thì hay bỏ qua bước này
Thủ tục cấn trừ công nợ giữa hai đối tượng vừa là người mua đồng thời cũng là người bán
+ Bảng đối chiếu công nợ
+ Biên bản thỏa thuận về việc cấn trừ công nợ với nhau
+ Hoạch toán: Nợ 331*/ có TK 131* để cấn trừ công nợ lẫn nhau

- Cuối năm phải lập biên bản đối chiếu công nợ với các công ty Mua và Bán hàng có ký tá đóng đấu xác nhận của hai bên cái này đặc biệt quan trọng nếu công ty nào có kiểm toán vào kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp nên những công ty nào có kiểm toán ghé thăm họ thường cuối năm sẽ làm bảng đối chiếu công nợ Fax và gủi sang đóng dấu xác nhận rùi mới lên báo cáo tài chính đó là tính thận trọng cần thiết trong nghề nghiệp
 
L

LeLien5293

Guest
12/1/16
3
0
1
32
em vẫn thắc mắc vd DN đặt trước tiền hàng để mua bằng chuyển khoản 50 tr; 2 Mua NVL nhập kho 120 tr (chưa thuế 10%) chưa thanh toán ; 3 Mua hàng hóa nhập kho 200tr Chưa thuế(10%) DN thanh toán 50% bằng Chuyển khoản,còn lại nợ chưa thanh toán.
1, Nợ 333:50
Có 112:50
2; Nợ152 : 120
Nợ 133 :12
Có 331: 132
3;Nợ :156:200
Nợ 133:20
Có:112: 110
Có:331:110
Em chỉ biết rằng khi trả trước cho ng bán thì tk 331 phải dư nợ nhưng tại sao khi cô giáo làm lại có phần SDCK bên có là sao ạ? Mong các bạn giúp mình hiểu vs
 

Xem nhiều