Quy định về dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2021

  • Thread starter Phần mềm BRAVO
  • Ngày gửi
Phần mềm BRAVO

Phần mềm BRAVO

Đối tác đồng hành
a. Đối tượng lập dự phòng
Đối tượng lập dự phòng sẽ bao gồm toàn bộ thành phần liên quan tới kho như: nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa kho bảo thuế, thành phẩm.

Tất cả các đối tượng này phải có giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và đồng thời đảm bảo điều kiện sau:

Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng hợp lý khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.

Là hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.

b. Mức trích lập dự phòng

Diễn giải chi tiết về các thành phần:

Giá gốc hàng hóa tồn kho được xác định theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Giá trị thuần: được tính theo công thức tại mục 1.

c. Xử lý khoản dự phòng hàng tồn kho

Sau khi tính toán và xác định được số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích, sẽ xảy ra một số trường hợp dưới đây. Doanh nghiệp cần lưu ý và xử trí cho phù hợp:

Nếu đối chiếu số dự phòng phải trích lập và số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập ở báo cáo năm trước bằng nhau thì doanh nghiệp không được trích lập bổ sung các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm nay.

Nếu đối chiếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp thực hiện tính toán phần chênh lệch và trích thêm vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

Nếu đối chiếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp thực hiện tính toán phần chênh lệch hoàn nhập và ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.

Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng mặt hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê chi tiết là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.

d. Xử lý với những hàng tồn kho đã trích lập dự phòng

Thẩm quyền xử lý


Căn cứ theo nội dung tại Thông tư 48/2019/TT-BTC quy định thẩm quyền xử lý như sau:

Việc xác định giá trị hàng tồn kho hủy bỏ hoặc thanh lý phải được thẩm định và xử lý qua một tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá. Hoặc nếu đủ điều kiện, doanh nghiệp có thể tự thành lập Hội đồng xử lý đảm nhiệm công việc này.

Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu của các tổ chức kinh tế khác.

Hồ sơ gồm có

Biên bản kiểm kê: Xác định rõ giá trị hàng tồn kho bị hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng, chủng loại, số lượng, giá trị hàng tồn kho có thể thu hồi được (nếu có);

Bằng chứng liên quan tới hàng tồn kho hư hỏng như: Biên bản xác định chất lượng hàng tồn kho, Hình ảnh...

Cách xử lý

Thực hiện xử lý hủy bỏ, thanh lý với các mặt hàng tồn kho không còn có thể sử dụng do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, hư hỏng, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng.

Đối với hàng tồn kho hư hỏng do cá nhân làm hỏng thì doanh nghiệp có thẩm quyền xem xét và quyết định xử lý trách nhiệm của những người liên quan đến hàng tồn kho đó.

Đối với hàng tồn kho không thu hồi được, khoản tổn thất thực tế là chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi. Giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn kho không thu hồi được đã có quyết định xử lý sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phần chênh lệch được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA