Thủ tục hải quan đối với đặt gia công hàng hoá ở nước ngoài
I- Thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công
1- Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công, doanh nghiệp phải nộp và xuất trình hồ sơ để cơ quan Hải quan làm thủ tục tiếp nhận hợp đồng.
Hồ sơ nộp và xuất trình bao gồm:
- Hợp đồng gia công và các phụ kiện kèm theo (nếu có): 02 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư: 01 bản photocopy;
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu: 01 bản photocopy;
- Giấy phép của Bộ Thương mại hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu hàng hoá xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công và sản phẩm gia công nhập khẩu thuộc danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu; xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành): nộp 01 bản photocopy; xuất trình bản chính.
- Văn bản xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành xác nhận công đoạn đặt gia công ở nước ngoài trong nước chưa thực hiện được hoặc chưa đảm bảo yêu cầu về chất lượng: nộp 01 bản photocopy, xuất trình bản chính.
2-Nhiệm vụ của công chức Hải quan tiếp nhận hợp đồng gia công: thực hiện như mục I, phần 2 Quy định này.
II- Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu
1- Hồ sơ hải quan như hồ sơ lô hàng xuất khẩu sản phẩm gia công; ngoài ra phải xuất trình thêm giấy phép của cơ quan có thẩm quyền (nếu nguyên liệu xuất khẩu thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, xuất khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành) để Hải quan trừ lùi.
2- Quy trình thủ tục hải quan thực hiện như Quy trình thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công quy định tại điểm 2, mục IV, phần 2 Quy định này. Khi kiểm hoá thay việc đối chiếu mẫu bằng việc lấy mẫu lưu nguyên liệu.
III- Thủ tục nhập khẩu sản phẩm gia công
1- Hồ sơ hải quan như loại hình nhập kinh doanh; tờ khai hải quan đăng ký theo loại hình nhập gia công.
2- Quy trình thủ tục hải quan thực hiện như Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu theo hợp đồng mua bán quy định tại Quyết định số 56/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003.
Khi khai hải quan, nếu sản phẩm gia công có sử dụng nguyên liệu mua từ nước ngoài thì doanh nghiệp phải khai rõ chủng loại, số lượng nguyên liệu mua tại nước ngoài tương ứng với lô hàng nhập khẩu để làm cơ sở cho việc tính thuế nhập khẩu.
Khi kiểm tra thực tế hàng hoá phải đối chiếu mẫu lưu nguyên liệu lấy khi xuất khẩu với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm.
3- Chính sách thuế thực hiện theo qui định về thuế đối với sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài.
IV- Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thanh khoản, gồm:
- Bảng tổng hợp nguyên liệu xuất khẩu (02 bản chính) kèm tờ khai xuất khẩu;
- Bảng tổng hợp sản phẩm nhập khẩu (02 bản chính) kèm tờ khai nhập khẩu;
- Bảng tổng hợp nguyên liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công đã nhập khẩu: 02 bản chính;
- Bảng tổng hợp nguyên liệu mua ở nước ngoài để sản xuất sản phẩm gia công đã nhập khẩu: 02 bản chính;
- Bảng thanh khoản hợp đồng gia công: 02 bản chính.
Bước 2: Hải quan kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản:
Thực hiện như đối với nhận gia công cho nước ngoài.
Bước 3: Tính thuế xuất khẩu đối với sản phẩm gia công bán tại nước ngoài và giải quyết nguyên liệu thừa, máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công. Việc giải quyết nguyên liệu thừa; máy móc, thiết bị tạm xuất thực hiện như sau:
1- Nhập trở lại Việt nam:
- Nếu là nguyên liệu, máy móc, thiết bị trong nước xuất ra nước ngoài để phục vụ gia công thì các bước thủ tục thực hiện theo hàng tái nhập.
- Nếu từ nguồn nguyên liệu, máy móc, thiết bị mua tại nước ngoài thì làm thủ tục như hàng nhập khẩu theo hợp đồng mua bán.
2- Bán tại nước ngoài: nếu là nguyên liệu, máy móc, thiết bị từ trong nước xuất ra nước ngoài để phục vụ gia công thì thu thuế xuất khẩu.
Bước 4: Xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản:
Thực hiện như xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản hợp đồng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài