49c, 19d. Mình chọn như vậy
anh chị xem Điều 10 tr 13 thông tư 28/2011 TT-BTC, có ví dụ cụ thểTheo TT 28 Luật Quản lý thuế có đoạn Điều 10 mục 1.
"c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
d) Trường hợp người nộp thuế kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì:...Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất. "
Mọi người giải thích giúp mình "đơn vị trực thuộc", "cơ sở sản xuất trực thuộc " có khác nhau không, đơn vị trực thuộc nộp thuế tại địa phương có nộp theo tỷ lệ 2% ( thuế suất 10%), 1% ( thuế suất 5%) không?
Cảm ơn mọi người nhé.
anh chị xem Điều 10, tr 13 Thông tư 28/2011 TT-BTC nha, có ví dụ cụ thể luônTheo TT 28 Luật Quản lý thuế có đoạn Điều 10 mục 1.
"c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
d) Trường hợp người nộp thuế kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì:...Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất. "
Mọi người giải thích giúp mình "đơn vị trực thuộc", "cơ sở sản xuất trực thuộc " có khác nhau không, đơn vị trực thuộc nộp thuế tại địa phương có nộp theo tỷ lệ 2% ( thuế suất 10%), 1% ( thuế suất 5%) không?
Cảm ơn mọi người nhé.
các bạn cho mình hỏi, thi tuyển công chức đợt này, nếu đậu là mình dc vào làm chính thức luôn phải ko, hay là phải có thời gian thử việc. Khi vào làm có khi nào bị kiếm cớ cho out ra để cho cocc vào ko..
chi y tế nội bộ sao được tính là chi phí hợp lý được, chi y tế cho các cơ sở y tế được thành lập theo quy định mới đc tính là chi phí được trừ. theo mình là zị đócác khoản chi y tế, ủng hộ thiên tai( thông qua các cơ quan), hộ nghèo nghèo( mới) và giáo dục( tài trợ cho các cuộc thi của nhà trường) được coi là CF hợp lý ạ
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
- lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biế rằng:
- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.
- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.
GIẢI
1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
2) nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
3) Làm đại lý tiêu thụ:
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)
4) nhận gia công cho nước ngoài.
Doanh thu: 4.000 (tr).
5) Xuất ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).
Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).
Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)
* GTGTđ vào = 8.963
GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
• doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr)
• chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr)
• th nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
--> Cho mình hỏi tý: Chỗ Chi phí Hợp lý = 130.900 + 2608 = 133.580 thì .. 2608 lấy đâu ra bạn =((
Có bạn nào làm dạng toán có tính phí tiêu thụ đặc biệc như thế này ko chỉ giúp với:
Đề bài: Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau:
I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:
- nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.(cdcntt – tphcm)
- Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000 triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).
- Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tất cả đều có hóa đơn GTGT)
II/ tình hình sản xuất sản phẩm của cty: trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.
III/ tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất: biết rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng (24 lon x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng)
- bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng.
- Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên.
- Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.
IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
- xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.
- Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất
- Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất
- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng
- Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng.
- Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.
- Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng.
- Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.
- Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên.
- Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.
YÊU CẦU: tính các loại thuế mà cty phải nộp trong năm.
BIẾT RẰNG:
• thuê suất thuế TNDN: 28%
• thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.
• TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB)
• Thuế TTDB của bia là 75%.
• Không có hàng tồn kho đầu kỳ.
• Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.
GIẢI
- NK 100.000 kh nguyên liệu A:
Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF
30.000 + 10% + 30.000 = giá CIF
Suy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg
Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330 (triệu đồng)
Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK:
[(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% = 363 (tr đồng)
- hàng hóa mua trong nước:
Giá mua: 1.500 (tr đồng), thuế GTGT được khấu trừ là 150 triệu đồng.
- Dịch vụ mua trong nước:
Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50 tr đồng.
- bán cho cty thương mại:
giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) = 80.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng)
Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng = 5.102,88 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ)
- bán cho các đại lý:
Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) = 88.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ)
Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ)
- Bán sỉ cho các chợ
Giá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) = 84.000 đồng/hộp.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ)
Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 (tr đ)
VẬY:
- thuế NK phải nộ: 330 (tr đ)
thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ)
- thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: (1.800 + 2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ)
- thuế GTGT pn cuối kỳ = T.GTGT đầu ra – T.GTGT đầu vào
trong đó: T.GTGT đầu ra = (510,288 + 736,384 + 354,192) = 1.600,864 (tr đồng)
T.GTGT đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ)
Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563 = 1.037,864 (tr đ)
- thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất.
thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế - chi phí hợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịu thuế = (5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ)
• chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia: [(3.360/100.000) x 80.000] + (1.500 x 80%) + 500 + 620 + 1.540 + 370 = 7.134 (tr đồng)
• chi phí hợp lý cho 90.000 thùng bia tiêu thụ:
[(7.134/100.000)/ x 90.000] + 20 + 3.450 + (7.363,84 x 5%) + 5.700 = 15.958,792 (tr đ)
Thuế TNDN phải nộp = (16.008,64 – 15.958,792) x 28% = 13,95744 (tr đ)
Làm đến khúc cuối tính thuế TNDN phải nộp nhưng không thể tính được Chi phí để SX 100.000 thùng bia có đáp án (3.360/100.000)x80.000 ở đâu ra hết. Ai làm được dạng toán này chỉ giáo giúp. thank
Chào cả nhà..
cho mình hỏi. mình thi bên ngạch chuyên viên công nghệ thông tin, thì phải thi nhưng môn gì? ngoài môn chuyên ngành và tiếng anh nhỉ.
cảm ơn nhiều!!
Chào cả nhà..
cho mình hỏi. mình thi bên ngạch chuyên viên công nghệ thông tin, thì phải thi nhưng môn gì? ngoài môn chuyên ngành và tiếng anh nhỉ.
cảm ơn nhiều!!
có bạn nào biết trả lời giúp mình với.
Gửi bạn nè:
III. MÔN THI, NỘI DUNG THI VÀ HÌNH THỨC THI:
1. Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ; chuyên viên làm công nghệ thông tin và lưu trữ viên: phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi.
a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 180 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi: thi viết và thi trắc nghiệm.
- Thời gian thi: thi viết, thời gian làm bài 180 phút và thi trắc nghiệm 45 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ ở các đơn vị thuộc hệ thống Thuế và cơ quan Tổng cục Thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.
c) Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: thi viết tiếng Anh trình độ B;
- Thời gian làm bài: 90 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm;
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
có bạn nào biết trả lời giúp mình với.
Gửi bạn nè:
III. MÔN THI, NỘI DUNG THI VÀ HÌNH THỨC THI:
1. Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ; chuyên viên làm công nghệ thông tin và lưu trữ viên: phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi.
a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 180 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi: thi viết và thi trắc nghiệm.
- Thời gian thi: thi viết, thời gian làm bài 180 phút và thi trắc nghiệm 45 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ ở các đơn vị thuộc hệ thống Thuế và cơ quan Tổng cục Thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.
c) Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: thi viết tiếng Anh trình độ B;
- Thời gian làm bài: 90 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm;
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).