Tài liệu kế toán ngân hàng

  • Thread starter arem
  • Ngày gửi
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
21154 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21155 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21159 Cho vay bằng nguồn vốn khác
212 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
2121 Nợ đủ tiêu chuẩn
21211 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21212 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21213 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21214 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21215 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21219 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2122 Nợ cần chú ý
21221 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21222 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21223 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21224 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21225 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21229 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2123 Nợ dưới tiêu chuẩn
21231 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21232 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21233 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21234 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21235 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21239 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2124 Nợ nghi ngờ
21241 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21242 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21243 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21244 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21245 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21249 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2125 Nợ có khả năng mất vốn
21251 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21252 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21253 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21254 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21255 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21259 Cho vay bằng nguồn vốn khác
213 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
2131 Nợ đủ tiêu chuẩn
21311 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21312 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21313 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21314 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21315 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21319 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2132 Nợ cần chú ý
21321 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21322 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21323 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21324 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21325 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21329 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2133 Nợ dưới tiêu chuẩn
21331 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21332 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21333 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21334 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21335 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21339 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2134 Nợ nghi ngờ
21341 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21342 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21343 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21344 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21345 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21349 Cho vay bằng nguồn vốn khác
2135 Nợ có khả năng mất vốn
21351 Cho vay bằng nguồn vốn trong nước
21352 Cho vay bằng nguồn vốn ADB
21353 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
21354 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781
21355 Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
21359 Cho vay bằng nguồn vốn khác
219 Dự phòng rủi ro
2191 Dự phòng cụ thể
2192 Dự phòng chung

22 Chiết khấu thương phiếu và các Giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
221 Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
2211 Nợ đủ tiêu chuẩn
2212 Nợ cần chú ý
2213 Nợ dưới tiêu chuẩn
2214 Nợ nghi ngờ
2215 Nợ có khả năng mất vốn
229 Dự phòng rủi ro
2291 Dự phòng cụ thể
2292 Dự phòng chung

25 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
251 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
2511 Nợ đủ tiêu chuẩn
25111 Cho vay bằng vốn tài trợ
25112 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2512 Nợ cần chú ý
25121 Cho vay bằng vốn tài trợ
25122 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2513 Nợ dưới tiêu chuẩn
25131 Cho vay bằng vốn tài trợ
25132 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2514 Nợ nghi ngờ
25141 Cho vay bằng vốn tài trợ
25142 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2515 Nợ có khả năng mất vốn
25151 Cho vay bằng vốn tài trợ
25152 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
253 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác
2531 Nợ đủ tiêu chuẩn
25311 Cho vay bằng vốn tài trợ
25312 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2532 Nợ cần chú ý
25321 Cho vay bằng vốn tài trợ
25322 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2533 Nợ dưới tiêu chuẩn
25331 Cho vay bằng vốn tài trợ
25332 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2534 Nợ nghi ngờ
25341 Cho vay bằng vốn tài trợ
25342 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
2535 Nợ có khả năng mất vốn
25351 Cho vay bằng vốn tài trợ
25352 Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư
259 Dự phòng rủi ro
2591 Dự phòng cụ thể
2592 Dự phòng chung

28 Các khoản nợ chờ xử lý
281 Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
282 Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
289 Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý

29 Nợ cho vay được khoanh
291 Cho vay ngắn hạn
292 Cho vay trung hạn
293 Cho vay dài hạn
299 Dự phòng rủi ro nợ được khoanh

Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
30 Tài sản cố định
301 Tài sản cố định hữu hình
3012 Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 Máy móc, thiết bị
3014 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019 TSCĐ hữu hình khác
302 Tài sản cố định vô hình
3021 Quyền sử dụng đất
3024 Phần mềm máy vi tính
3029 TSCĐ vô hình khác
303 Tài sản cố định thuê tài chính
305 Hao mòn TSCĐ
3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình
3052 Hao mòn TSCĐ vô hình
3053 Hao mòn TSCĐ đi thuê

31 Tài sản khác
311 Công cụ lao động đang dùng
312 Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí
313 Vật liệu

32 Xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ
321 Mua sắm TSCĐ
322 Chi phí XDCB
3221 Chi phí công trình
3222 Vật liệu dùng cho XDCB
3223 Chi phí nhân công
3229 Chi phí khác
323 Sửa chữa TSCĐ

