Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

  • Thread starter MINA
  • Ngày gửi
N

nguyenthanhnga88

Sơ cấp
18/12/10
11
0
0
37
Ha Noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

* Hoạt động mua vào trong tháng:
1. Mua 400 sản phẩm A của Công ty X với giá mua chưa có thuế GTGT là 3.500.000đ/sản phẩm. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền đầy đủ.
-- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 400 x 3.500.000 x 10% = 140 tr

2. Mua 01 ôtô tải để vận chuyển hàng, giá mua chưa có thuế là 400.000.000 đồng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 40tr

3. Mua 500 sản phẩm B của Công ty Y, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT là 6.000.000đ/sản phẩm.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 500 x 6.000.000 x 10% = 300 tr

4. Thanh toán bằng tiền mặt tiền điện trong tháng của toàn công ty là 11.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT).
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 1tr

5. Thanh toán tiền nước cho Công ty kinh doanh nước sạch là 1.050.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT).
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 0,05 tr

6. Chi phí điện thoại là 15.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT)
Thuế GTGT được kháu trừ = 1,5tr

* Hoạt động bán ra trong tháng:
1. Bán cho Công ty Z 300 sản phẩm A với giá 4.000.000đ/sản phẩm và 200 sản phẩm B với giá 7.000.000đ/sản phẩm (chưa có thuế GTGT); Công ty Z chưa thanh toán (đã xuất hoá đơn hợp pháp cho Công ty Z).
Thuế GTGT đầu ra = (300 x 4.000.000 + 200 x 7.000.000 ) x 10% = 260 tr

2. Bán tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty trên địa bàn thành phố 300 sản phẩm B với giá bán chưa thuế GTGT là 8.000.000đ/sản phẩm.
Thuế GTGT đầu ra = 300 x 8.000.000 x 10% = 240 tr

Yêu cầu:
a. Anh (Chị) hãy xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Thuế GTGT đầu ra = 260 + 240 = 500 tr
Thuế GTGT đc khấu trừ = 140 + 40 + 300 + 1 + 0,05 + 1,5 = 482, 55 tr
Thuế GTGT phải nộp = 500 – 482,55 = 17,45


b. Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 12/2009 của doanh nghiệp nộp cho cơ quan thuế gồm những gì? Anh (Chị) hãy thực hiện khai hồ sơ khai thuế GTGT tháng 12/2009 cho doanh nghiệp Hoa Sen.
Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 12/ 2009 gồm:
Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT,
Bảng kê Hóa đơn HHDV bán ra theo mẫu 01 – 01/GTGT,
Bảng kê Hóa đơn HHDV mua vào theo mẫu 01 – 02/GTGT.


c. Giả sử ngày 17/02/2010 doanh nghiệp Hoa Sen phát hiện hồ sơ khai thuế cho kỳ tính thuế tháng 12/2009 có sai sót (cơ quan thuế chưa ban hành quyết định kiểm tra thanh tra tại doanh nghiệp) làm tăng số thuế GTGT đầu ra; lý do là doanh nghiệp kê khai sót 01 hoá đơn đầu ra số 10, trị giá 100 triệu đồng, thuế suất 10% (hoá đơn này phát sinh vào 15/12/2009), anh (chị) hãy lập hồ sơ khai bổ sung gửi đến cơ quan thuế.
Công ty Hoa Sen phải lập hồ sơ khai bổ sung gồm:
- Tờ khai thuế GTGT tháng 12 đã được điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT phải nộp 10tr đ
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS
Đồng thời xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào Số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định.
- Số tiền thuế chậm nộp : 10tr
- Số ngày chậm nộp: Từ 21/01/2010 đến ngày 17/02/2010: 28 ngày
- Mức xử phạt: 0,05%
- Số tiền phạt nộp chậm = 10 x 28 x 0,05% = 0,14tr


Phải thêm giải thiết ngày 17/2/2010 cũng là ngày thực hiện khai bổ sung và nộp tiền vào ngân sách nữa.

ĐÁP ÁN CUỐI CÙNG CHO NGÀY THỨ 8 TẠI TRANG 520

"Chân thành CŨM ƠN các bác, các cao thủ, các mem trong topic đã tích cực hoàn thành bộ thuế gần 1 chặng đường. Chúng ta close ngày 8. các mem nào có phát hiện sai sót bất cứ câu nào cần mỗ xẽ thì HÚ lên cho bà con cô bác nhào vào mỗ và xẽ ra nhé. TRÍCH ĐOẠN KHI MUỐN THẮC MẮC TRÁNH TOPIC BỊ DÀN TRANG VÀ LOÃNG GÂY KHÓ TRONG QUÁ TRÌNH DÒ NHÉ !!! "

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ : BỘ CÂU HỎI 1


Câu 1: Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
a. 07 ngày làm việc.
b. 05 ngày làm việc.
c. 03 ngày làm việc.


Câu 2. Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh bao gồm:
a. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b.Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm.
c. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ số thuế phải nộp, số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm.


Câu 3. Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp:
a. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
b. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
c. Trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.


Câu 4: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế:
a. Ngày thứ mười.
b. Ngày thứ mười lăm.
c. Ngày thứ hai mươi.


Câu 5: Hồ sơ khai thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất được nộp tại:
a. Chi cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.
b. Cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này .
c. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.


Câu 6: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:
a. Người nộp thuế không kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo đúng thời hạn quy định.
b. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.
c. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.


Câu 7: Thời điểm nào sau đây được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế vào NSNN:
a. Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản, xác nhận trên chứng từ nộp thuế bằng điện tử trong trường hợp thực hiện nộp thuế bằng giao dịch điện tử.
b. Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng chuyển khoản.
c. Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt.


Câu 8: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây:
a. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền thuế phạt.
b. Tiền thuế phát sinh, tiền thuế phạt, tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu.
c. Tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền thuế phạt, tiền thuế nợ.


Câu 9: Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong trường hợp:
a. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất kinh doanh mới.
b. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, không trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.
c. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.


Câu 10: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế không được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ:
a. Người nộp thuế không kê khai và nộp thuế đúng thời hạn quy định.
b. Người nộp thuế bị thiên tai hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn.
c. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.


Câu 11: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt :
a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản (không bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh bị tuyên bố phá sản) đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
b. Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ liên tục 3 năm trở lên không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.
c. Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục để được toàn án tuyên bố phá sản và không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.


Câu 12: Bà H mở một cửa hàng bán điện thoại di động, không thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ sổ sách. Trường hợp của Bà H phải nộp thuế theo phương pháp:
a. Phương pháp kê khai trực tiếp.
b. Phương pháp kê khai khấu trừ.
c. Phương pháp khoán thuế.


Câu 13: Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:
a. Mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b. Mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
c. Ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.


Câu 14: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự:
a. Chi cục thuế gửi cho Cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế và hồ sơ do Chi cục Thuế chuyển đến.
b. Chi cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.
c. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của mình.


Câu 15: Thời hạn chậm nhất để giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế là:
a. 10 ngày
b. 15 ngày
c. 20 ngày
.
Câu 16: Người nộp thuế nộp Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại:
a. Chi cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Chi cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
b. Cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
c. Tổng cục thuế.


Câu 17: Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế:
a. Người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã có trong dự toán ngân sách được giao nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.
b. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí ở nơi sản xuất, kinh doanh mới.
c. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.


Câu 18: Tiền thuế, tiền phạt được coi là nộp thừa trong trường hợp:
a. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, phí xăng dầu.
b. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế.
c. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp theo quyết toán thuế.


Câu 19 : Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt do cơ quan thuế cấp dưới lập chưa đầy đủ thì trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ:
a. 5 ngày làm việc.
b. 10 ngày làm việc.
c. 15 ngày làm việc.


Câu 20 : Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác với số thuế đề nghị hoàn thì xử lý:
a. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
b. Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn lớn hơn số thuế đề nghị hoàn.
c. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.


II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ : BỘ CÂU HỎI 2
ĐĂNG KÝ THUẾ


Câu 1: Tổ chức, cá nhân nào dưới đây phải đăng ký thuế?


a. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN
b. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay
c. Tổ chức, cá nhân khác theo qui định của pháp luật về thuế
d. Tất cả các đáp án trên




Câu 2: Cá nhân đăng ký thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đâu?


a. Nơi phát sinh thu nhập chịu thuế
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
c. Nơi tạm trú
d. Cả 3 đáp án nêu trên




Câu 3: Khi nào tổ chức, cá nhân thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế?


a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động
b. Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật.
c. Cả hai đáp án nêu trên


KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ


Câu 4: Đối với loại thuế khai theo tháng, quí hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc NNT đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì NNT có phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế không?


a. Không phải nộp
b. Có phải nộp
c. Chỉ nộp khi có thông báo của cơ quan thuế


Câu 5: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung trong các trường hợp nào?


a. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
b. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
c. Trong khi cơ quan thuế đang thực hiện kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế.


Câu 6: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?
a. 10 ngày
b. 15 ngày
c. 20 ngày


Câu 7: Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp gồm những gì?


a. Tờ khai quyết toán thuế
b. Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động
c. Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế
d. Tất cả đáp án trên


Câu 8: Công chức quản lý thuế có thể tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào?


a. Trực tiếp tại cơ quan thuế
b. Gửi qua đường bưu chính
c. Thông qua giao dịch điện tử
d. Tất cả đáp án trên




Câu 9: Khi nào NNT được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế?
a. Do thiên tai
b. Do hoả hoạn
c. Tai nạn bất ngờ
d. Cả 3 đáp án trên


Câu 10: Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong vòng bao nhiêu ngày làm việc cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho NNT về việc chấp nhận hay không chấp nhận?


a. 5 ngày
b. 10 ngày
c. 15 ngày

ẤN ĐỊNH THUẾ


Câu 11: Nguyên tắc ấn định thuế gồm:
a. Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế.
b. Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
c. Câu a và b.


Câu 12: Căn cứ ấn định thuế bao gồm:
a. Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;
b. So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, quy mô;
c. Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
d. Tất cả các phương án nêu trên.


Câu 13: Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp nào sau đây:
a. Không đăng ký thuế;
b. Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
c. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
d. Tất cả các phương án nêu trên.




Câu 14: Cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán thuế trong trường hợp nào sau đây:
a. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ;
b. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế.
c. Câu a và b




Câu 15: Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp nào sau đây:
a. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
b. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
c. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
d. Tất cả các phương án nêu trên.

================================================
Vì đang là giai đoạn nộp hồ sơ nên topic bị 1 mớ bòng bong của các mem mới do đó sangvo chậm rãi trong phần úp cơ bản ôn tập, nên các mem thấy các mem khác up bài tập hay hỏi gì nếu thấy trả lời được thì ráng giúp trả lời cho người ta nhé . tuần sau sẽ chạy đua nếu thật sự ngày thi là cuối tháng 10, đầu tháng 11 và thong thả vừa chơi vừa học nếu sang năm thi vào tháng 1/2013

"Vì sangvo cũng cho các Bác biết luôn sự tình: Con e trong ngành thuế đã được ôn luyện và đang ôn luyện nhưng LỊCH ÔN LUYỆN CÔNG KHAI KẾT THÚC VÀO THÁNG 12. kg lẽ lại thi vào tháng 10. do đó. sangvo nghiêng về việc tổ chức thi vào tháng 1"

Câu1: Sau khi đã lưu trữ tệp vừa được sọan thảo với tên cũ hoặc với một tên mới, để kết thúc và rời khỏi WINWORD ta có thể thực hiện như sau:
a. Gõ phím End
b. Vào Menu FILE/CLOSE
c. Nháy chuột vào biểu tượng X nằm ở góc trên bên phải cửa sổ ( hoặc gõ tổ hợp phím ALT + F4 hoặc vào menu FILE/EXIT )




Câu 2: Để bảo vệ màn hình khi máy vẫn bật nhưng không làm việc, ta có thể thực hiện bằng cách nháy chuột vào biểu tượng màn hình máy tính có chữ DISPLAY của CONTROL PANEL, trong hộp DISPLAY PROPERTIES mới xuất hiện, sau khi chọn trong mục SCRÊN SAVER hình ảnh sẽ cho hiện ( hoặc để màn hình tối), ta khẳng định việc chọn bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút Cancel
b. Bấm chuột vào nút Apply rồi bấm chuột vào nút OK
c. Bấm chuột vào nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của hội thoại.




Câu 3:Nếu muốn chạy một chương trình ứng dụng trong Windows sau khi nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR ta có thể tìm đến chương trình ứng dụng bằng cách:
a. Chọn mục SETTINGS
b. Chọn mục DOCUMENTS
c. Chọn mục PROGRAMS




Câu 4: Trong WINDOWS EXPLORER ta có thể xóa một tệp bằng cách nào?
a. Menu View
b. Menu Tools
c. Menu File




Câu 5: Để tạo một biểu tượng Shortcut cho một chương trình X nào đó, ta có thể thực hiện như sau:
a. Mở MY COMPUTER và tìm cho tới vị trí của chương trình X đó. Nhắp chuột chọn chương trình X rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh COPY (hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + C). Sau đó nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR, vào menu PROGRAMS rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh PAST ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + V)
b. Vào WINDOWS EXPLORER và tìm tới vị trí của chương trình X đó, nhắp chuột chọn chương trình X, nhấn giữ chuột trong khi kéo rê qua nút START chờ tới lúc menu START mở ra thì kéo biểu tượng đi qua PROGRAMS và nhả chuột ở vị trí cần đặt biểu tượng.
c. Vào WINDOWS EXPLORER và tìm tới vị trí của chương trình X đó, nhắp chuột chọn chương trình X, rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh COPY (hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + C). Sau đó nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR, vào menu PROGRAMS rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh PAST ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + V)


Câu nào là chính xác ??? các bạn có thật sự hiểu câu này hông ta? sangvo chọn câu b. Các bác nào chùm tin học làm ơn MỪNG CÂU NÀY GIÚP CHO DÂN KẾ TOÁN COAI ??



Câu 6: Để xem tòan văn bản trước khi in ta có thể thực hiện menu:
a. FILE/PRINT PREVIEW
b. VIEW/ PRINT PREVIEW
c. INSERT/ PRINT PREVIEW




Câu 7: Trong WINWORD, muốn di chuyển nhanh con trỏ về cuối văn bản ta có thể lựa chọn :
a. Gõ tổ hợp phím CTRL + End
b. Gõ tổ hợp phím SHIFT + End
c. Gõ tổ hợp phím ALT + End




Câu 8: Trong WINWORD phím Home có tác dụng gì:
a. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản
b. Di chuyển con trỏ về đầu đọan văn bản
c. Di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản




Câu 9: Tổ hợp phím CTRL + = sẽ chuyển vùng được chọn:
a. Đặt lên cao (thành chỉ số trên)
b. Đặt xuống thấp ( thành chỉ số dưới)
c. Đặt vào giữa dòn¬g


Câu 14: Để đánh số trang cho một văn bản đang mở ta có thể bắt đầu từ thao tác sau:
a. Chọn menu INSERT/ PAGE NUMBER
b. Chọn menu FILE/ PAGE SETUP
c. Chọn menu FORMAT/PARAGRAPH




Câu 15: Để bôi tòan bộ văn bản, ta dùng tổ hợp phím nào sau đây:
a. Gõ tổ hợp phím CTRL + A
b. Gõ tổ hợp phím CTRL + B
c. Gõ tổ hợp phím CTRL + C




Câu 16: Nếu muốn đánh dấu chấm hoặc dấu hoa thị vào đầu các đọan trong một khối văn bản đã được chọn, ta có thể vào menu FORMAT/ BULLETS AND NUMBERING và trong bảng mới xuất hiện đó:
a. Ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh dấu
b. Ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh dấu
c. Ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh dấu



====================================================================

KHỞI ĐỘNG CHO NGÀY THỨ 9 của LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (SẮP KẾT THÚC PHẦN TRẮC NGHIỆM)
(Câu nào bí, bõ qua. dò thiệt kỹ từng câu nhé các mem)

ĐỂ GIÚP CHO CÁC BÁC HỌC NHANH HIỆU QUẢ VỀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ GIẢI ĐÁP NHỮNG CÂU VỀ LÝ THUYẾT CHO CHÍNH XÁC : bằng cách

1. Mở TT Luật QLT bằng file word
2. Câu nào đang giải có chủ đề thế nào thì chọn vài chữ điễn hình copy vào
3. Bấm Ctrl H (chức năng tìm kiếm nhanh trong word)



Ví dụ: Để giải câu này:


Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh bao gồm:
a. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b.Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm.
c. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ số thuế phải nộp, số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm.

"ta làm như sau: mở file WORD TT luật quản lý thuế, chọn chữ :"phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh TRONG CHỨC NĂNG TÌM KIẾMCTRL H sau đó copy vào, rồi bấm Next. các bạn sẽ có đáp án liền.

các bạn chọn bất kỳ chữ nào hợp lý để tìm cho ra những chữ đó trong thông tư nhé. "


CHƯƠNG V - NỘP THUẾ

Câu 16: Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày:
a. 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
b. 20 hàng tháng;
c. 30 quý tiếp theo;
d. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Câu 17: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại đâu?
a. Tại Kho bạc Nhà nước;
b. Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;
c. Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 18: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây:
a. Tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền phạt
b. Tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
c. Tiền thuế nợ , tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
d. Tiền phạt, tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh

Câu 19: Ngày đã nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng chuyển khoản được xác định là ngày:
a. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế;
b. Kho bạc Nhà nước, hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
c. cơ quan quản lý thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 20: Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
a. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau;
b. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo.;
c. Hoàn trả số tiền thuế nộp thừa;
d. Câu b và c.


THỦ TỤC HOÀN THUẾ
Câu 21: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp:
a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế môn bài theo quy định của Luật thuế môn bài.
c. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế sử dụng đất theo quy định của Luật thuế sử dụng đất.
d. Câu a và b.
Câu 22: Hồ sơ hoàn thuế nói chung bao gồm các tài liệu nào sau đây?
a. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
b. Chứng từ nộp thuế
c. Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế
d. Cả 3 phương án trên

Câu 23: Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ theo quy định, thì cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ):
a. 3 ngày
b. 3 ngày làm việc
c. 5 ngày
d. 5 ngày làm việc

Câu 24: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau cho người nộp thuế là:
a. 15 ngày
b. 15 ngày làm việc
c. 60 ngày
d. 60 ngày làm việc

Câu 25: Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế quá thời hạn quy định ?
a. Trả lãi theo quy định của Chính phủ
b. Trả lãi theo quy định của Bộ Tài chính
c. Trả lãi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
d. Không phải trả lãi

THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ

Câu 26: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá xuất khẩu do cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết:
a. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
b. Cơ quan Hải quan.
c. Cơ quan Tài chính.
d. Uỷ ban nhân nhân nơi người nộp thuế có hộ khẩu thường trú.
Câu 27: Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
c. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
d. Không phải nộp hồ sơ.

Câu 28: Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như sau:
a. Thực hiện đồng thời với việc khai hồ sơ khai thuế
b. Thực hiện đồng thời với việc nộp hồ sơ khai thuế
c. Thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
d. Tất cả các phương án nêu trên
Câu 29: Hình thức tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là:
a. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
b. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính.
c. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử.
d. Tất cả các phương án nêu trên.
Câu 30: Thời hạn giải quyết gồ sơ miễn thuế, giảm thuế không phải qua kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế là:
a. 15 ngày.
b. 30 ngày.
c. 45 ngày
d. 60 ngày.

III. KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ:

BỘ CÂU HỎI 1

Câu 1. Theo quy định hiện hành việc kiểm tra thuế được thực hiện tại:
a. Trụ sở cơ quan thuế.
b. Trụ sở người nộp thuế.
c. Trụ sở cơ quan thuế và trụ sở người nộp thuế.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế đối với người nộp thuế:
a. Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 3. Trường hợp đoàn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế không có Quyết định kiểm tra thuế thì:
a. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra.
b. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
c. Đoàn kiểm tra lập biên bản xử lý hành chính người nộp thuế và thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
.
Câu 4. Anh (Chị) cho biết trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản thanh tra thì chậm nhất trong thời hạn bao lâu kể từ ngày công bố công khai Biên bản thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận thanh tra trình người ban hành Quyết định thanh tra để ban hành thông báo yêu cầu người nộp thuế ký Biên bản thanh tra.
a. 3 ngày làm việc
b. 5 ngày làm việc
c. 10 ngày làm việc
d. 15 ngày làm việc

Câu 5. Trường hợp qua kiểm tra thuế nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
a. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.
b. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra.

Câu 6 : Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ:
a. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
b. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và không cần báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
c. Không được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.

Câu 7. Anh (Chị) cho biết thời hạn chậm nhất để thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế theo Quyết định kiểm tra thuế kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế:
a. 3 ngày làm việc.
b. 5 ngày làm việc.
c. 7 ngày làm việc.
d. 10 ngày làm việc.

Câu 8. Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế nếu trong thời gian năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế:
a. Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế hoặc chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng.
b. Nộp hồ sơ khai bổ sung cho cơ quan thuế và nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo hồ sơ khai bổ sung vào NSNN.
c. Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế và các hồ sơ tài liệu kèm theo.

Câu 9. Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:
a. Ban hành Kết luận kiểm tra.
b. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
c. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 10. Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:
a. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
b. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
c. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra

Câu 11. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm:
a. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
b. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
c. Không cần công bố Quyết định kiểm tra thuế.

Câu 12. Anh (Chị) cho biết thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố bắt đầu tiến hành kiểm tra:
a. 3 ngày làm việc thực tế.
b. 5 ngày làm việc thực tế.
c. 7 ngày làm việc thực tế.
d. 10 ngày làm việc thực tế.

