minh giờ mới làm quyết toán thuế tncn mà ko hiểu có bạn nào có hướng dẫn cụ thể các chỉ tiêu [1]....[17] trên mẫu 05aa thì post lên mình coi với
Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động mẫu 05A/BK-TNCN
Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế:
Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Chỉ tiêu [02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
Chỉ tiêu [03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp.
Chỉ tiêu [04] STT:
Là số thứ tự.
Có điều chỉnh số liệu:
Trong trường hợp sửa dữ liệu trong các bảng kê của các tờ khai có trạng thái bổ sung, NSD có thể đánh dấu các cá nhân có điều chỉnh số liệu để phục vụ cho việc in tờ khai bổ sung
Chỉ tiêu [05] Họ và tên:
Ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân nhận thu nhập. Kê khai theo các cá nhân là đối tượng cư trú (số người thực tế đã được trả lương trong năm) mà đơn vị ký hợp đồng lao động, kể cả các cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc các cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai
Chỉ tiêu [06] Mã số thuế:
Ghi mã số thuế mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân. Kê khai theo mã 10 số của cá nhân
Chỉ tiêu [07] Số CMND/ Hộ chiếu:
Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.
Chỉ tiêu [08] Thu nhập chịu thuế:
Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
Chỉ tiêu [09] Số NPT:
Là số người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh trong năm của từng cá nhân.
Chỉ tiêu [10] Tổng số tháng giảm trừ:
Là tổng số tháng mà từng cá nhân được giảm trừ cho người phụ thuộc trong năm.
Số tháng giảm trừ được tính bằng số người phụ thuộc nhân với số tháng được giảm trừ của từng người phụ thuộc.
Chỉ tiêu [11] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học:
Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập xác định thông tin này thông qua các chứng từ chứng minh của cá nhân giao cho
Chỉ tiêu [12] Bảo hiểm bắt buộc:
Là các khoản bảo hiểm (BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp) và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác mà cá nhân phải đóng góp theo quy định của pháp luật
Chỉ tiêu [13] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế:
Là các khoản thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
Chỉ tiêu [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
Là số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm.
Quyết toán tại CQCT:
Đánh dấu chọn các cá nhân cần quyết toán thuế TNCN qua CQCT
Cá nhân quyết toán thuế TNCN qua CQCT cần phải có Mã số thuế cá nhân và không thuộc cả hai bảng kê. Nếu không thì cá nhân không được quyết toán thuế qua CQCT và khi đó ứng dụng sẽ đánh dấu đỏ và thông báo lỗi tờ khai. Trường hợp trong năm cá nhân vừa có thời gian ký hợp đồng lao động (thuộc bảng kê 05A) và không ký hợp đồng lao động (thuộc bảng kê 05B) thì CQCT thực hiện tổng hợp dữ liệu của cá nhân vào cùng bảng 05A trước khi thực hiện quyết toán hộ cho cá nhân
Chỉ tiêu [15] Tổng số thuế phải nộp:
Là tổng số thuế phải nộp tính theo thuế suất biểu thuế lũy tiến từng phần.
Trường hợp đơn vị chi trả thu nhập thực hiện quyết toán cho những cá nhân cư trú chỉ nhận thu nhập tại 1 đơn vị chi trả thì thực hiện xác định lại nghĩa vụ thuế của cá nhân theo các công thức:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Tổng các khoản giảm trừ bao gồm cả giảm trừ cho bản thân (không kê khai trên bảng kê)
Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế * Biểu thuế lũy tiến
Thuế miễn giảm = Thuế phải nộp * (TNCT làm căn cứ tính giảm thuế/ Thu nhập chịu thuế) * 50%
Thuế còn phải nộp = Thuế phải nộp – Thuế miễn giảm.
Chỉ tiêu [16] Số thuế đã nộp thừa: = [14] - [15] > 0, cá nhân có số thuế nộp thừa thì ghi số thuế nộp thừa vào chỉ tiêu này.
Ví dụ:
Số thuế đã khấu trừ là 10.000.000 VNĐ
Số thuế phải nộp là 8.000.000 VNĐ
Số thuế nộp thừa = 10.000.000 VNĐ – 8.000.000 VNĐ = 2.000.000 VNĐ
Ghi vào chỉ tiêu [16] là 2.000.000 VNĐ
Chỉ tiêu [17] Số thuế còn phải khấu trừ thêm = [14] - [15] < 0, cá nhân có số thuế nộp còn thiếu thì ghi số thuế còn phải nộp vào chỉ tiêu này.
Ví dụ:
Số thuế đã khấu trừ là 10.000.000 VNĐ
Số thuế phải nộp là 11.000.000 VNĐ
Số thuế nộp thiếu = 11.000.000 VNĐ – 10.000.000 VNĐ = 1.000.000 VNĐ
Ghi vào chỉ tiêu [17] là 1.000.000 VNĐ
Chỉ tiêu [18]:
Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho các cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
Chỉ tiêu [19]:
Là tổng số người phụ thuộc của tất cả các cá nhân mà cơ quan chi trả đã chi trả thu nhập mà có ký hợp đồng lao động.
Chỉ tiêu [20]:
Là tổng số tháng được giảm trừ cho người phụ thuộc của tất cả các cá nhân
Chỉ tiêu [21]:
Là tổng các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của tất cả các cá nhân (nếu có)
Chỉ tiêu [22]:
Là tổng các khoản bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác mà các cá nhân phải đóng góp.
Chỉ tiêu [23]:
Là tổng thu nhập của các cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế.
Chỉ tiêu [24]:
Là tổng số thuế TNCN mà cơ quan chi trả đã khấu trừ của các cá nhân.
Chỉ tiêu [25]:
Là tổng số thuế phải nộp của các cá nhân CQCT quyết toán thay
Chỉ tiêu [26]:
Là tổng số thuế nộp thừa của các cá nhân CQCT quyết toán thay
Chỉ tiêu [27]:
Là tổng số thuế của các cá nhân CQCT quyết toán thay còn phải nộp thêm.