34 Góp vốn, đầu tư dài hạn
344 Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
34401 Góp vốn vào QTD TW
34409 Đầu tư dài hạn khác
349 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

35 Các khoản phải thu bên ngoài
351 Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
352 Các khoản tham ô, lợi dụng
353 Thanh toán với Ngân sách Nhà nước
3531 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3532 Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3535 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3539 Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
359 Các khoản khác phải thu

36 Các khoản phải thu nội bộ
361 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam
3612 Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
3613 Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3614 Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3615 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD
3619 Các khoản phải thu khác
369 Các khoản phải thu khác
3699 Các khoản phải thu khác

38 Các tài sản Có khác
381 Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
383 Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
387 Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý
388 Chi phí chờ phân bổ
389 Tài sản Có khác

39 Lãi và phí phải thu
391 Lãi phải thu từ tiền gửi
3911 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam
392 Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
3921 Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu Kho bạc
3922 Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
3923 Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
39411 Lãi phải thu từ cho vay ngắn hạn
39412 Lãi phải thu từ cho vay trung và dài hạn
39413 Lãi phải thu từ cho vay vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
39414 Lãi phải thu từ cho vay vốn nhận trực tiếp của các tổ chức khác
397 Phí phải thu

Loại 4: Các khoản phải trả
40 Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
403 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
4031 Vay theo hồ sơ tín dụng
4032 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033 Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4035 Vay hỗ trợ đặc biệt
4038 Vay khác
4039 Nợ quá hạn
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
41 Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác
411 Tiền gửi của các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
4111 Tiền gửi không kỳ hạn
4112 Tiền gửi có kỳ hạn
415 Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
4151 Nợ vay trong hạn
41511 Vay QTD TW
415111 Vay từ các nguồn vốn trong nước
415112 Vay từ nguồn vốn ADB
415113 Vay từ Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
415114 Vay từ nguồn vốn Dự án ADB 1781
415115 Vay từ nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
415119 Vay từ nguồn vốn khác
41519 Vay các TCTD khác
4159 Nợ quá hạn
41591 Vay QTD TW
415911 Vay từ các nguồn vốn trong nước
415912 Vay từ nguồn vốn ADB
415913 Vay từ Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802
415914 Vay từ nguồn vốn Dự án ADB 1781
415915 Vay từ nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO
415919 Vay từ nguồn vốn khác
41599 Vay các TCTD khác
419 Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác

42 Tiền gửi của khách hàng
421 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
4211 Tiền gửi không kỳ hạn
4212 Tiền gửi có kỳ hạn
423 Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
4231 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4232 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4238 Tiền gửi tiết kiệm khác
427 Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
4274 Ký quỹ bảo lãnh
4279 Bảo đảm các khoản thanh toán khác

44 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
441 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
4411 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
44111 Vốn tài trợ
44112 Vốn uỷ thác đầu tư, cho vay
4413 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
44131 Vốn tài trợ
44132 Vốn uỷ thác đầu tư, cho vay

45 Các khoản phải trả cho bên ngoài
451 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
452 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4521 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4523 Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
453 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4531 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4534 Thuế thu nhập doanh nghiệp
4535 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
4538 Các loại thuế khác
4539 Các khoản phải nộp khác
459 Các khoản chờ thanh toán khác
4591 Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
4599 Các khoản chờ thanh toán khác

46 Các khoản phải trả nội bộ
461 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên TCTD
469 Các khoản phải trả khác
46901 Lợi tức vốn góp
46909 Các khoản phải trả khác

48 Các tài sản Nợ khác
481 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
483 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
485 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
488 Doanh thu chờ phân bổ
489 Dự phòng rủi ro khác
4891 Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
4892 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
4899 Dự phòng rủi ro khác

49 Lãi và phí phải trả
491 Lãi phải trả cho tiền gửi
4911 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam
4913 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
493 Lãi phải trả cho tiền vay
4931 Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam
494 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay
4941 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam
497 Phí phải trả
 
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
Thu, chi hộ giữa các TCTD
Thanh toán khác giữa các TCTD

Thanh toán chuyển tiền
Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
Điều chuyển vốn
Thu hộ, chi hộ
Thanh toán khác
 
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
hồng bất tử

Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn của Tổ chức tín dụng
601 Vốn điều lệ
60101 Vốn điều lệ được hình thành từ vốn góp
60102 Vốn điều lệ được hình thành từ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
609 Vốn khác

Quỹ của Tổ chức tín dụng
611 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
61101 Quỹ dự trữ bổ sung VĐL được hình thành từ lợi nhuận
61102 Quỹ dự trữ bổ sung VĐL được hình thành từ số tiền miễn, giảm thuế TNDN
612 Quỹ đầu tư phát triển
6121 Quỹ đầu tư phát triển
6122 Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
613 Quỹ dự phòng tài chính
61301 Quỹ dự phòng rủi ro
61302 Quỹ dự phòng tài chính được hình thành từ lợi nhuận
619 Quỹ khác

Quỹ khen thưởng, phúc lợi
621 Quỹ khen thưởng
622 Quỹ phúc lợi
623 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc, đá quý
631 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6311 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập Báo cáo

Chênh lệch đánh giá lại tài sản
642 Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định

Lợi nhuận chưa phân phối
691 Lợi nhuận năm nay
692 Lợi nhuận năm trước
 
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
Loại 7: Thu nhập
70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
701 Thu lãi tiền gửi
702 Thu lãi cho vay
703 Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
709 Thu khác từ hoạt động tín dụng

71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
711 Thu từ dịch vụ thanh toán
71101 Thu dịch vụ thanh toán
71102 Thu các dịch vụ thu hộ, chi hộ
71109 Thu lệ phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác
713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ
714 Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
71401 Thu từ nghiệp vụ chi trả kiều hối
71402 Thu từ nghiệp vụ bàn đổi ngoại tệ
71409 Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác
717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
718 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
719 Thu khác

74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
741 Thu về kinh doanh chứng khoán
749 Thu về hoạt động kinh doanh khác
74909 Thu khác

78 Thu nhập góp vốn, mua cổ phần

79 Thu nhập khác
791 Thu nhập khác
79101 Thu từ khoản nợ gốc đã xử lý rủi ro
79102 Thu lãi từ các khoản nợ đã xử lý rủi ro
79103 Thu thanh lý, nhượng bán Tài sản cố đinh
79104 Thu từ chênh lệch lãi khi thanh lý các khoản góp vốn đầu tư dài hạn
79109 Thu khác
Loại 8: Chi phí
80 Chi phí hoạt động tín dụng
801 Trả lãi tiền gửi
802 Trả lãi tiền vay
809 Chi phí khác

81 Chi phí hoạt động dịch vụ
811 Chi về dịch vụ thanh toán
812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
813 Chi về ngân quỹ
8131 Vận chuyển, bốc xếp tiền
8132 Kiểm đếm, phân loại và đóng gói tiền
8133 Bảo vệ tiền
8139 Chi khác
814 Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
81401 Chi hoạt động về nghiệp vụ chi trả kiều hối
81402 Chi hoạt động về nghiệp vụ bàn đổi ngoại tệ
81409 Chi hoạt động về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác
815 Chi về dịch vụ tư vấn
816 Chi phí hoa hồng môi giới
819 Chi khác

83 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
831 Chi nộp thuế
832 Chi nộp các khoản phí, lệ phí
833 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8331 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8332 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

84 Chi phí hoạt động kinh doanh khác
841 Chi về kinh doanh chứng khoán
849 Chi về hoạt động kinh doanh khác
84902 Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá
84909 Chi phí khác

85 Chi phí cho nhân viên
851 Lương và phụ cấp
8511 Lương và phụ cấp lương
852 Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
853 Các khoản chi để đóng góp theo lương
8531 Nộp bảo hiểm xã hội
8532 Nộp bảo hiểm y tế
8533 Nộp bảo hiểm lao động
8534 Nộp kinh phí công đoàn
8539 Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ
854 Chi trợ cấp
8541 Trợ cấp khó khăn
8542 Trợ cấp thôi việc
8549 Chi trợ cấp khác
855 Chi công tác xã hội
856 Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD
 
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
86 Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
861 Chi về vật liệu và giấy tờ in
8611 Vật liệu văn phòng
8612 Giấy tờ in
8613 Vật mang tin
8614 Xăng dầu
8619 Vật liệu khác
862 Công tác phí
863 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
864 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến
865 Chi bưu phí và điện thoại
866 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại
867 Chi mua tài liệu, sách báo
868 Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD
869 Các khoản chi phí quản lý khác
8691 Điện, nước, vệ sinh cơ quan
8692 Chi y tế cơ quan
8693 Hội nghị
8694 Lễ tân, khánh tiết
8695 Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động TCTD
8696 Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước
8697 Chi phí phòng cháy, chữa cháy
8699 Các khoản chi khác
86991 Chi phí cho công tác quản lý môi trường
86999 Chi khác

87 Chi về tài sản
871 Khấu hao cơ bản tài sản cố định
872 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
874 Mua sắm công cụ lao động
875 Chi bảo hiểm tài sản
876 Chi thuê tài sản

88 Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
882 Chi dự phòng
8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
88221 Chi dự phòng rủi ro
8823 Chi dự phòng giảm giá chứng khoán
8824 Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
8825 Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho
8826 Chi dự phòng giảm giá khoản góp vốn đầu tư, mua cổ phần
8829 Chi dự phòng rủi ro khác
883 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
88301 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
88302 Chi phí tham gia hiệp hội, ngành nghề

89 Chi phí khác
891 Chi phí khác
89101 Chi thanh lý nhượng bán tài sản cố định
89102 Chi từ chênh lệch lỗ khi thanh lý các khoản góp vốn đầu tư dài hạn
89109 Chi khác
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
90 Tiền không có giá trị lưu hành
901 Tiền không có giá trị lưu hành
9011 Tiền mẫu
9019 Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý

93 Các cam kết nhận được
931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ các TCTD khác
9311 Vay vốn
9319 Các bảo lãnh khác
938 Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được
939 Các bảo lãnh khác nhận được

94 Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được
941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
944 Phí phải thu chưa thu được

97 Nợ khó đòi đã xử lý
971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9711 Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9712 Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

98 Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác
9811 Nợ đủ tiêu chuẩn
9812 Nợ cần chú ý
9813 Nợ dưới tiêu chuẩn
9814 Nợ nghi ngờ
9815 Nợ có khả năng mất vốn
982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ
9821 Nợ đủ tiêu chuẩn
9822 Nợ cần chú ý
9823 Nợ dưới tiêu chuẩn
9824 Nợ nghi ngờ
9825 Nợ có khả năng mất vốn
989 Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác

99 Tài sản và chứng từ khác
992 Tài sản khác giữ hộ
993 Tài sản thuê ngoài
994 Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
995 Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
996 Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
 
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
Iii. Nội dung hạch toán các tài khoản

Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư

Loại tài khoản này phản ánh số hiện có cũng như tình hình biến động của số vốn khả dụng, các khoản đầu tư của Quỹ tín dụng. Bao gồm tiền mặt bằng đồng Việt Nam, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác và các khoản đầu tư vào chứng khoán.

Tài khoản 10- Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý

Tài khoản 101- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam tại các Quỹ tín dụng.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
2- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3614 (phần thiếu) hoặc TK 461 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.

Tài khoản 101 có các tài khoản cấp III sau:
1011- Tiền mặt tại đơn vị
1012- Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
1013- Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
1019- Tiền mặt đang vận chuyển

Tài khoản 1011- Tiền mặt tại đơn vị

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ của các Quỹ tín dụng.

Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của QTD.
Hạch toán chi tiết:
Mở 02 tài khoản chi tiết :
- Tiền mặt đã kiểm đếm.
- Tiền mặt thu theo túi niêm phong.

Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ (sổ tờ rời) ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán chi tiết để ghi số tổng cộng thu, chi và tồn quỹ cuối ngày (mỗi ngày một dòng). Sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.

Tài khoản 1012- Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).

Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
- Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ nghiệp vụ.
- Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.

Tài khoản 1013- Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý (như tiền rách, nát hư hỏng...).

Tài khoản này đối ứng với tài khoản 4523- Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý.

Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý QTD thu vào.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được xử lý.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xử lý hiện có ở QTD.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 1019- Tiền mặt đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị
 
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì các Quỹ tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền. Bên Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản
giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền).
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận
chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.

Tài khoản 103- Tiền mặt ngoại tệ

Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ ngoại tệ tại các Quỹ tín dụng nhân dân.

Tài khoản 103 có tài khoản cấp III sau:
1031- Ngoại tệ tại đơn vị
1039- Ngoại tệ đang vận chuyển

Tài khoản 1031- Ngoại tệ tại đơn vị

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của Quỹ tín dụng.

Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ của QTD.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .

Tài khoản 1039- Ngoại tệ đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì Quỹ tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (Căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc Giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ).
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.

Tài khoản 11- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản 111- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam của Quỹ tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc... ).
2- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Ngân hàng Nhà nước. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359- Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.

Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:
1111- Tiền gửi phong tỏa
1113- Tiền gửi thanh toán

Tài khoản 1111- Tiền gửi phong tỏa

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của Quỹ tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời gian chưa được hoạt động.

Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa.
Bên Có ghi: - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại NHNN.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 1113- Tiền gửi thanh toán

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của các Quỹ tín dụng gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào NHNN.
Bên Có ghi: - Số tiền QTD lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại NHNN.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 12- Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

Tài khoản 121- Đầu tư vào tín phiếu NHNN và tín phiếu CP

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại tín phiếu do Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ (Kho bạc Nhà nước) phát hành mà Quỹ tín dụng đang đầu tư.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Các tín phiếu này chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2- Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Quỹ tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán.
3- Nếu thu được tiền lãi từ Tín phiếu đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Quỹ tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Quỹ tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, phần tiền lãi của các kỳ sau khi Quỹ tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi Quỹ tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư Tín phiếu đó.
4- Tiền gốc (mệnh giá) của Tín phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức:
- Thanh toán ngay khi phát hành (chiết khấu) .
- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần) .
- Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu .
Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về Tín phiếu khi đến kỳ hạn.
5- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.
6- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Quỹ tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.

Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:
1211- Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212- Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc

Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán QTD mua vào.
Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán QTD bán ra.
- Giá trị chứng khoán được NHNN hay Chính phủ phát hành thanh toán tiền.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị chứng khoán QTD đang quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.

Tài khoản 122- Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN do tổ chức khác phát hành mà Quỹ tín dụng đang đầu tư.

Nội dung hạch toán Tài khoản 122 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 121.

Tài khoản 123- Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, TCTD đưa cầm cố vay vốn

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) của Quỹ tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .

Bên Nợ ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) của QTD đang đưa cầm cố tại NHNN để vay vốn.
Bên Có ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong toả).
- Giá trị Tín phiếu NHNN đang cầm cố tại NHNN và chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị cho vay vốn (bên nhận cầm cố).
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị của Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của QTD đưa cầm cố đang bị NHNN phong toả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 129- Dự phòng giảm giá
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN.

Dự phòng giảm giá được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của QTD.
2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của QTD .
3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.

Tài khoản 129 có các tài khoản cấp IV sau:
12901- Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
12902- Tín phiếu Kho bạc
12909- Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá đầu tư được lập.
Bên Nợ ghi: - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số dư Có: - Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại đầu tư.

Tài khoản 13- Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của TCTD khác kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc...).
 
V

vua bo cap

Guest
11/10/08
14
0
0
39
quán bàu vinh nghệ an
2- Khi nhận được chứng từ của TCTD khác gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của TCTD khác thì phải thông báo cho TCTD khác để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của TCTD khác. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359- Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của TCTD khác) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của TCTD khác). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.

Tài khoản 131- Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam của Quỹ tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.

Tài khoản 131 có các tài khoản cấp III và IV sau:
1311- Tiền gửi không kỳ hạn
13111- Tiền gửi tại Quỹ tín dụng Trung ương
13119- Tiền gửi tại TCTD khác
1312- Tiền gửi có kỳ hạn
13121- Tiền gửi tại Quỹ tín dụng Trung ương
13129- Tiền gửi tại TCTD khác

Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào các TCTD khác trong nước.
Bên Có ghi: - Số tiền lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền của QTD đang gửi tại các TCTD khác trong nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD nhận tiền gửi.