Câu 13: Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế có quyền:
a. Từ chối cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
b. Không chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c. Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế.
d. Không ký biên bản kiểm tra thuế.

Câu 14: Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra trong kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra các cấp thì việc thực hiện kế hoạch thanh tra sẽ được thực hiện theo thứ tự:
a. (1) Cơ quan thuế cấp trên – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
b. (1) Cơ quan thuế cấp dưới – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
c. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thuế cấp trên.
d. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thuế cấp dưới.

Câu 15: Qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn thì cơ quan thuế:
a. Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.
b. Ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế.

BỘ CÂU HỎI 2
Câu 1. Các trường hợp nào sau đây được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế:
a. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 2. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho Người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ký.
a. 03 ngày
b. 05 ngày
c. 10 ngày.

Câu 3: Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế:
a. 3 nguyên tắc
b. 5 nguyên tắc
c. 7 nguyên tắc

Câu 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên đoàn thanh tra thuế:
a. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra thuế.
b. Kiến nghị xử lý những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với trưởng đoàn thanh tra thuế.
d. Cả 3 nội dung nêu trên

Câu 5: Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào
a. Người nộp thuế có đơn đề nghị hoãn thời gian kiểm tra.
b. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

Câu 6: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào sau đây:
a. Người nộp thuế không nộp đủ số thuế phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế.
b. Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng.

Câu 7: Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 01 năm
b. 02 năm
c. 03 năm

Câu 8. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không?
a. Có
b. Không

Câu 9: Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của pháp luật thuế thì bị xử lý:
a. Cảnh cáo
b. Buộc thôi việc.
c. Truy cứu trách nhiệm hình sự
d. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế:
a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức nêu trên

Câu 11: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng hình thức nào
a. Bằng văn bản
b. Trả lời trực tiếp
c. Cả 2 hình thức nêu trên

IV. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

Câu 1: Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì:
a. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết tăng nặng.
b. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
c. Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên thì áp dụng mức phạt tương ứng.
d. Bù trừ tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và áp dụng như đối với trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không áp dụng mức xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp, hoặc tăng số thuế được hoàn, được miễn giảm:
a. Hành vi khai sai nhưng NNT đã ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
b. Hành vi khai sai và NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, nhưng bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN sau khi cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế và ban hành Quyết định xử lý.
c. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
d. Hành vi khai sai và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man, trốn thuế, nhưng nếu NNT vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định xử lý.

Câu 3: Trường hợp NNT nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp của kỳ kê khai trước, nhưng NNT đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được Quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt:
a. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế.
b. Xử phạt hành vi chậm nộp tiền thuế.
c. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế.
d. Xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế.

Câu 4: Hình thức phạt cảnh cáo được quyết định bằng văn bản và áp dụng đối với:
a. Vi phạm lần đầu đối với các vi phạm về thủ tục thuế nghiêm trọng.
b. Vi phạm lần thứ hai với các vi phạm về thủ tục thuế ít nghiêm trọng.
c. Vi phạm về thủ tục thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện.
d. Vi phạm về thủ tục thuế do người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện.

Câu 5: Hình thức phạt tiền nào sau đây là không đúng với quy định của pháp luật:
a. Đối với các hành vi vi phạm thủ tục thuế: mức phạt tối đa không quá 100 triệu đồng.
b. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
c. Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế thiếu.
d. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Câu 6: Nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào không có hình thức phạt cảnh cáo:
a. Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
b. Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
c. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
d. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hóa vận chuyển trên đường.

Câu 7: Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
a. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
b. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
c. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
d. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.

Câu 8: Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thời hiệu xử phạt là mấy năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 02 năm.
b. 03 năm.
c. 04 năm.
d. 05 năm.

Câu 9: Trường hợp một hành vi vi phạm pháp luật về thuế đã được người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng hành vi vi phạm đó vẫn tiếp tục được thực hiện mặc dù đã bị người có thẩm quyền xử phạt ra lệnh đình chỉ thì:
a. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đối với hành vi đó.
b. Áp dụng biện pháp tăng nặng đối với hành vi đó.
c. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đồng thời.
d. Tiếp tục ra lệnh đình chỉ yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó.

Câu 10: Hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào sau đây không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000 đồng:
a. Nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.
b. Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
c. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
d. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.

Câu 11: Trong nhóm các hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế sau đây, hành vi vi phạm nào không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000 đồng:
a. Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá thời hạn theo yêu cầu của cơ quan thuế.
b. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế trong thời hạn kê khai thuế; số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
c. Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
d. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.

Câu 12: Khung phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng được áp dụng đối với hành vi nào sau đây:
a. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.
b. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
c. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.
d. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Câu 13: Trường hợp Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá 90 ngày so với thời hạn quy định, nhưng vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì cơ quan thuế:
a. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
b. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
c. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
d. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế.

Câu 14: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh (vi phạm lần đầu) thì áp dụng mức xử phạt nào sau đây:
a. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số tiền gian lận đối với người nộp thuế.
b. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế.
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
d. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Câu 15: Chi cục trưởng Chi cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, có quyền:
a. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
d. Không giới hạn mức phạt tiền.

Câu 16: NNT có hành vi trốn thuế, gian lận thuế được xác định là vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận thì còn bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận là:
a. Phạt tiền 01 lần.
b. Phạt tiền 1.5 lần.
c. Phạt tiền 02 lần.
d. Phạt tiền 2.5 lần.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây không bị xử phạt vi phạm pháp luật thuế:
a. Ngân hàng thương mại không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của NNT vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế không còn số dư.
b. Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế.
c. Cơ quan Kho bạc Nhà nước không thực hiện trích chuyển số tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước theo yêu cầu của cơ quan thuế.
d. Tổ chức tín dụng không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế có số dư đủ.

Câu 18: Trường hợp NNT cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên thì bị xử phạt:
a. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 150.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
d. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Câu 19: Trường hợp NNT cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định bao nhiêu ngày làm việc thì áp dụng mức xử phạt từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng:
a. Từ 05 đến 10 ngày làm việc.
b. 03 ngày làm việc.
c. 05 ngày làm việc.
d. Trên 10 đến 20 ngày làm việc.

Câu 20: Khung phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng để xử phạt đối với trường hợp cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu:
a. 02 ngày làm việc.
b. 03 ngày làm việc.
c. 04 ngày làm việc.
d. 05 ngày làm việc.

Câu 21: Hành vi từ chối, trì hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn bao nhiêu giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế thì áp dụng phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
a. 06 giờ làm việc.
b. 12 giờ làm việc.
c. 24 giờ làm việc.
d. Từ trên 12 giờ đến 24 giờ làm việc.

Câu 22. Hành vi nào sau đây không phải hành vi vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế:
a . Nộp hồ sơ khai thuế có lỗi số học trong hồ sơ.
b. Chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
c. Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
d. Khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế.

Câu 23: Người nộp thuế bị phạt cảnh cáo hoặc bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn qui định:
a. Từ 01 đến 05 ngày.
b. Từ 05 đến 10 ngày.
c. Từ 10 đến 15 ngày.
d. Từ 10 đến 20 ngày.

Câu 24: Cục trưởng Cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi vi phạm các thủ tục thuế của người nộp thuế, có quyền:
a. Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 150.000.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 200.000.000 đồng.

Câu 25: Nhân viên thuế đang thi hành công vụ, đối với hành vi vi phạm các thủ tục về thuế của người nộp thuế có quyền:
a. Phạt tiền đến 100.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 200.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 300.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Câu 26: NNT bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn qui định:
a. Từ 30 đến 40 ngày.
b. Từ 20 đến 30 ngày.
c. Từ 10 đến 20 ngày.
d. Từ trên 30 đến 40 ngày.

Câu 27: Người nộp thuế bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên:
a. Hoá đơn, hợp đồng kinh tế.
b. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra.
c. Tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế.

Câu 28: Người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế thì:
a. Bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định.
b. Bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
c. Không bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định mà bị xử phạt vi phạm về hành vi khai thuế quá thời hạn qui định.
d. Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.

Câu 29: Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, người nộp thuế bị phạt nộp chậm với mức xử phạt là bao nhiêu phần trăm (%) mỗi ngày tính trên số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp?
a. 0,05%.
b. 0,1%.
c. 0,15%.
d. 0,2%.

Câu 30: Hình thức xử phạt nào sau đây không phải là hình thức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền.
c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
d. Thu hồi Giấy chứng nhận kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề.

THỜI HẠN MÌNH GIẢI DỨT ĐIỂM LUẬT QUẢN LÝ THUẾ NÀY LÀ 2-3 ngày NHÉ, nên các Bác thong dong, ung dung, thong thả mà vừa dò vừa học. sau đây là phần úp trắc nghiệm Tin học tiếp tục (đừng đánh theo cảm tính, theo cảm giác, theo copy từ bài người khác đã làm, mà cứ làm theo bản thân mình thì các bác sẽ mau thuộc hơn)

TIN HỌC

Câu 20: Để sao chép định dạng một đọan văn bản nào đó, sau khi bôi đọan văn bản đó, ta có thể thực hiện:
a. Vào menu EDIT/ PASTE
b. Tổ hợp phím CTRL + S
c. Nháy vào biểu tượng chiếc chổi sơn


Câu 21: Nếu muốn in một văn bản đang mở với tông số bản in là 6, sau khi vào menu FILE/PRINT hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P, trước khi bấm phím OK để bắt đầu việc in ta phải:
a. Gõ số 6 vào ô Number of Copy
b. Gõ số 6 vào ô Pages
Câu 22: Để tạo bảng chữ nhật có m dòng, n cột ta có thể đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng rồi vào menu TABLE/INSERT TABLE. Sau khi đa khai báo số dòng (ROWS) là m, số cột (COLUMN) là n, ta hòan tất việc tạo bảng bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút OK
b. Bấm chuột vào nút CANCEL
c. Bấm chuột vào nút AUTO FORMAT




Câu 23. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải thay vào vị trí đó:
a. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
b. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
c. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT


Câu 24. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô kề ở dưới thay vào vị trí đó:
d. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
e. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
f. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT

Câu 25: Nếu đặt con trỏ trong bảng và nhấn tổ hợp phím SHIFT + Tab, kết quả của lệnh sẽ
là:
a. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên trái, nếu không có ô kề bên trái thì di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng của dòng kề trên, nếu cả hai khả năng đó đều không có thì lệnh không có tác dụng.
b. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên phải, nếu không có ô kề phải thì lệnh không có tác dụng.
c. Thêm cột vào bảng.


Câu 26: Để liên kết nhiều ô liền nhau đã được chọn trong 1 bảng thành một ô, ta có thể thực hiện từ menu sau:
a. TABLE/MERGE CELLS
b. TABLE/SPLIT CELLS
c. TABLE/SPLIT TABLE

Câu 27: Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số ngày công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để sắp xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày công lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể thực hiện như sau:


a. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
b. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
c. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.


Câu 28: Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn bằng cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống dòng) ta có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND NUMBERING. Tiếp đó :
a. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
b. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
c. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.


Câu 29: Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất cả các trang chẵn (2, 4, 6...) ta có thể làm như sau:
a. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ All paces in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
b. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
c. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even paces . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.


Câu 30: Sau khi dã tuy nhập một trang WER qua địa chỉ INTERNET của nó bằng INTERNET EXPLORER, nếu muốn ghi lại nội dung đã được chọn từ trang WEB đó vào đĩa ta có thể vào menu FILE/SAVE AS. Tiếp theo ta tìm đến vị trí ( ổ đĩa và thư mục) được chọn để ghi nội dung đó bằng cách đặt tên cho tệp rồi bấm chuột vào:
a. Nút SAVE
b. Nút CANCEL
c. Nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của bảng.

Phần WORD


1. Văn bản sọan thảo trong Word thường có đuôi ( phần mở rộng) là
a. xls b. txt c. ppt d. doc


2.Bạn đã sao chụp một văn bản và muốn dán nó vào một vị trí khác trong văn bản. Bạn sử dụng tổ hợp phím nào sau đây để xoá văn bản?


a. <Ctrl> + <C> b. <Ctrl> + <V> c. <Ctrl> + <A> d. <Ctrl> + <X>







(SẼ ÚP SAU.... )

==========================================================

P/s: Các Bác đừng quá chú trọng vào trắc nghiệm vì nó cũng chĩ là trắc nghiệm hệ số 1 mà thôi. Tin học và Tiếng Anh học đũ sài cho qua 50 điểm. Dứt điểm 1 ngày Quản lý Thuế nữa chúng ta sẽ tập trung vào KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (cụ thể: BÀI TẬP NÀO ỨNG DỤNG TRONG TT NÀO, LUẬT NÀO, CHÚNG TA SẼ MỖ XẼ, TỪ TỪ SANGVO SẼ ÚP HƯỚNG DẪN CÁC BÁC TOÀN BỘ khi nào hết hạn nộp hồ sơ thì topic sẽ bớt loãng hơn. Thân chào (hehe)

Vote cho pac Sangvo.
Mà pac là Man hay lady nhỉ???
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
N

nguoidephaiphong

Sơ cấp
26/7/12
16
0
0
Hai Phong
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Tình hình nghe thấy bảo thi công chức thuế các năm phòng nào đóng tiền phòng đấy đưa cho giám thị coi thi thì được quay tẹt bô hả các bạn, ai biết thông tin chính xác thì xác nhận hộ cái nha.thank!

Đồng chí này làm mất tinh thần anh, chị, em quá...

Câu1: Sau khi đã lưu trữ tệp vừa được sọan thảo với tên cũ hoặc với một tên mới, để kết thúc và rời khỏi WINWORD ta có thể thực hiện như sau:
a. Gõ phím End
b. Vào Menu FILE/CLOSE
c. Nháy chuột vào biểu tượng X nằm ở góc trên bên phải cửa sổ ( hoặc gõ tổ hợp phím ALT + F4 hoặc vào menu FILE/EXIT )
[/COLOR]

Câu 2: Để bảo vệ màn hình khi máy vẫn bật nhưng không làm việc, ta có thể thực hiện bằng cách nháy chuột vào biểu tượng màn hình máy tính có chữ DISPLAY của CONTROL PANEL, trong hộp DISPLAY PROPERTIES mới xuất hiện, sau khi chọn trong mục SCRÊN SAVER hình ảnh sẽ cho hiện ( hoặc để màn hình tối), ta khẳng định việc chọn bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút Cancel
b. Bấm chuột vào nút Apply rồi bấm chuột vào nút OK
c. Bấm chuột vào nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của hội thoại.


Câu 3:Nếu muốn chạy một chương trình ứng dụng trong Windows sau khi nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR ta có thể tìm đến chương trình ứng dụng bằng cách:
a. Chọn mục SETTINGS
b. Chọn mục DOCUMENTS
c. Chọn mục PROGRAMS


Câu 4: Trong WINDOWS EXPLORER ta có thể xóa một tệp bằng cách nào?
a. Menu View
b. Menu Tools
c. Menu File


Câu 5: Để tạo một biểu tượng Shortcut cho một chương trình X nào đó, ta có thể thực hiện như sau:
a. Mở MY COMPUTER và tìm cho tới vị trí của chương trình X đó. Nhắp chuột chọn chương trình X rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh COPY (hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + C). Sau đó nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR, vào menu PROGRAMS rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh PAST ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + V)
b. Vào WINDOWS EXPLORER và tìm tới vị trí của chương trình X đó, nhắp chuột chọn chương trình X, nhấn giữ chuột trong khi kéo rê qua nút START chờ tới lúc menu START mở ra thì kéo biểu tượng đi qua PROGRAMS và nhả chuột ở vị trí cần đặt biểu tượng.
c. Vào WINDOWS EXPLORER và tìm tới vị trí của chương trình X đó, nhắp chuột chọn chương trình X, rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh COPY (hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + C). Sau đó nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR, vào menu PROGRAMS rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh PAST ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + V)


Câu 6: Để xem tòan văn bản trước khi in ta có thể thực hiện menu:
a. FILE/PRINT PREVIEW
b. VIEW/ PRINT PREVIEW
c. INSERT/ PRINT PREVIEW


Câu 7: Trong WINWORD, muốn di chuyển nhanh con trỏ về cuối văn bản ta có thể lựa chọn :
a. Gõ tổ hợp phím CTRL + End
b. Gõ tổ hợp phím SHIFT + End
c. Gõ tổ hợp phím ALT + End


Câu 8: Trong WINWORD phím Home có tác dụng gì:
a. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản
b. Di chuyển con trỏ về đầu đọan văn bản
c. Di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản


Câu 9: Tổ hợp phím CTRL + = sẽ chuyển vùng được chọn:
a. Đặt lên cao (thành chỉ số trên)
b. Đặt xuống thấp ( thành chỉ số dưới)
c. Đặt vào giữa dòn¬g

Câu 14: Để đánh số trang cho một văn bản đang mở ta có thể bắt đầu từ thao tác sau:
a. Chọn menu INSERT/ PAGE NUMBER
b. Chọn menu FILE/ PAGE SETUP
c. Chọn menu FORMAT/PARAGRAPH


Câu 15: Để bôi tòan bộ văn bản, ta dùng tổ hợp phím nào sau đây:
a. Gõ tổ hợp phím CTRL + A
b. Gõ tổ hợp phím CTRL + B
c. Gõ tổ hợp phím CTRL + C


Câu 16: Nếu muốn đánh dấu chấm hoặc dấu hoa thị vào đầu các đọan trong một khối văn bản đã được chọn, ta có thể vào menu FORMAT/ BULLETS AND NUMBERING và trong bảng mới xuất hiện đó:
a. Ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh dấu
b. Ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh dấu
c. Ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh dấu

Nên xem lại, thi office 2007 chứ??
thao tác có như này đâu???

Theo yêu cầu của bác này mình có 1 bài tập up lên để ace ta cùng giải nè:

Xác định thuế gtgt, thuế TNDN:
I. Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 140.000 sp, tình hình tiêu thụ như sau:
Quý 1:
- bán cho doanh nghiệp chế xuất 22.000sp. giá bán 64.000 đồng/sp
- bán cho siêu thị 18.000 sp, giá chưa thuế gtgt: 63.000d/sp

Quý 2:
- giao cho đại lý bán lẻ 12.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý, chưa có thuế gtgt: 66.000 d/sp. Cuối năm còn tồn kho 2.000 sp
- bán cho doanh nghiệp chế xuất 12.000 sp, giá bán 63.000d/sp

Quý 3:
- bán cho CTTM 14.000sp, giá bán chưa thuế gtgt: 65.000d/sp
- xuất trao đổi vật tư 10.000 sp

Quý 4:
- trực tiếp bán lẻ 20.000sp, giá bán chưa thuế gtgt: 66.000 đ/sp
- bán cho cty XNK 20.000sp, giá chưa thuế gtgt 64.000 đ/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp so với quy cách trong hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
II. Chi phí kinh doanh phát sinh:
1. Chi phí NVL chính: xuất kho để SX sp 11.250kg, giá thực tế bình quân vật liệu xuất kho: 182.000 d/kg, trong đó chi phí vận chuyển 250d/kg. định mức tiêu hao vật liệu: 0,08 kg/sp

2. Chi phí vật liệu, nhiên liệu khác:
+ Vật liệu sửa chữa TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 158 tr đồng,thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp 26 tr đồng, thuộc bộ phận bán hàng: 11 tr đồng
Nhiên liệu thuộc bộ phận SX 452 tr đồng, thuộc bộ phận quản lý 36 tr đồng, thuộc bộ phận bán hàng 56tr đồng

3. Tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Bộ phận trực tiếp sản xuất: 1,5tr đồng/ld/tháng
+ Định mức sản xuất: 140sp/ld/tháng
+ Bộ phận quản lý: 512 tr đồng
+ Bộ phận bán hàng: 98 tr đồng
+ Bộ phận phục vụ sản xuất: 248 tr đồng

4. khấu hao TSCD:
- TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 1.350 tr đồng, trong đó khấu hao TSCD mới đưa vào sử dụng đầu năm: 120 tr đồng, tài sản này đầu tư bằng vốn Ngân sách nhà nước
- TSCD thuộc bộ phận quản lý: 548 tr đồng, trong đó khấu hao TSCD sử dụng cho phúc lợi của doanh nghiệp 30 tr đ
- TSCD thuộc bộ phận bán hàng: 225 tr đ, trong đó khấu hao TSCD thuê tài chính 25tr đ

5. các chi phí khác:
- chi nộp thuế XK (bán cho doanh nghiệp chế xuất) 59 tr đ
- trang bị quần áo bảo hộ lao động cho bộ phận sản xuất: 114tr đ
- trả tiền thuê TSCD thuộc bộ phận bán hàng 115 tr đ
- trả tiền vay ngân hàng để đầu tư TSCD 853tr đ, trong đó trả tiền vay bằng nguồn khấu hao TSCD 763tr đ
Chi khen thưởng cho CNV 720tr đ (bộ phận bán hàng 36tr đ)
Các chi phí khác còn lại:
+ thuộc bộ phận SX 412tr đ
+ thuộc bộ phận quản lý 140 tr đ, trong đó nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 4tr đ
+ thuộc bộ phận bán hàng 93tr đ
III. Thông tin khác:
1.thuế suất thuế TNDN 25%, Thuế XK 5%, thuế GTGT đối với sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất: 10%, thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ mua vào là 10%, thuế môn bài 3tr đ.
2. tổng hợp các hóa đơn GTGT về hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động kinh doanh theo giá chưa thuế GTGT 4.872 tr đồng. tổng hợp các hóa đơn đặc thù về dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý 126,5 tr đ
3. thu nhập về mua bán chứng khoán 58,26tr đ
GTGT ko nên đưa ra giả thiết quý.
 
