Giá thành thực tế của TP SX trong kỳ được tính dựa trên tập hợp CP của các TK: 621, 622 và 627. Sau khi đã định khoản các NVKTPS ta lập được sơ đồ chữ T của các TK đó, rồi K/C vào TK 154 để tính giá thành.
Giá thành thực tế TP SX trong kỳ = (Dư ĐK 154 + PS trong kỳ 154 - Dư CK 154)/Số TP SX được trong kỳ
--> Z = (409.960 - 60.000)/1.000 = 349,96
Bảng CĐ:
TK Du DK PS Du CK
111 400,000 127,625 272,375
112 600,000 200,000 400,000
131 276,000 276,000
133 5,625 5,625
152 324,000 52,500 254,000 122,500
154 409,960 409,960
155 210,000 349,960 559,960
211 2,500,000 2,500,000
214 (790,000) (790,000)
311 185,000 185000
331 338,000 200,000 85,500 223,500
334 122,000 122,000 120,000 120,000
338 7,200 7,200
341 185,000 185000
411 2,500,000 2500000
421 190,000 64,240 125760
621 230,000 230,000
622 106,000 106,000
627 73,960 73,960
632 60,000 60,000
642 4,240 4,240
911 64,240 64,240
TONG 3,520,000 3,520,000 1,742,725 1,742,725 3,346,460 3,346,460