Tài khoản 15- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ của Chính phủ hay tổ chức trong nước phát hành mà Quỹ tín dụng đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các loại chứng khoán Nợ nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán (không nắm giữ với mục đích mua vào và bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi). Quỹ tín dụng phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy định khác.
Chứng khoán Nợ là loại chứng khoán mà bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với người nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh toán, số tiền gốc, lãi suất ... (trái phiếu, kỳ phiếu... ).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Quỹ tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó:
(i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có);
(ii) Giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với giá trị của khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước) (nếu có);
(iii) Giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với giá trị của khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước) (nếu có).
Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).
2. Quỹ tín dụng phải phân bổ giá trị phụ trội/ giá trị chiết khấu theo phương pháp đường thẳng (phân bổ đều) cho khoảng thời gian đầu tư chứng khoán.
3. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán Nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi Quỹ tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Quỹ tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi Quỹ tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi Quỹ tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
4. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá trị ghi sổ của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Tài khoản Mệnh giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán:
Bên Nợ ghi: - Mệnh giá mua vào chứng khoán đầu tư;
Bên Có ghi: - Tất toán mệnh giá chứng khoán đầu tư được bán ra hoặc khi đến hạn được bên phát hành thanh toán;
Số dư Nợ: - Tổng mệnh giá chứng khoán đầu tư Quỹ tín dụng đang nắm giữ
- Tài khoản Chiết khấu chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán:
Bên Nợ ghi: - Phân bổ giá trị chiết khấu chứng khoán đầu tư trong kỳ;
- Tất toán giá trị chiết khấu chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
Bên Có ghi: - Giá trị chiết khấu chứng khoán đầu tư;
Số dư Có: - Tổng giá trị chiết khấu của chứng khoán đầu tư Quỹ tín dụng đang nắm giữ
- Tài khoản Phụ trội chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán:
Bên Nợ ghi: - Giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư;
Bên Có ghi: - Phân bổ giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư trong kỳ;
- Tất toán giá trị phụ trội chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
Số dư Nợ: - Tổng giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư Quỹ tín dụng đang nắm giữ.

Tài khoản 15 có các tài khoản cấp II sau:
151- Chứng khoán Chính phủ
152- Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành
153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
159- Dự phòng giảm giá chứng khoán
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của từng loại chứng khoán Nợ đầu tư.
TK 151- Chứng khoán Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Chính phủ (ngoại trừ Tín phiếu Chính phủ) do Kho bạc Nhà nước Việt Nam phát hành mà Quỹ tín dụng đang đầu tư.

Tài khoản 151 có tài khoản cấp IV, cấp V sau:
15101- Trái phiếu Kho bạc
151011- Mệnh giá
151012- Giá trị chiết khấu
151013- Giá trị phụ trội

TK 152- Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành mà Quỹ tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi.

Chứng khoán Nợ theo dõi trên tài khoản này bao gồm: Trái phiếu, kỳ phiếu v.v... do các TCTD khác trong nước phát hành.
Tài khoản 152 có các tài khoản cấp IV, cấp V sau:
15201- Chứng khoán Nợ do Quỹ tín dụng Trung ương phát hành
152011- Mệnh giá
152012- Giá trị chiết khấu
152013- Giá trị phụ trội
15209- Chứng khoán Nợ do TCTD khác phát hành

Tài khoản 15209 mở tiểu khoản theo từng TCTD (trừ Quỹ tín dụng Trung ương) phát hành chứng khoán Nợ và chi tiết theo Mệnh giá, Giá trị chiết khấu và Giá trị phụ trội.
TK 153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành mà Quỹ tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi.
Chứng khoán Nợ theo dõi trên tài khoản này bao gồm: Trái phiếu, Giấy tờ có giá, v.v... do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành.
Tài khoản 153 mở chi tiết theo từng tổ chức kinh tế trong nước phát hành chứng khoán Nợ và theo Mệnh giá, Giá trị chiết khấu và Giá trị phụ trội.

TK 159- Dự phòng giảm giá chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán.

Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1. Việc trích lập dự phòng được thực hiện theo quy định hiện hành về trích lập và sử dụng dự phòng.
2. Nếu số dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dự phòng đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch đó được ghi giảm chi phí. Trường hợp số dư trên tài khoản chi phí nhỏ hơn số hoàn nhập dự phòng, kế toán hoàn nhập phần còn lại vào tài khoản thu nhập.
3. Điều kiện trích lập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán:
- Chứng khoán đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Được tự do mua, bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập báo cáo tài chính có bằng chứng đáng tin cậy về giá trị thị trường của khoản đầu tư giảm xuống so với giá trị ghi trên sổ kế toán.
- Chứng khoán không được mua bán tự do trên thị trường thì không được lập dự phòng.

Bên Có ghi: - Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán (số trích lập lần đầu; số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ trước).
Bên Nợ ghi: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số dư Có: - Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đầu tư.

