
Trong 05/KK-tncn:" ..Có hđlđ và ...không có hđlđ."
và được gthích là: không có hđlđ. nghỉa là của cá nhân thuê ngoài trong năm.
Chắc gì cá nhân thuê ngoài trong năm là không có hđlđ nhỉ?
Thuê ngoài giờ làm kế toán vẫn co Hđlđ thời vụ và khấu trừ 10% trên thù lao mà.
Theo mình, các bảng kê TT20 này thấy rất khó hiểu và không Khoa học.
Chào bác,
Mẫu số: 05/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính) - TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN được thiết lập gồm các phần:
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Năm ………
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Năm ………
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:………………………………………………
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ:.............................................................................
[05] Điện thoại:…………… [06] Fax:……………… [07] Email:………..………..
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ:.............................................................................
[05] Điện thoại:…………… [06] Fax:……………… [07] Email:………..………..
A. THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ:
I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
STT
| Chỉ tiêu
| | Số tiền (VNĐ)
| |1
|Tổng TNCT trả cho cá nhân| [08]
|
| | 2
|Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế| [09]
|
| |3
|Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ| [10]
|
| |II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động:
STT
| Chỉ tiêu
| | Số tiền (VNĐ)
| |1
|Tổng TNCT trả cho cá nhân| [11]
|
| |2
|Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế| [12]
|
| |3
|Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ| [13]
|
| |B. THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ:
STT
| Chỉ tiêu
| | ĐVT
| Số lượng/Số tiền
|1
|Tổng số cá nhân nhận TNCT| [14]
| Người
|
|2
|Tổng TNCT trả cho cá nhân| [15]
| VNĐ
|
|3
|Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ| [16]
| VNĐ
|
|Em không rõ bác thấy điểm nào chưa hợp lý.
Tại mục A. THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ:, có 2 phần rõ ràng:
I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động:
và mục A khác với mục B mà bác
B. THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ:
Em nhỏ và trót dại có gì trình bày không thỏa lòng bác, mong bác lượng thứ cho.
Thân