T

tinhdonphuong88

Sơ cấp
8/7/12
7
0
0
37
Ha Noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!


CÔNG BỐ CUỐI CÙNG CHUẨN XÁC 99% từ VHANG LÀ

lịch thi khoảng từ mùng 7 - 15/01/2013

(AI CÒN THÔNG TIN CHUẨN XÁC HƠN 99% XIN VUI LÒNG MẬT BÁO NHÉ.99% CŨNG CÒN NGUY HIỂM

P/s: nếu thiệt thì các mem tha hồ mà ôn luyện. vậy thì sangvo có nhiều time hơn, sẽ kg dí các Bác nữa, mà 3 ngày up 1 lần. okey ???

Lịch thế này thì nguy hiểm thật.
 
T

thienthantuyet2505

Trung cấp
25/8/12
89
0
0
Nam Định
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 10: Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong vòng bao nhiêu ngày làm việc cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho NNT về việc chấp nhận hay không chấp nhận?


a. 5 ngày
b. 10 ngày
c. 15 ngày
Cái này là gia hạn nộp thuế chứ không phải gia hạn hồ sơ khai thuế....
 
T

tinhdonphuong88

Sơ cấp
8/7/12
7
0
0
37
Ha Noi
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

câu 9/ page440: Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120 triệu đồng. Ông A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin. Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là :
a. 5 triệu đồng
b. 5,5 triệu đồng
c. 6 triệu đồng
d. Số khác
Tả lời:
Thu nhập tính thuế 120 - 10 = 110tr
Thuế TNCN: 110 x 5% = 5.5tr = b
====================
Mình chọn đáp án A. Không biết có đúng không các bạn? Theo Điều 20 Luật Thuế TNCN: "giảm trừ các khoản đóng góp từ thiện nhân đạo". Do đó TN tính thuế là (120 - 10) - 10 = 100tr
Nên Thuế TNCN mà Ông A phải nộp từ thu nhập bản quyền là: 100tr (x) 5% = 5 tr ==> Đáp án A

Hình như ko chuẩn lắm.
Đây là thu nhập bản quyền mà cũng được trừ khoản đóng góp nhân đạo này ạ????
 
caothuyhoa

caothuyhoa

Cao cấp
11/12/09
206
0
16
Hạ Long - QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

CHƯƠNG V - NỘP THUẾ

Câu 16: Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày:
a. 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
b. 20 hàng tháng;
c. 30 quý tiếp theo;
d. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Câu 17: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại đâu?
a. Tại Kho bạc Nhà nước;
b. Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;
c. Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 18: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây:
a. Tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền phạt
b. Tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
c. Tiền thuế nợ , tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
d. Tiền phạt, tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh

Câu 19: Ngày đã nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng chuyển khoản được xác định là ngày:
a. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế;
b. Kho bạc Nhà nước, hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
c. cơ quan quản lý thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 20: Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
a. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau;
b. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo.;
c. Hoàn trả số tiền thuế nộp thừa;
d. Câu b và c.


THỦ TỤC HOÀN THUẾ
Câu 21: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp:
a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế môn bài theo quy định của Luật thuế môn bài.
c. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế sử dụng đất theo quy định của Luật thuế sử dụng đất.
d. Câu a và b.
Câu 22: Hồ sơ hoàn thuế nói chung bao gồm các tài liệu nào sau đây?
a. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
b. Chứng từ nộp thuế
c. Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế
d. Cả 3 phương án trên

Câu 23: Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ theo quy định, thì cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ):
a. 3 ngày
b. 3 ngày làm việc
c. 5 ngày
d. 5 ngày làm việc

Câu 24: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau cho người nộp thuế là:
a. 15 ngày
b. 15 ngày làm việc
c. 60 ngày
d. 60 ngày làm việc

Câu 25: Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế quá thời hạn quy định ?
a. Trả lãi theo quy định của Chính phủ
b. Trả lãi theo quy định của Bộ Tài chính
c. Trả lãi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
d. Không phải trả lãi

THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ

Câu 26: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá xuất khẩu do cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết:
a. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
b. Cơ quan Hải quan.
c. Cơ quan Tài chính.
d. Uỷ ban nhân nhân nơi người nộp thuế có hộ khẩu thường trú.

Câu 27: Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
c. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
d. Không phải nộp hồ sơ.

Câu 28: Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như sau:
a. Thực hiện đồng thời với việc khai hồ sơ khai thuế
b. Thực hiện đồng thời với việc nộp hồ sơ khai thuế
c. Thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
d. Tất cả các phương án nêu trên

Câu 29: Hình thức tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là:
a. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
b. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính.
c. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử.
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 30: Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế không phải qua kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế là:
a. 15 ngày.
b. 30 ngày.
c. 45 ngày
d. 60 ngày.

III. KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ:

BỘ CÂU HỎI 1
Câu 1. Theo quy định hiện hành việc kiểm tra thuế được thực hiện tại:
a. Trụ sở cơ quan thuế.
b. Trụ sở người nộp thuế.
c. Trụ sở cơ quan thuế và trụ sở người nộp thuế.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế đối với người nộp thuế:
a. Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 3. Trường hợp đoàn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế không có Quyết định kiểm tra thuế thì:
a. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra.
b. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
c. Đoàn kiểm tra lập biên bản xử lý hành chính người nộp thuế và thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
.
Câu 4. Anh (Chị) cho biết trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản thanh tra thì chậm nhất trong thời hạn bao lâu kể từ ngày công bố công khai Biên bản thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận thanh tra trình người ban hành Quyết định thanh tra để ban hành thông báo yêu cầu người nộp thuế ký Biên bản thanh tra.
a. 3 ngày làm việc
b. 5 ngày làm việc
c. 10 ngày làm việc
d. 15 ngày làm việc

Câu 5. Trường hợp qua kiểm tra thuế nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
a. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.
b. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra.

Câu 6 : Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ:
a. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
b. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và không cần báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
c. Không được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.

Câu 7. Anh (Chị) cho biết thời hạn chậm nhất để thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế theo Quyết định kiểm tra thuế kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế:
a. 3 ngày làm việc.
b. 5 ngày làm việc.
c. 7 ngày làm việc.
d. 10 ngày làm việc.

Câu 8. Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế nếu trong thời gian năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế:
a. Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế hoặc chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng.
b. Nộp hồ sơ khai bổ sung cho cơ quan thuế và nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo hồ sơ khai bổ sung vào NSNN.
c. Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế và các hồ sơ tài liệu kèm theo.

Câu 9. Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:
a. Ban hành Kết luận kiểm tra.
b. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
c. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 10. Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:
a. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
b. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
c. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra

Câu 11. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm:
a. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
b. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
c. Không cần công bố Quyết định kiểm tra thuế.

Câu 12. Anh (Chị) cho biết thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố bắt đầu tiến hành kiểm tra:
a. 3 ngày làm việc thực tế.
b. 5 ngày làm việc thực tế.
c. 7 ngày làm việc thực tế.
d. 10 ngày làm việc thực tế.

Câu 13: Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế có quyền:
a. Từ chối cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
b. Không chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c. Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế.
d. Không ký biên bản kiểm tra thuế.

Câu 14: Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra trong kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra các cấp thì việc thực hiện kế hoạch thanh tra sẽ được thực hiện theo thứ tự:
a. (1) Cơ quan thuế cấp trên – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
b. (1) Cơ quan thuế cấp dưới – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
c. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thuế cấp trên.
d. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thuế cấp dưới.

Câu 15: Qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn thì cơ quan thuế:
a. Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.
b. Ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế.

BỘ CÂU HỎI 2
Câu 1. Các trường hợp nào sau đây được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế:
a. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 2. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho Người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ký.
a. 03 ngày
b. 05 ngày
c. 10 ngày.

Câu 3: Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế:
a. 3 nguyên tắc
b. 5 nguyên tắc
c. 7 nguyên tắc

Câu 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên đoàn thanh tra thuế:
a. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra thuế.
b. Kiến nghị xử lý những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với trưởng đoàn thanh tra thuế.
d. Cả 3 nội dung nêu trên

Câu 5: Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào
a. Người nộp thuế có đơn đề nghị hoãn thời gian kiểm tra.
b. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

Câu 6: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào sau đây:
a. Người nộp thuế không nộp đủ số thuế phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế.
b. Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng.

Câu 7: Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 01 năm
b. 02 năm
c. 03 năm

Câu 8. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không?
a. Có
b. Không

Câu 9: Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của pháp luật thuế thì bị xử lý:
a. Cảnh cáo
b. Buộc thôi việc.
c. Truy cứu trách nhiệm hình sự
d. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế:
a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức nêu trên

Câu 11: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng hình thức nào
a. Bằng văn bản
b. Trả lời trực tiếp
c. Cả 2 hình thức nêu trên

IV. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

Câu 1: Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì:
a. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết tăng nặng.
b. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
c. Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên thì áp dụng mức phạt tương ứng.
d. Bù trừ tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và áp dụng như đối với trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không áp dụng mức xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp, hoặc tăng số thuế được hoàn, được miễn giảm:
a. Hành vi khai sai nhưng NNT đã ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
b. Hành vi khai sai và NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, nhưng bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN sau khi cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế và ban hành Quyết định xử lý.
c. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
d. Hành vi khai sai và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man, trốn thuế, nhưng nếu NNT vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định xử lý.

Câu 3: Trường hợp NNT nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp của kỳ kê khai trước, nhưng NNT đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được Quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt:
a. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế.
b. Xử phạt hành vi chậm nộp tiền thuế.
c. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế.
d. Xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế.

Câu 4: Hình thức phạt cảnh cáo được quyết định bằng văn bản và áp dụng đối với:
a. Vi phạm lần đầu đối với các vi phạm về thủ tục thuế nghiêm trọng.
b. Vi phạm lần thứ hai với các vi phạm về thủ tục thuế ít nghiêm trọng.
c. Vi phạm về thủ tục thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện.
d. Vi phạm về thủ tục thuế do người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện.

Câu 5: Hình thức phạt tiền nào sau đây là không đúng với quy định của pháp luật:
a. Đối với các hành vi vi phạm thủ tục thuế: mức phạt tối đa không quá 100 triệu đồng.
b. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
c. Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế thiếu.
d. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Câu 6: Nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào không có hình thức phạt cảnh cáo:
a. Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
b. Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
c. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
d. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hóa vận chuyển trên đường.

Câu 7: Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
a. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
b. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
c. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
d. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.

Câu 8: Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thời hiệu xử phạt là mấy năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 02 năm.
b. 03 năm.
c. 04 năm.
d. 05 năm.


Bác Caothuyhoa này chăm chỉ quá, kiểm này chắc đỗ tốp đầu roài đây.
ôi. Tớ cũng chỉ mong được như thế thôi ấy. Cơ mà mấy môn học thuộc kia nó quyết định phần nhiều bạn ah :((
 
Sửa lần cuối:
C

chuot8484

Sơ cấp
18/8/12
21
0
1
41
thanh hoa
Ðề: Thi tuyển công chức Chuyên viên làm công nghệ thông tin năm 2012 -Chi Cục thuể

ui,mình ko biết là các bạn còn nhớ trong toptic này có bạn đã giải bài 2 của đè thi viết môn tin học la:
câu 2:
Xâu bit gốc 110011101 tương ứng với đa thức M(x) = x8 + x7 + x4 + x3+ x2 + 1.
Đa thức sinh G(x) = x3 + x + 1 tương ứng với xâu bit 1011 (r=3).
xrM(x) = 110011101000.
Ta tính checksum như sau:
Kết quả:
Checksum = 101
Xâu bit được truyền đi trên mạng là:
T(x) = 110011101101.
Đa thức thương là: Q(x) = 111010011.
Đa thức dư là: R(x) = Checksum = 101.
nhung mình thấy bạn ấy thực hiện phếp chia nhị phân( modul 2) chưa đc đúng lắm thì phải. Mặt khác thuật toán Hamming( sửa lỗi sai) phải là: Đa thức truyền T(x)=X^r.M(x) - R(x).
Vậy:
x^r.M(x)/G(x)=110011101000/1011=100101100 và Dư=100
ta đc: Q(x)= 100101100 và R(x) = 100 và T(x) =11001110000

mình làm như vậy ko bit thế nào, mời các bạn chỉ giáo nhé
 
binhminhsom

binhminhsom

Ngoan hiền nhất WKT!!! :D
17/11/08
974
159
43
Mây và núi!!!
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

THỜI HẠN MÌNH GIẢI DỨT ĐIỂM LUẬT QUẢN LÝ THUẾ NÀY LÀ 2-3 ngày NHÉ, nên các Bác thong dong, ung dung, thong thả mà vừa dò vừa học. sau đây là phần úp trắc nghiệm Tin học tiếp tục (đừng đánh theo cảm tính, theo cảm giác, theo copy từ bài người khác đã làm, mà cứ làm theo bản thân mình thì các bác sẽ mau thuộc hơn)

TIN HỌC

Câu 20: Để sao chép định dạng một đọan văn bản nào đó, sau khi bôi đọan văn bản đó, ta có thể thực hiện:
a. Vào menu EDIT/ PASTE
b. Tổ hợp phím CTRL + S
c. Nháy vào biểu tượng chiếc chổi sơn


Câu 21: Nếu muốn in một văn bản đang mở với tông số bản in là 6, sau khi vào menu FILE/PRINT hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P, trước khi bấm phím OK để bắt đầu việc in ta phải:
a. Gõ số 6 vào ô Number of Copy
b. Gõ số 6 vào ô Pages
Câu 22: Để tạo bảng chữ nhật có m dòng, n cột ta có thể đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng rồi vào menu TABLE/INSERT TABLE. Sau khi đa khai báo số dòng (ROWS) là m, số cột (COLUMN) là n, ta hòan tất việc tạo bảng bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút OK
b. Bấm chuột vào nút CANCEL
c. Bấm chuột vào nút AUTO FORMAT




Câu 23. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải thay vào vị trí đó:
a. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
b. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
c. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT


Câu 24. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô kề ở dưới thay vào vị trí đó:
d. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
e. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
f. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT

Câu 25: Nếu đặt con trỏ trong bảng và nhấn tổ hợp phím SHIFT + Tab, kết quả của lệnh sẽ
là:
a. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên trái, nếu không có ô kề bên trái thì di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng của dòng kề trên, nếu cả hai khả năng đó đều không có thì lệnh không có tác dụng.
b. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên phải, nếu không có ô kề phải thì lệnh không có tác dụng.
c. Thêm cột vào bảng.


Câu 26: Để liên kết nhiều ô liền nhau đã được chọn trong 1 bảng thành một ô, ta có thể thực hiện từ menu sau:
a. TABLE/MERGE CELLS
b. TABLE/SPLIT CELLS
c. TABLE/SPLIT TABLE

Câu 27: Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số ngày công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để sắp xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày công lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể thực hiện như sau:


a. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
b. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
c. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.


Câu 28: Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn bằng cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống dòng) ta có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND NUMBERING. Tiếp đó :
a. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
b. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
c. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.


Câu 29: Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất cả các trang chẵn (2, 4, 6...) ta có thể làm như sau:
a. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ All paces in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
b. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
c. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even pages . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.


Câu 30: Sau khi dã tuy nhập một trang WER qua địa chỉ INTERNET của nó bằng INTERNET EXPLORER, nếu muốn ghi lại nội dung đã được chọn từ trang WEB đó vào đĩa ta có thể vào menu FILE/SAVE AS. Tiếp theo ta tìm đến vị trí ( ổ đĩa và thư mục) được chọn để ghi nội dung đó bằng cách đặt tên cho tệp rồi bấm chuột vào:
a. Nút SAVE
b. Nút CANCEL
c. Nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của bảng.

Phần WORD


1. Văn bản sọan thảo trong Word thường có đuôi ( phần mở rộng) là
a. xls b. txt c. ppt d. doc


2.Bạn đã sao chụp một văn bản và muốn dán nó vào một vị trí khác trong văn bản. Bạn sử dụng tổ hợp phím nào sau đây để xoá văn bản?


a. <Ctrl> + <C> b. <Ctrl> + <V> c. <Ctrl> + <A> d. <Ctrl> + <X>







(SẼ ÚP SAU.... )

==========================================================

P/s: Các Bác đừng quá chú trọng vào trắc nghiệm vì nó cũng chĩ là trắc nghiệm hệ số 1 mà thôi. Tin học và Tiếng Anh học đũ sài cho qua 50 điểm. Dứt điểm 1 ngày Quản lý Thuế nữa chúng ta sẽ tập trung vào KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (cụ thể: BÀI TẬP NÀO ỨNG DỤNG TRONG TT NÀO, LUẬT NÀO, CHÚNG TA SẼ MỖ XẼ, TỪ TỪ SANGVO SẼ ÚP HƯỚNG DẪN CÁC BÁC TOÀN BỘ khi nào hết hạn nộp hồ sơ thì topic sẽ bớt loãng hơn. Thân chào (hehe)

EM cũng thử trình độ tin họ tí, mọi người cho ý kiến ợ.
 
caothuyhoa

caothuyhoa

Cao cấp
11/12/09
206
0
16
Hạ Long - QN
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 20: Để sao chép định dạng một đọan văn bản nào đó, sau khi bôi đọan văn bản đó, ta có thể thực hiện:
a. Vào menu EDIT/ PASTE
b. Tổ hợp phím CTRL + S
c. Nháy vào biểu tượng chiếc chổi sơn

Câu 21: Nếu muốn in một văn bản đang mở với tông số bản in là 6, sau khi vào menu FILE/PRINT hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P, trước khi bấm phím OK để bắt đầu việc in ta phải:
a. Gõ số 6 vào ô Number of Copy
b. Gõ số 6 vào ô Pages

Câu 22: Để tạo bảng chữ nhật có m dòng, n cột ta có thể đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng rồi vào menu TABLE/INSERT TABLE. Sau khi đa khai báo số dòng (ROWS) là m, số cột (COLUMN) là n, ta hòan tất việc tạo bảng bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút OK
b. Bấm chuột vào nút CANCEL
c. Bấm chuột vào nút AUTO FORMAT

Câu 23. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải thay vào vị trí đó:
a. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
b. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
c. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT

Câu 24. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô kề ở dưới thay vào vị trí đó:
d. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
e. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
f. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT


Câu 25: Nếu đặt con trỏ trong bảng và nhấn tổ hợp phím SHIFT + Tab, kết quả của lệnh sẽ
là:
a. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên trái, nếu không có ô kề bên trái thì di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng của dòng kề trên, nếu cả hai khả năng đó đều không có thì lệnh không có tác dụng.
b. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên phải, nếu không có ô kề phải thì lệnh không có tác dụng.
c. Thêm cột vào bảng.


Câu 26: Để liên kết nhiều ô liền nhau đã được chọn trong 1 bảng thành một ô, ta có thể thực hiện từ menu sau:
a. TABLE/MERGE CELLS
b. TABLE/SPLIT CELLS
c. TABLE/SPLIT TABLE

Câu 27: Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số ngày công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để sắp xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày công lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể thực hiện như sau:
a. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
b. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
c. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.

Câu 28: Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn bằng cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống dòng) ta có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND NUMBERING. Tiếp đó :
a. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
b. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
c. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.

Câu 29: Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất cả các trang chẵn (2, 4, 6...) ta có thể làm như sau:
a. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ All paces in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
b. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
c. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even paces . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.


Câu 30: Sau khi dã tuy nhập một trang WER qua địa chỉ INTERNET của nó bằng INTERNET EXPLORER, nếu muốn ghi lại nội dung đã được chọn từ trang WEB đó vào đĩa ta có thể vào menu FILE/SAVE AS. Tiếp theo ta tìm đến vị trí ( ổ đĩa và thư mục) được chọn để ghi nội dung đó bằng cách đặt tên cho tệp rồi bấm chuột vào:
a. Nút SAVE
b. Nút CANCEL
c. Nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của bảng.

Phần WORD
1. Văn bản sọan thảo trong Word thường có đuôi ( phần mở rộng) là
a. xls b. txt c. ppt d. doc

2.Bạn đã sao chụp một văn bản và muốn dán nó vào một vị trí khác trong văn bản. Bạn sử dụng tổ hợp phím nào sau đây để xoá văn bản?
a. <Ctrl> + <C> b. <Ctrl> + <V> c. <Ctrl> + <A> d. <Ctrl> + <X>
 
Sửa lần cuối:
A

alo24

Trung cấp
8/9/12
114
0
0
35
long an
Ðề: Thi tuyển công chức Chuyên viên làm công nghệ thông tin năm 2012 -Chi Cục thuể

tình hình là đề thi cán sự cntt
sao mà khó kiếm quá
google ko thấy
anh em nào còn nhờ đề ko
:) cho mình xin đi
 
T

thienthantuyet2505

Trung cấp
25/8/12
89
0
0
Nam Định
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

TIN HỌC

Câu 20: Để sao chép định dạng một đọan văn bản nào đó, sau khi bôi đọan văn bản đó, ta có thể thực hiện:
a. Vào menu EDIT/ PASTE
b. Tổ hợp phím CTRL + S
c. Nháy vào biểu tượng chiếc chổi sơn


Câu 21: Nếu muốn in một văn bản đang mở với tông số bản in là 6, sau khi vào menu FILE/PRINT hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P, trước khi bấm phím OK đa. Gõ số 6 vào ô Number of Copyể bắt đầu việc in ta phải:
a. Gõ số 6 vào ô Number of copy
b. Gõ số 6 vào ô Pages
Câu 22: Để tạo bảng chữ nhật có m dòng, n cột ta có thể đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng rồi vào menu TABLE/INSERT TABLE. Sau khi đa khai báo số dòng (ROWS) là m, số cột (COLUMN) là n, ta hòan tất việc tạo bảng bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút OK
b. Bấm chuột vào nút CANCEL
c. Bấm chuột vào nút AUTO FORMAT




Câu 23. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải thay vào vị trí đó:
a. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
b. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
c. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT


Câu 24. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô kề ở dưới thay vào vị trí đó:
d. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
e. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
f. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT

Câu 25: Nếu đặt con trỏ trong bảng và nhấn tổ hợp phím SHIFT + Tab, kết quả của lệnh sẽ
là:
a. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên trái, nếu không có ô kề bên trái thì di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng của dòng kề trên, nếu cả hai khả năng đó đều không có thì lệnh không có tác dụng.
b. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên phải, nếu không có ô kề phải thì lệnh không có tác dụng.
c. Thêm cột vào bảng.


Câu 26: Để liên kết nhiều ô liền nhau đã được chọn trong 1 bảng thành một ô, ta có thể thực hiện từ menu sau:
a. TABLE/MERGE CELLS
b. TABLE/SPLIT CELLS
c. TABLE/SPLIT TABLE

Câu 27: Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số ngày công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để sắp xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày công lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể thực hiện như sau:


a. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
b. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
c. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.


Câu 28: Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn bằng cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống dòng) ta có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND NUMBERING. Tiếp đó :
a. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
b. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
c. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2, 3... hoặc 1), 2), 3)... hoặc I, II, III,.... Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.


Câu 29: Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất cả các trang chẵn (2, 4, 6...) ta có thể làm như sau:
a. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ All paces in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
b. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
c. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even paces . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.


Câu 30: Sau khi dã tuy nhập một trang WER qua địa chỉ INTERNET của nó bằng INTERNET EXPLORER, nếu muốn ghi lại nội dung đã được chọn từ trang WEB đó vào đĩa ta có thể vào menu FILE/SAVE AS. Tiếp theo ta tìm đến vị trí ( ổ đĩa và thư mục) được chọn để ghi nội dung đó bằng cách đặt tên cho tệp rồi bấm chuột vào:
a. Nút SAVE
b. Nút CANCEL
c. Nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của bảng.

Phần WORD


1. Văn bản sọan thảo trong Word thường có đuôi ( phần mở rộng) là
a. xls b. txt c. ppt d. doc


2.Bạn đã sao chụp một văn bản và muốn dán nó vào một vị trí khác trong văn bản. Bạn sử dụng tổ hợp phím nào sau đây để xoá văn bản?


a. <Ctrl> + <C> b. <Ctrl> + <V> c. <Ctrl> + <A> d. <Ctrl> + <X>
 
L

lynk1606

Cao cấp
16/8/12
568
2
18
TP.HCM
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

CHƯƠNG V - NỘP THUẾ

Câu 16: Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày:
a. 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
b. 20 hàng tháng;
c. 30 quý tiếp theo;
d. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Câu 17: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại đâu?
a. Tại Kho bạc Nhà nước;
b. Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;
c. Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 18: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây:
a. Tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền phạt
b. Tiền thuế truy thu, tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
c. Tiền thuế nợ , tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
d. Tiền phạt, tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh

Câu 19: Ngày đã nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng chuyển khoản được xác định là ngày:
a. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế;
b. Kho bạc Nhà nước, hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
c. cơ quan quản lý thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 20: Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
a. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau;
b. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo.;
c. Hoàn trả số tiền thuế nộp thừa;
d. Câu b và c.


THỦ TỤC HOÀN THUẾ
Câu 21: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp:
a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế môn bài theo quy định của Luật thuế môn bài.
c. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế sử dụng đất theo quy định của Luật thuế sử dụng đất.
d. Câu a và b.
Câu 22: Hồ sơ hoàn thuế nói chung bao gồm các tài liệu nào sau đây?
a. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
b. Chứng từ nộp thuế
c. Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế
d. Cả 3 phương án trên

Câu 23: Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ theo quy định, thì cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ):
a. 3 ngày
b. 3 ngày làm việc
c. 5 ngày
d. 5 ngày làm việc

Câu 24: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau cho người nộp thuế là:
a. 15 ngày
b. 15 ngày làm việc
c. 60 ngày
d. 60 ngày làm việc

Câu 25: Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế quá thời hạn quy định ?
a. Trả lãi theo quy định của Chính phủ
b. Trả lãi theo quy định của Bộ Tài chính
c. Trả lãi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
d. Không phải trả lãi

THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ

Câu 26: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá xuất khẩu do cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết:
a. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
b. Cơ quan Hải quan.
c. Cơ quan Tài chính.
d. Uỷ ban nhân nhân nơi người nộp thuế có hộ khẩu thường trú.

Câu 27: Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
b. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
c. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
d. Không phải nộp hồ sơ.

Câu 28: Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như sau:
a. Thực hiện đồng thời với việc khai hồ sơ khai thuế
b. Thực hiện đồng thời với việc nộp hồ sơ khai thuế
c. Thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
d. Tất cả các phương án nêu trên

Câu 29: Hình thức tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là:
a. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
b. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính.
c. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử.
d. Tất cả các phương án nêu trên.

Câu 30: Thời hạn giải quyết gồ sơ miễn thuế, giảm thuế không phải qua kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế là:
a. 15 ngày.
b. 30 ngày.
c. 45 ngày
d. 60 ngày.

III. KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ:

BỘ CÂU HỎI 1
Câu 1. Theo quy định hiện hành việc kiểm tra thuế được thực hiện tại:
a. Trụ sở cơ quan thuế.
b. Trụ sở người nộp thuế.
c. Trụ sở cơ quan thuế và trụ sở người nộp thuế.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế đối với người nộp thuế:
a. Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 3. Trường hợp đoàn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế không có Quyết định kiểm tra thuế thì:
a. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra.
b. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
c. Đoàn kiểm tra lập biên bản xử lý hành chính người nộp thuế và thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
.
Câu 4. Anh (Chị) cho biết trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản thanh tra thì chậm nhất trong thời hạn bao lâu kể từ ngày công bố công khai Biên bản thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận thanh tra trình người ban hành Quyết định thanh tra để ban hành thông báo yêu cầu người nộp thuế ký Biên bản thanh tra.
a. 3 ngày làm việc
b. 5 ngày làm việc
c. 10 ngày làm việc
d. 15 ngày làm việc

Câu 5. Trường hợp qua kiểm tra thuế nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
a. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.
b. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra.

Câu 6 : Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ:
a. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
b. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và không cần báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
c. Không được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.

Câu 7. Anh (Chị) cho biết thời hạn chậm nhất để thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế theo Quyết định kiểm tra thuế kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế:
a. 3 ngày làm việc.
b. 5 ngày làm việc.
c. 7 ngày làm việc.
d. 10 ngày làm việc.

Câu 8. Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế nếu trong thời gian năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế:
a. Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế hoặc chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng.
b. Nộp hồ sơ khai bổ sung cho cơ quan thuế và nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo hồ sơ khai bổ sung vào NSNN.
c. Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế và các hồ sơ tài liệu kèm theo.

Câu 9. Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:
a. Ban hành Kết luận kiểm tra.
b. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
c. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 10. Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:
a. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
b. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
c. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra

Câu 11. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm:
a. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
b. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
c. Không cần công bố Quyết định kiểm tra thuế.

Câu 12. Anh (Chị) cho biết thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố bắt đầu tiến hành kiểm tra:
a. 3 ngày làm việc thực tế.
b. 5 ngày làm việc thực tế.
c. 7 ngày làm việc thực tế.
d. 10 ngày làm việc thực tế.

Câu 13: Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế có quyền:
a. Từ chối cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
b. Không chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c. Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế.
d. Không ký biên bản kiểm tra thuế.

Câu 14: Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra trong kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra các cấp thì việc thực hiện kế hoạch thanh tra sẽ được thực hiện theo thứ tự:
a. (1) Cơ quan thuế cấp trên – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
b. (1) Cơ quan thuế cấp dưới – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
c. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thuế cấp trên.
d. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thuế cấp dưới.

Câu 15: Qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn thì cơ quan thuế:
a. Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.
b. Ban hành quyết định ấn định thuế.
c. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế.

BỘ CÂU HỎI 2
Câu 1. Các trường hợp nào sau đây được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế:
a. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 2. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho Người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ký.
a. 03 ngày
b. 05 ngày
c. 10 ngày.

Câu 3: Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế:
a. 3 nguyên tắc
b. 5 nguyên tắc
c. 7 nguyên tắc

Câu 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên đoàn thanh tra thuế:
a. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra thuế.
b. Kiến nghị xử lý những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với trưởng đoàn thanh tra thuế.
d. Cả 3 nội dung nêu trên

Câu 5: Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào
a. Người nộp thuế có đơn đề nghị hoãn thời gian kiểm tra.
b. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

Câu 6: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào sau đây:
a. Người nộp thuế không nộp đủ số thuế phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế.
b. Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng.

Câu 7: Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 01 năm
b. 02 năm
c. 03 năm

Câu 8. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không?
a. Có
b. Không

Câu 9: Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của pháp luật thuế thì bị xử lý:
a. Cảnh cáo
b. Buộc thôi việc.
c. Truy cứu trách nhiệm hình sự
d. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế:
a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức nêu trên

Câu 11: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng hình thức nào
a. Bằng văn bản
b. Trả lời trực tiếp
c. Cả 2 hình thức nêu trên

IV. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

Câu 1: Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì:
a. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết tăng nặng.
b. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
c. Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên thì áp dụng mức phạt tương ứng.
d. Bù trừ tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và áp dụng như đối với trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không áp dụng mức xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp, hoặc tăng số thuế được hoàn, được miễn giảm:
a. Hành vi khai sai nhưng NNT đã ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
b. Hành vi khai sai và NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, nhưng bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN sau khi cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế và ban hành Quyết định xử lý.
c. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
d. Hành vi khai sai và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man, trốn thuế, nhưng nếu NNT vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định xử lý.

Câu 3: Trường hợp NNT nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp của kỳ kê khai trước, nhưng NNT đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được Quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt:
a. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế.
b. Xử phạt hành vi chậm nộp tiền thuế.
c. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế.
d. Xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế.

Câu 4: Hình thức phạt cảnh cáo được quyết định bằng văn bản và áp dụng đối với:
a. Vi phạm lần đầu đối với các vi phạm về thủ tục thuế nghiêm trọng.
b. Vi phạm lần thứ hai với các vi phạm về thủ tục thuế ít nghiêm trọng.
c. Vi phạm về thủ tục thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện.
d. Vi phạm về thủ tục thuế do người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện.

Câu 5: Hình thức phạt tiền nào sau đây là không đúng với quy định của pháp luật:
a. Đối với các hành vi vi phạm thủ tục thuế: mức phạt tối đa không quá 100 triệu đồng.
b. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
c. Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế thiếu.
d. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Câu 6: Nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào không có hình thức phạt cảnh cáo:
a. Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
b. Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
c. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
d. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hóa vận chuyển trên đường.

Câu 7: Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
a. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
b. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
c. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
d. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.

Câu 8: Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thời hiệu xử phạt là mấy năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
a. 02 năm.
b. 03 năm.
c. 04 năm.
d. 05 năm.

Câu 9: Trường hợp một hành vi vi phạm pháp luật về thuế đã được người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng hành vi vi phạm đó vẫn tiếp tục được thực hiện mặc dù đã bị người có thẩm quyền xử phạt ra lệnh đình chỉ thì:
a. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đối với hành vi đó.
b. Áp dụng biện pháp tăng nặng đối với hành vi đó.
c. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đồng thời.
d. Tiếp tục ra lệnh đình chỉ yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó.

Câu 10: Hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào sau đây không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000 đồng:
a. Nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.
b. Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
c. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
d. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.

Câu 11: Trong nhóm các hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế sau đây, hành vi vi phạm nào không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000 đồng:
a. Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá thời hạn theo yêu cầu của cơ quan thuế.
b. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế trong thời hạn kê khai thuế; số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
c. Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
d. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.

Câu 12: Khung phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng được áp dụng đối với hành vi nào sau đây:
a. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.
b. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
c. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.
d. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Câu 13: Trường hợp Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá 90 ngày so với thời hạn quy định, nhưng vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì cơ quan thuế:
a. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
b. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
c. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
d. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế.

Câu 14: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh (vi phạm lần đầu) thì áp dụng mức xử phạt nào sau đây:
a. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số tiền gian lận đối với người nộp thuế.
b. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế.
c. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
d. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Câu 15: Chi cục trưởng Chi cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, có quyền:
a. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
d. Không giới hạn mức phạt tiền.

Câu 16: NNT có hành vi trốn thuế, gian lận thuế được xác định là vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận thì còn bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận là:
a. Phạt tiền 01 lần.
b. Phạt tiền 1.5 lần.
c. Phạt tiền 02 lần.
d. Phạt tiền 2.5 lần.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây không bị xử phạt vi phạm pháp luật thuế:
a. Ngân hàng thương mại không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của NNT vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế không còn số dư.
b. Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế.
c. Cơ quan Kho bạc Nhà nước không thực hiện trích chuyển số tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước theo yêu cầu của cơ quan thuế.
d. Tổ chức tín dụng không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế có số dư đủ.

Câu 18: Trường hợp NNT cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên thì bị xử phạt:
a. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 150.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
d. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Câu 19: Trường hợp NNT cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định bao nhiêu ngày làm việc thì áp dụng mức xử phạt từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng:
a. Từ 05 đến 10 ngày làm việc.
b. 03 ngày làm việc.
c. 05 ngày làm việc.
d. Trên 10 đến 20 ngày làm việc.

Câu 20: Khung phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng để xử phạt đối với trường hợp cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu:
a. 02 ngày làm việc.
b. 03 ngày làm việc.
c. 04 ngày làm việc.
d. 05 ngày làm việc.

Câu 21: Hành vi từ chối, trì hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn bao nhiêu giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế thì áp dụng phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
a. 06 giờ làm việc.
b. 12 giờ làm việc.
c. 24 giờ làm việc.
d. Từ trên 12 giờ đến 24 giờ làm việc.

Câu 22. Hành vi nào sau đây không phải hành vi vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế:
a . Nộp hồ sơ khai thuế có lỗi số học trong hồ sơ.
b. Chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
c. Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
d. Khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế.

Câu 23: Người nộp thuế bị phạt cảnh cáo hoặc bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn qui định:
a. Từ 01 đến 05 ngày.
b. Từ 05 đến 10 ngày.
c. Từ 10 đến 15 ngày.
d. Từ 10 đến 20 ngày.

Câu 24: Cục trưởng Cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi vi phạm các thủ tục thuế của người nộp thuế, có quyền:
a. Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 150.000.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 200.000.000 đồng.

Câu 25: Nhân viên thuế đang thi hành công vụ, đối với hành vi vi phạm các thủ tục về thuế của người nộp thuế có quyền:
a. Phạt tiền đến 100.000 đồng.
b. Phạt tiền đến 200.000 đồng.
c. Phạt tiền đến 300.000 đồng.
d. Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Câu 26: NNT bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn qui định:
a. Từ 30 đến 40 ngày.
b. Từ 20 đến 30 ngày.
c. Từ 10 đến 20 ngày.
d. Từ trên 30 đến 40 ngày.

Câu 27: Người nộp thuế bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên:
a. Hoá đơn, hợp đồng kinh tế.
b. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra.
c. Tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế.

Câu 28: Người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế thì:
a. Bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định.
b. Bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
c. Không bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định mà bị xử phạt vi phạm về hành vi khai thuế quá thời hạn qui định.
d. Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.

Câu 29: Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, người nộp thuế bị phạt nộp chậm với mức xử phạt là bao nhiêu phần trăm (%) mỗi ngày tính trên số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp?
a. 0,05%.
b. 0,1%.
c. 0,15%.
d. 0,2%.

Câu 30: Hình thức xử phạt nào sau đây không phải là hình thức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền.
c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
d. Thu hồi Giấy chứng nhận kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề.

P/S: Mí cái khung phạt hành chính ở đâu vậy mọi người?! Em không tìm ra, hixhix...
 
H

honganhgau

Sơ cấp
9/8/12
11
0
0
36
HCMC
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Các bạn kiếm đề thi tin học và thuế như trên ở đâu vậy, có thể share giúp mình được ko? email: macdangdung1989@gmail.com
 
M

miason

Guest
16/8/12
4
0
0
Ninh Binh
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 1: Cá nhân nào dưới đây được coi là cá nhân cư trú theo quy định của Luật thuế TNCN
a. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/01/2009 đến hết 30/7/2009.
b. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/10/2009 đến hết 30/4/2010.
c. Cá nhân lần đầu tiên đến Việt nam và ở tại Việt Nam đủ 183 ngày nhưng không liên tục trong khoảng thời gian bắt đầu từ 15/8/2009 đến hết 15/8/2010.
d. Tất cả các trường hợp nêu trên
đáp án a đúng không vậy mọi người ??
 
H

hausa

Sơ cấp
5/11/10
20
0
0
36
Bắc Ninh
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Hình như ko chuẩn lắm.
Đây là thu nhập bản quyền mà cũng được trừ khoản đóng góp nhân đạo này ạ????
Mình chọn đáp án B
Theo K4, mục II, Phần B, TT84 thì: "4. Đối với thu nhập từ bản quyền
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền là thu nhập tính thuế và thuế suất.
4.1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp..."
4.2. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%. ''
Do vậy thuế TNCN phải nộp là : (120-10)tr x 5%=5.5tr
 
N

nguoiconcuabien

Sơ cấp
20/9/10
10
0
1
Nam Định
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Chẳng là thế này các pác ạ. Công việc ở cty em bận bù đầu nên ko có time lên diễn đàn thường xuyên để xem các pác post bài tập và bài giải lên cả. Pác nào có nhã í giúp em thì có thể gửi cho em những bộ đề và câu trả lời mà mọi ng đã giải vào mail lethithanhnhankt@gmail.com được ko? Cám ơn các pác nhiều
 
H

honganhgau

Sơ cấp
9/8/12
11
0
0
36
HCMC
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 1: Cá nhân nào dưới đây được coi là cá nhân cư trú theo quy định của Luật thuế TNCN
a. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/01/2009 đến hết 30/7/2009.
b. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/10/2009 đến hết 30/4/2010.
c. Cá nhân lần đầu tiên đến Việt nam và ở tại Việt Nam đủ 183 ngày nhưng không liên tục trong khoảng thời gian bắt đầu từ 15/8/2009 đến hết 15/8/2010.
d. Tất cả các trường hợp nêu trên
đáp án a đúng không vậy mọi người ??

Đáp án D.Tất cả các trường hợp trên bạn nhé!
 
T

thanhnhan2350

Sơ cấp
18/12/11
24
0
0
Hà Nội
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 10 a SangVo chọn đáp án C
Câu 10: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế không được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ:
a. Người nộp thuế không kê khai và nộp thuế đúng thời hạn quy định.
b. Người nộp thuế bị thiên tai hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn.
c. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.
Em chọn đáp án a. Vì 10c thuộc TH được gia hạn nộp thuê (Điêu 27 TT28, trang 82)



Hnay mình mới đọc kỹ lại Luật Quản lý thuế về phần xử phạt số tiền thuế khai thiếu. Mức xử phạt là 10%. vậy trong trường hợp này. Công ty Hoa sen còn phải nộp phạt 10% trên số tiền thuế khai thiếu 10tr = 10 x 10% = 1tr đồng thời với số tiền phạt nộp chậm.
Các bác cho ý kiến nhé!

Mình đồng ý với bạn ý kiến trên.
Theo điều 107 Luật quản lý thuế số 78 "Người nộp thuế đã phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ nhưng khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc khai sai nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 108 của Luật này dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn thì phải nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 10% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn và phạt tiền thuế chậm nộp trên số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn cao hơn".
 
Sửa lần cuối:
M

miason

Guest
16/8/12
4
0
0
Ninh Binh
Ðề: Thi tuyển công chức thuế năm 2012!

Câu 1: Cá nhân nào dưới đây được coi là cá nhân cư trú theo quy định của Luật thuế TNCN
a. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/01/2009 đến hết 30/7/2009.
b. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 01/10/2009 đến hết 30/4/2010.
c. Cá nhân lần đầu tiên đến Việt nam và ở tại Việt Nam đủ 183 ngày nhưng không liên tục trong khoảng thời gian bắt đầu từ 15/8/2009 đến hết 15/8/2010.
d. Tất cả các trường hợp nêu trên

Đáp án D vậy như đáp án c đủ 183 ngày nhưng đâu có cùng trong 1 năm dương lịch, còn nếu tính 12 tháng thì đâu biết 12 tháng này có liên tục
 
M

mitvn

Guest
13/9/12
46
1
8
Ha Noi
Ðề: Thi tuyển công chức Chuyên viên làm công nghệ thông tin năm 2012 -Chi Cục thuể

tình hình là các pac cứ cắm đầu vào ôn luyện, trong khi thực tế có thể "đâu đã vào đó" hết rồi :)
 

Xem nhiều