Tài khoản 16- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ của Chính phủ hay tổ chức trong nước phát hành mà Quỹ tín dụng đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các loại chứng khoán Nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Quỹ tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó:

(i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có);
(ii) Giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với giá trị của khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước) (nếu có);
(iii) Giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với giá trị của khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước) (nếu có).
Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).
2. Quỹ tín dụng phải phân bổ giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu theo phương pháp đường thẳng (phân bổ đều) cho khoảng thời gian đầu tư chứng khoán.
3. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán Nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi Quỹ tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Quỹ tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi Quỹ tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi Quỹ tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
4. Việc lập dự phòng giảm giá đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu về sự giảm giá chứng khoán kéo dài hoặc có bằng chứng chắc chắn là Quỹ tín dụng khó có thể thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không thực hiện lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với những thay đổi giá trong ngắn hạn.
 
L

lexthien

Trung cấp
14/10/05
77
1
8
TPHCM
To vua bo cap

Nếu bạn gửi file lên thì hay hơn viết bài lý thuyết như thế này. Giành thời gian cho giải đáp các tình huống thực tế vướng mắc trong kế toán thì hay hơn.

Thân
 
L

luckystar157

Guest
9/8/07
16
0
0
ha noi
các bạn ơi, có ai biết cách học bảng hệ thổng tài khoản thế nào cho dễ nhớ không? hồi trước mình có tham gia lớp kế toán ngân hàng và thầy có dạy cách học mà lâu qua cho nên quên mất rồi, bạn nào nhớ thì chỉ giúp mình nha.cảm ơn nhìu
 
T

tathienbao

Guest
3/12/08
1
0
0
tpHCM
có ai đi làm kế toán trog NH O?cho mình xin cách xử lý giấy tờ, định khoản tài khoản(số TK cụ thể) của 1 số nghiệp vụ trog NH được không?mấy nghiệp vụ càng khó càng tốt (vd: 1 n/vụ nào đó nếu làm sai thì sẽ xử lý chỉnh sửa thế nào .v.v.. ) tại cô mình yêu cầu fải kiếm mấy cái này, nộp lấy điểm,cần ít nhất 4 mặt giấy A4 lận, mà mình thì O wen ai trog NH hết. gửi wa mail arnoldbao@yahoo.com cho mình cũng được. thanks trước nha. giúp mình sớm sớm nha,sắp nộp bài rồi.
 
V

vutien

Guest
23/2/08
7
0
0
48
Hà Nội
Bạn phải nói rõ phát sinh những nghiệp vụ gì thi mọi người mới định khoản giúp được chứ (ví dụ như rút tiền về quỹ: N111, C112; Thanh toán cho nhà cung cấp A: Nợ 331, C112; Cty B trả nốt tiền hợp đồng: N112, C131...v..v)
 
T

TrinhTT

Guest
15/1/09
13
0
0
HN
xin loi ,em wên..( ví tờ dụ như là phí chuyển tiền thì cho vào chi phí bán hàng phải ko Bác). Bác hiểu biết nhiều về lĩnh vực này thì Bác làm ơn nói rõ cho em biết về những nghiệp vụ chủ yếu của 112 với nhé! em xin cảm ơn và hậu tạ!:dzo:
 
N

nhoc359

Guest
16/3/09
1
0
0
viet tri
alooo! chào cả nhà!! tớ là thành viên mới ,hì hì! Tớ là sinh viên chuyên ngành kế toán nhưng học thêm 1 chuyên ngành 2 là TCNH, nhưng sao thấy môn KTNH khó quá đi mất! Có ai đó làm ơn chỉ cho tớ cách làm sao để học tốt môn này hơn ko? Tớ sẽ biết ơn lắm lắm! hì hì... Bọn tớ đang học về các thể thức thanh toán qua NH, KT thanh toán liên hàng và Kt thanh toán vốn trong hệ thống các NH... Cậu nào có tài liệu (đặc biệt là các ví dụ cụ thể) về các NV trên xin được chia sẻ ah...!!!
Tớ cũng xin được cảm ơn ng đã cung cấp tài liệu của thầy Thịnh và KTNH trường ĐH Huế...!!
 
Sửa lần cuối:
H

Honghp

Sơ cấp
23/2/09
8
0
1
39
Hải Phòng
Chào cả nhà mình nhe!

Các bạn ơi! cho mình hỏi mình có thể tìm hiểu về các quy định về kt ngân hàng ở sách nào ko? mình đang chân ướt chân giáo sang kt ngân hàng lên còn ngây ngô lắm. Xin các ban chỉ giáo nhé! Hi! bạn nào có tl liên quan tới vấn đề này thì cũng gửi cho mình xin nhé!
 
L

linhmeo88

Guest
16/3/09
1
0
0
36
ha noi
mình học kế toán doanh nghiệp giờ đi thực tập ở Ngân hàng ko biết có được ko nữa?
có sự khác biệt gì ko?
 
Sửa lần cuối:
M

me miu

Guest
15/3/09
8
0
0
41
Lương sử C
Chào cả nhà. Mình đang tìm tài liệu để thi vào NH, thấy topic này rất có ích với mình. Bạn nào có tài liệu hay những đề thi trước của NH cho mình xin với nhé. Những tài liệu nào liên quan đến chính sách tín dụng và các tài khoản thì càng tốt. Cảm ơn cả nhà rất nhiều, mail của mình là huongpt_hn@yahoo.com
 
L
Đề thi vào Ngân hàng thương mại

Letrans nhận được một số câu hỏi trong đề thi vào NHTM của bạn HuyenNguyen.

Letrans xin phep ban public lên trang mạng này để mọi người cùng tham khảo với tinh thần cộng đồng tạo nên sức mạnh!

Thanks!

========================================================

ĐỀ THI VÀO NGÂN HÀNG

1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăng
b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:
a. Khấu hao và lợi nhuận
b. khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi

a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành

4. Tỷ lệ chiết khấu là:

a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tịa đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn

6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu

a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm

7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì

a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao

8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:

a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng

9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:

a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản

10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:

a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.

11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?

a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng

12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào

a. Đồng tài trợ
b. Bán nợ
c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay
13. Thời hạn cho vay
a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ

14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:

a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên
15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
e. Tất cả các điều kiện nêu trên

16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào?
a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
b. Khi khách hàng xin vay vốn
c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm

17. Vận đơn đường biển là:

a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả các câu trên

18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?

a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. C&F

19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?

a. Hợp đồng thuê tàu chuyến
b. Hợp đồng thuê tàu chợ
c. Vận đơn hàng không
d. Cả ba trường hợp trên

20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng?

a. Bảo lãnh ngân hàng
b. Thư tín dụng dự phòng
c. Thư tín dụng
d. Chỉ có a hoặc b
e. cả a và b

21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?

a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm
d. Xuất khẩu giảm

22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu?

a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. cả a, b và c
e. Không có trường hợp nào

23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d. Không có câu nào đúng
24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay
a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và c
f. a và d
26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá
a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.
28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu
a. NPV bằng đầu tư ban đầu
b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c. NPV>0
d. Tất cả đều sai
29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là
a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d. tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều sai
f. Tất cả đều đúng
30. Vai trò của ngân hàng phát hành
a. Thông báo L/C
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C
d. Kiểm tra chứng từ
e. a và c
f. c và d
g. a và d
31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàng
b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên
d. Không có câu nào đúng
32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a. Tài khoản nội bảng
b. Tài khoản ngoại bảng
c. Không có câu nào đúng
33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi
34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?
a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi
35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.
36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
a. Ngoại bảng
b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng
d. Không có câu nào đúng
37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về
a. Khách hàng phát hành séc
b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Không có câu nào đúng
38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:
a. Gía trị hiện tại
b. Chi phí lịch sử
c. Giá thị trường
d. Khả năng sinh lợi
40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:
a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát
b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)
a. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp
b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian
a. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính
b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d. Tất cả các nội dung trên đều đúng
43. Lãi suất tăng sẽ ….. chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của ngân hàng
a. tăng - giảm
b. tăng – tăng
c. giảm – giảm
d. giảm – tăng
44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:
a. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
b. Thâm hụt cán cân thanh toán
c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
d. Lạm phát
45. Nguồn vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
c. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN
d. Không có câu nào đúng
46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng phải:
a. Mua USD, bán DEM trên thị trường
b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh
47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để:
a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
b. Đầu cơ
c. Tự bảo hiểm
d. Các câu trên đều đúng
48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi, đồng tiền Việt Nam sẽ:
a. Tăng giá so với USD
b. Giảm giá so với USD
c. Không thay đổi so với USD
d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
49. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần
50. L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai?
a. Đúng vì theo điều 23 UCP200
b. Sai
c. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể
d. Chưa xác định được
51. Thư tín dụng L/C là
a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. Cả b và c
e. Không có câu nào đúng


 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA